intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị theo các yếu tố tiên lượng lâm sàng và huyết học ở người bệnh đa u tủy xương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một số yếu tố tiên lượng lâm sàng và huyết học có liên quan đến kết quả điều trị cũng như thời gian sống thêm toàn bộ bệnh đa u tủy xương. Bài viết trình bày phân tích một số yếu tố tiên lượng theo lâm sàng và huyết học; Đánh giá kết quả điều trị và thời gian sống thêm của nhóm nghiên cứu theo các yếu tố tiên lượng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị theo các yếu tố tiên lượng lâm sàng và huyết học ở người bệnh đa u tủy xương

  1. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THEO CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG LÂM SÀNG VÀ HUYẾT HỌC Ở NGƯỜI BỆNH ĐA U TỦY XƯƠNG Hàn Viết Trung*, Vũ Minh Phương**, Phạm Bích Diệp ** TÓM TẮT 5 tủy xương < 30% là 50% so với 41,2%, nhóm Hb Một số yếu tố tiên lượng lâm sàng và huyết ≥ 100g/L 54,8% so với 42,5% của nhóm Hb < học có liên quan đến kết quả điều trị cũng như 100 g/L, nhóm NLR < 2,25 là 55,6% so với thời gian sống thêm toàn bộ bệnh đa u tủy 33,3% của nhóm ≥ 2,25. Theo số lượng tiểu cầu xương. Mục tiêu: 1. Phân tích một số yếu tố tiên là 51,9% so với 30%. Thời gian sống thêm toàn lượng theo lâm sàng và huyết học. 2. Đánh giá bộ theo nhóm < 65 tuổi là 36,94 và nhóm ≥ 65 kết quả điều trị và thời gian sống thêm của nhóm tuổi là 36,63 tháng. Theo ECOG là 45,95 và nghiên cứu theo các yếu tố tiên lượng. Đối 32,61 tháng, theo tỷ lệ tương bào là 40,11 so với tượng và phương pháp nghiên cứu: 111 người 33,08 tháng, theo nồng độ Hb là 40,26 so với bệnh mới được chẩn đoán ĐUTX theo tiêu chuẩn 35,98 tháng, theo NLR là 41,34 so với 31,3 IMWG 2014 tại trung tâm Huyết học và truyền tháng. Theo số lượng tiểu cầu là 39,83 so với máu từ T1/2015 đến T4/2019. Các yếu tố tiên 29,7 tháng. Kết luận: Các yếu tố tiên lượng lâm lượng để đánh giá: tuổi trên hoặc dưới 65, điêm sàng và huyết học có liên quan đến kết quả điều ECOG, lượng Hb, số lượng tiểu cầu, tỷ lệ tương trị và thời gian sống thêm toàn bộ ở người bệnh bào tuỷ, tỷ lệ bạch cầu trung tính/ lym pho, các ĐUTX. bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ VCD, Từ khóa: đa u tủy xương, yếu tố tiên lượng, MPT,…và đánh giá kết quả điều trị và thời gian phân nhóm tiên lượng. sống thêm toàn bộ. Kết quả: Nhóm tiên lượng theo tuổi nhóm < 65 tuổi chiếm 66,7%, nhóm ≥ SUMMARY 65 tuổi chiếm 33,3%, nhóm ECOG < 2 là 25,2%, TREATMENT OUTCOME nhóm ECOG ≥ 2 là 74,8%. Nhóm tỷ lệ tương ACCORDING TO CLINICAL AND bào < 30% là 54,1% và nhóm ≥ 30% chiếm HEMATOLOGY PROGNOSIS 45,9%, theo nồng độ Hb, nhóm < 100 g/L chiếm FACTORS IN MULTIPLE 72,1% và nhóm Hb ≥ 100g/L chiếm 27,9%, theo MYELOMA PATIENTS NLR < 2,25 là 56,8% và ≥ 2,25 là 43,2%, nhóm Clinical and hematology factors related to số lượng tiểu cầu ≥ 150 G/L là 73 % và nhóm < treatment outcomes as well as survival times in 150 G/L là 27 %. Kết quả điều trị đạt tỷ lệ multiple myeloma patients. Objectives: 1. LBMPRT trở lên ở nhóm < 65 tuổi đạt 47,3% và Analyze clinical and hematology prognosis nhóm ≥ 65 tuổi là 43,2%, theo ECOG là 78,6% factors. 2. Evaluate the treatment results and và 34,9% tương ứng. Theo tỷ lệ tương bào trong overal survival time of Multiple myeloma patients according to prognosis factors. Subjects *Bệnh viện Bạch Mai and research methods: 111 patients were newly **Đại học Y Hà Nội diagnosed Multiple myeloma according to Chịu trách nhiệm chính: Hàn Viết Trung IMWG 2014 criteria at Hematology and blood Email: hankientrung@gmail.com transfusion Center from Januarry 2015 to April Ngày nhận bài: 14/8/2020 2019, Patients were study and dividing into Ngày phản biện khoa học: 20/8/2020 prognosis factors group and treated by Ngày duyệt bài: 30/9/2020 265
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU conditional regimen then they was evaluated of sử dụng là bất thường nhiễm sắc thể, LDH, treatment results and overal survival time. beta2 microglobulin, các yếu tố như điểm Results: Clinical and hematology factors group ECOG đánh giá toàn trạng, Hemoglobin, số is valuable outcome and overal survival time. lượng tiểu cầu, CRP, chỉ số tương bào, tỷ lệ Clinical group: according to age 66,7% in bạch cầu trung tính/lympho cũng được nhiều standard risk and 33,3% in high risk group, nghiên cứu chỉ ra giá trị4-6. Các yếu tố này according to ECOG is 25,2% and 74,8%. In được phối hợp tạo ra các phân nhóm tiên hematology group: plasmacell percentage is lượng. Ở Việt Nam, nghiên cứu về mỗi liên 54,1% in standard risk vs 45,9% in high risk, according to Hb is 72,1% vs 27,9%, according to quan giữa các yếu tố tiên lượng với kết quả NLR is 56,8% vs 43,2%, and according to 73 % điều trị ĐUTX chưa có hệ thống, vì vậy vs 27 %, respectively. To achived atleast VGPR chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu này với results, according to age is 47,3% vs 43,2%, mục tiêu sau: 1. Phân tích nhóm tiên lượng according to ECOG is 78,6% vs 34,9%. In theo các yếu tố lâm sàng và huyết học. 2. hematology group: according to plasmacell Đánh giá kết quả điều trị và thời gian sống percentage is 50% vs 41,2%, according to Hb is thêm toàn bộ của nhóm nghiên cứu theo các 54,8% vs 42,5%, according to NLR is 55,6% vs yếu tố lâm sàng và huyết học. 33,3% and according to platelet is 51,9% vs 30% in standard risk and high risk group, respectively. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU The overall survival time, according to age 36,94 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 111 người months in standard risk vs 36,63 months in high bệnh mới được chẩn đoán đa u tủy xương risk group, according to ECOG is 45,95 vs 32,61 theo tiêu chuẩn IMWG, điều trị tại Trung months. In hematology group: plasmacell tâm Huyết học và Truyền máu, Bệnh viện percentage is 40,11 vs 33,08 months, according to Hb is 35,98 vs 40,26 months, according to Bạch Mai từ 01/2015 đến 04/2019. NLR is 41,34 vs 31,3 months, and according to 2.2. Phương pháp nghiên cứu: mô tả platelet is 73 % vs 27 % months, respectively. chùm ca bệnh, có phân tích. CONCLUSION: Clinical and hematology Các bước tiến hành trong nghiên cứu: factors are valuable meaning of treatment - Người bệnh mới được chẩn đoán ĐUTX outcome and survival time. theo tiêu chuẩn của IMWG 20147. Keywords: Prognostic factors, Multiple - Các NB được khám, làm các xét nghiệm Myeloma, Risks classification. chẩn đoán xác định, đánh giá các yếu tố tiên lượng lâm sàng (tuổi, chỉ số lâm sàng ECOG I. ĐẶT VẤN ĐỀ PS) và huyết học (tỷ lệ Plasmo trong tủy Đa u tuỷ xương là một bệnh lý tạo máu ác xương, nồng độ Hemoglobin (Hb), tỷ lệ bạch tính của dòng tương bào, đặc trưng bởi sự cầu trung tính/lympho (NLR) và số lượng tăng sinh các tương bào ác tính dẫn tới tăng tiểu cầu). sản xuất các paraprotein trong máu và/hoặc - Người bệnh được điều trị bằng các phác trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan đồ MPT, VCD,… theo hướng dẫn của Bộ y khác1. Thời gian sống thêm trung bình là 3 tế và đánh giá lui bệnh sau 4 đợt điều trị theo năm, tỷ lệ sống trên 5 năm là 46,6%, những tiêu chuẩn của IMWG 20147. người trẻ có tiên lượng tốt hơn người cao - Đánh giá đáp ứng điều trị, thời gian sống tuổi2,3. Ngoài các yếu tố tiên lượng hay được thêm toàn bộ (OS), thời gian sống thêm bệnh 266
  3. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 không tiến triển (PFS). 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng 2.3. Đạo đức trong nghiên cứu: nghiên cứu: - NB được thông báo ý nghĩa, sự cần thiết Tuổi trung bình của nhóm NB nghiên cứu của xét nghiệm trong chẩn đoán bệnh. là 60,0±10,6 tuổi, trong đó có 4 NB (3,6%) < - Các xét nghiệm và phương pháp điều trị 40 tuổi và 49,5% trên 60 tuổi. Nam chiếm được tiến hành có sự đồng ý của NB. 49,5%; nữ 50,5%. Tỷ lệ IgG là 53,2 %; IgA 2.4. Xử lý số liệu: theo phần mềm chiếm 18,9 %; chuỗi nhẹ Kappa 12,6% và EPIDATA 3.1 VÀ STATA 10.0. Lambda 15,3%. Thể trạng lâm sàng theo ECOG PS, nhóm ECOG 2 điểm (31,5%) và III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3 điểm (31,5%), có 11,7% người bệnh ECOG 4 điểm và 25,2% ECOG < 2 điểm. 3.2. Đặc điểm các yếu tố tiên lượng 3.2.1. Đặc điểm các yếu tố tiên lượng lâm sàng Bảng 0.1. Đặc điểm các yếu tố tiên lượng lâm sàng Tiên lượng Nhóm n % < 65 tuổi 74 66,7 Tuổi ≥ 65 tuổi 37 33,3 Tổng 111 100 < 2 điểm 28 25,2 ECOG PS ≥ 2 điểm 83 74,8 Tổng 111 100 Nhận xét: Nhóm tiên lượng theo tuổi: nhóm ≥ 65 tuổi chiếm 33,3%, nhóm < 65 tuổi chiếm 66,7%. Nhóm ECOG ≥ 2 là 74,8%, nhóm ECOG < 2 điểm là 25,2%. 3.2.2. Đặc điểm phân nhóm nhóm tiên lượng huyết học Bảng 0.2. Đặc điểm phân nhóm theo tiên lượng huyết học Yếu tố tiên lượng Phân nhóm n % < 30% 60 54,1 Tỷ lệ tương bào ≥ 30% 51 45,9 Tổng 111 100 < 100 g/L 80 72,1 Nồng độ Hb ≥ 100 g/L 31 27,9 Tổng 111 100 < 2,25 63 56,8 NLR ≥ 2,25 48 43,2 Tổng 111 100 < 150 G/L 30 27,0 Số lượng tiểu cầu ≥ 150 G/L 81 73,0 Tổng 111 100 267
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhận xét: nhóm tỷ lệ Plasmo ≥ 30% chiếm 45,9%, nhóm Plasmo < 30% chiếm 54,1%, nhóm Hb < 100 g/L chiếm 72,1%, nhóm Hb ≥ 100 g/L chiếm 27,9%, nhóm NLR
  5. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 3.4. Thời gian sống thêm toàn bộ theo các yếu tố tiên lượng Nhận xét: Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) ở nhóm tuổi (
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU nhẹ 20%)3. 4.3. Kết quả điều trị theo phân nhóm 4.2. Bàn luận về nhóm các yếu tố tiên tiên lượng lượng 4.3.1. Kết quả điều trị theo phân nhóm 4.2.1. Nhóm yếu tố tiên lượng lâm sàng tiên lượng lâm sàng Nhóm
  7. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Tỷ lệ đáp ứng LBMPRT trở lên của nhóm 16 tháng (p
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU (29 tháng so với 18 tháng với p
  9. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Journal of clinical oncology : official journal 17. Kumar SK, Therneau TM, Gertz MA, et of the American Society of Clinical al. Clinical Course of Patients With Relapsed Oncology. Mar 20 2010;28(9):1599-1605. Multiple Myeloma. Mayo Clinic proceedings. 11. Birgegård G, Gascón P, Ludwig H. 2004/07/01/ 2004;79(7):867-874. Evaluation of anaemia in patients with 18. Tandon N, Sidana S. Outcomes with early multiple myeloma and lymphoma: findings of response to first-line treatment in patients the European CANCER ANAEMIA with newly diagnosed multiple myeloma. Mar SURVEY. European journal of haematology. 12 2019;3(5):744-750. 2006;77(5):378-386. 19. Bahlis NJ, Corso A, Mugge LO, et al. 12. Despiégel N, Touboul C, Flinois A, et al. Benefit of continuous treatment for Health-Related Quality of Life of Patients responders with newly diagnosed multiple With Multiple Myeloma Treated in Routine myeloma in the randomized FIRST trial. Clinical Practice in France. Clinical Leukemia. Nov 2017;31(11):2435-2442. Lymphoma Myeloma and Leukemia. 20. Templeton AJ, McNamara MG, Seruga B, 2019/01/01/ 2019;19(1):e13-e28. et al. Prognostic role of neutrophil-to- 13. Dimopoulos M, Kastritis E, Delimpasi S, et lymphocyte ratio in solid tumors: a systematic al. Multiple myeloma in octogenarians: review and meta-analysis. Journal of the Clinical features and outcome in the novel National Cancer Institute. Jun agent era. European journal of haematology. 2014;106(6):dju124. 04/03 2012;89:10-15. 21. Dimopoulos MA, Barlogie B, Smith TL, 14. Kim K, Lee JH, Kim JS, et al. Clinical Alexanian R. High serum lactate profiles of multiple myeloma in Asia-An dehydrogenase level as a marker for drug Asian Myeloma Network study. American resistance and short survival in multiple journal of hematology. Jul 2014;89(7):751- myeloma. Annals of internal medicine. Dec 756. 15 1991;115(12):931-935. 15. Romano A, Parrinello NL, Consoli ML, et 22. Onec B, Okutan H, Albayrak M, et al. The al. Neutrophil to lymphocyte ratio (NLR) Predictive Role of the improves the risk assessment of ISS staging Neutrophil/Lymphocyte Ratio in Survival in newly diagnosed MM patients treated with Multiple Myeloma: A Single Center upfront with novel agents. Annals of Experience. J Clin Lab Anal. Mar 2017;31(2). hematology. Nov 2015;94(11):1875-1883. 23. Cavo M, Galieni P, Grimaldi M, et al. 16. Dương NT. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Improvement of Durie & Salmon staging for cận lâm sàng và kết quả điều trị trong bệnh đa multiple myeloma by adding platelet count as u tủy xương chuỗi nhẹ tại Viện Huyết học- a stratifying variable: a multivariate Truyền máu Trung Ương. Luận văn thạc sỹ y regression analysis of 163 untreated patients. học. 2018. European journal of haematology. Supplementum. 1989;51:99-104. 273
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2