intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Theo dõi kết quả điều trị nhiễm trùng huyết và choáng nhiễm trùng bằng động học của procalcitonin

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

54
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm theo dõi kết quả điều trị nhiễm trùng huyết và choáng nhiễm trùng bằng động học của procalcitonin. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Theo dõi kết quả điều trị nhiễm trùng huyết và choáng nhiễm trùng bằng động học của procalcitonin

THEO DÕI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT<br /> VÀ CHOÁNG NHIỄM TRÙNG BẰNG ĐỘNG HỌC<br /> CỦA PROCALCITONIN<br /> Lê Xuân Trường (*)<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Mục tiêu của nghiên cứu là theo dõi kết quả điều trị nhiễm trùng huyết và choáng nhiễm<br /> trùng bằng động học của xét nghiệm procalcitonin.<br /> Đối tượng và phương pháp: Đo nồng độ PCT, CRP, Bạch cầu huyết trước và sau khi dùng kháng sinh<br /> trên bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết để theo dõi kết quả kết quả điều trị tại Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Chợ<br /> Rẫy trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 2007 đến tháng 10 năm 2008. Có 36 bệnh nhân, chia làm 2 nhóm,<br /> nhóm 1: 23 bệnh nhân cấy máu dương tính, nhóm 2: 13 bệnh nhân cấy máu âm tính. Định lượng CRP và PCT<br /> tại Khoa Sinh hóa Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Kết quả: Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm Bạch cầu huyết, CRP và PCT trước khi điều trị kháng<br /> sinh ở nhóm cấy máy dương tính: XTBBC = 17.410,87 /mm3; XTBCRP = 111,24 mg/l; XTBPCT = 20,32 ng/ml. Trị<br /> số trung bình (XTB) các xét nghiệm Bạch cầu huyết, CRP và PCT sau khi điều trị kháng sinh 48h ở nhóm cấy<br /> máy dương tính: XTBBC = 11.850,86 /mm3; XTBCRP = 71,12 mg/l; XTB PCT = 7,64 ng/ml. Trị số trung bình (XTB)<br /> các xét nghiệm Bạch cầu huyết, CRP và PCT sau khi điều trị kháng sinh ≥ 5 ngày ở nhóm cấy máy dương tính:<br /> XTBBC = 11.754,01 /mm3; XTBCRP = 40,70 mg/l; XTBPCT = 1,68 ng/ml. So sánh kết quả xét nghiệm trước và sau<br /> điều trị kháng sinh 48h: TBC1-2 = 2,867; PBC1-2 < 0,009 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,05); TCRP1-2 = 3,544<br /> PCRP1-2 = 0,002  Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,05); TPCT1-2=2,261<br /> PPCT1-2 = 0,034 <br /> Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,05). So sánh kết quả xét nghiệm trước và sau điều trị kháng sinh ≥ 5<br /> ngày: TBC1-3=2,677 PBC1-3 = 0,015 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,05); TCRP1-3 = 5,904; PCRP1-3 < 0,001 <br /> Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,001); TPCT1-3 =2,994; PPCT1-3 = 0,007 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<br /> < 0,05). Sự thay đổi các xét nghiệm ở nhóm 2 cũng tương tự như nhóm 1. Theo dõi động học cho thấy PCT tăng<br /> sớm hơn CRP trong những ngày đầu khởi bệnh. Khi đáp ứng điều trị, PCT giảm mạnh nhưng CRP tăng ở 1,2<br /> ngày sau đó rồi mới giảm (khoảng 20%). Các trường hợp nhiễm trùng nhẹ thì CRP tăng và giảm tương ứng với<br /> PCT.<br /> Kết luận: Có thể theo dõi kết quả điều trị kháng sinh bằng động học của PCT, Nồng độ PCT tăng khi chưa<br /> điều trị kháng sinh hoặc điều trị kháng sinh không thích hợp. Nồng độ PCT giảm khi bệnh nhân đáp ứng với<br /> kháng sinh. PCR cũng tăng và giảm tương tự như PCT nhưng trong một số trường hợp bệnh nặng thì CRP<br /> thay đổi chậm hơn.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> OBSERVING THE RESULT OF THE TREATMENT IN SEPSIS AND SEPTIC SHOCK BY THE KINETIC<br /> OF PROCALCITONIN<br /> Le Xuan Truong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 - Supplement of No 1 - 2009: 213 - 221<br /> Background: The aim of the study is to observe the res ult of the treatment in sepsis and septic shock by the<br /> kinetic of procalcitonin.<br /> Material and Method: Measure PCT, CRP levels and white cell count in sepsis patients before and after<br /> using antibiotic in order to observe the result of the treatment at Department of Tropical Diseases in Cho Ray<br /> * Bộ môn Hóa Sinh Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> 1<br /> <br /> hospital from September 2007 to October 2008. There are 36 patients in 2 groups. Group 1: patients with bloodculture positivity (n = 23); Group 2: patients with non blood-culture positivity (n = 13). PCT and CRP<br /> quantatitive analysis at Department of Biochemistry in Cho Ray hospital.<br /> Results: Mean concentration of tests group 1 before antibiotic treatment: white cell count 17,410.87 /mm3;<br /> CRP = 111.24 mg/l; and PCT = 20.32 ng/ml. After 48h antibiotic treatment: white cell count = 11,850.86 /mm3;<br /> CRP = 71.12 mg/l; PCT = 7,64 ng/ml. After ≥ 5 days antibiotic treatment: white cell count = 11754,01 /mm3;<br /> CRP = 40.70 mg/l; PCT = 1.68 ng/ml. Compare results between before antibiotic treatment and after 48h<br /> antibiotic treatment group 1: TBC1-2 = 2.867 PBC1-2 < 0.009 There is a difference (P < 0.05); TCRP1-2 = 3.544 PCRP1-2<br /> = 0.002 There is a difference (P < 0.05); TPCT1-2 =2.261; PPCT1-2 = 0.034 There is a difference (P < 0.05).<br /> Compare results between before antibiotic treatment and after ≥ 5 days antibiotic treatment: TBC1-3 = 2.677; PBC1-3 =<br /> 0.015 There is a difference (P < 0.05); TCRP1-3 = 5.904 PCRP1-3 < 0.001  There is a difference (P < 0.001); TPCT1-3<br /> =2.994; PPCT1-3 = 0.007 There is a difference (P < 0.05). The changes of kinetic of tests at group 2 similar to<br /> group 1. The changes of kinetic of procalcitonin can be seen serum procalcitonin level raises highly when<br /> antibiotic treatment is not used suitably and vise versa. CRP also increases and decreases like PCT; but in some<br /> cases it changes slowly.<br /> Conclusion: The result of antibiotic treatment can be seen by the changes of kinetic of procalcitonins. Serum<br /> procalcitonin levels seem to be superior to serum CRP levels in terms of early diagnosis of sepsis, in detecting the<br /> severity of the illness, and in evaluation of the response to antibiotic treatment.<br /> nghiệm kháng sinh sẽ điều chỉnh lại cho phù<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> hợp. Tuy nhiên trong nhiễm trùng huyết và<br /> Nhiễm trùng huyết và choáng nhiễm trùng<br /> choáng nhiễm trùng vấn đề chẩn đoán đúng và<br /> là nguyên nhân gây bệnh và tử vong hàng đầu<br /> việc lựa chọn đúng kháng sinh là yếu tố quan<br /> tại khoa Hồi sức Cấp cứu. Chẩn đoán xác định<br /> trọng hàng đầu. Trong sử dụng kháng sinh, làm<br /> nhiễm trùng huyết dựa vào cấy máu, nhưng kết<br /> thế nào biết được kháng sinh có đáp ứng hay<br /> quả cấy máu thường chậm và không phải lúc<br /> không trong thời gian sớm nhất trước khi có<br /> nào cũng dương tính,<br /> những dấu hiệu đáp ứng lâm sàng để có thể<br /> Những nghiên cứu gần đây cho thấy việc<br /> điều chỉnh kháng sinh nhanh nhất.<br /> xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng thuốc đối<br /> Để giải quyết câu hỏi trên, gần đây y văn thế<br /> với một số kháng sinh trong nhiễm trùng bệnh<br /> giới có đề cập đến một chỉ tố sinh học mới đó là<br /> viện nói chung và nhiễm trùng huyết, choáng<br /> procalcitonin (PCT) có thể giúp được các nhà<br /> nhiễm trùng nói riêng ngày một gia tăng. Một<br /> lâm sàng phân biệt được chính xác nhiễm trùng<br /> trong những hậu quả của việc gia tăng kháng<br /> do virus hay vi khuẩn, đồng thời có thể theo dõi<br /> thuốc đã được nhìn nhận là do việc điều trị<br /> được việc đáp ứng hay không đáp ứng trong<br /> kháng sinh không phù hợp và đây là một yếu tố<br /> việc sử dụng kháng sinh, có giá trị cao hơn hẳn<br /> quan trọng quyết định tỉ lệ tử vong ở bệnh viện.<br /> so với một số chỉ tố được dùng trước đây như<br /> Việc lựa chọn kháng sinh ban đầu trước khi có<br /> CRP, IL6, IL8, IL10, …Các nghiên cứu gần đây<br /> kết quả xét nghiệm vi sinh, các nhà lâm sàng<br /> cho thấy có thể sử dụng động học của PCT kết<br /> thường dựa vào kinh nghiệm tức là dựa vào tần<br /> hợp với dữ kiện lâm sàng để quyết định thời<br /> suất các loại vi khuẩn gây ra nhiễm trùng bệnh<br /> điểm bắt đầu và thời gian sử dụng kháng sinh<br /> viện đang lưu hành và tình hình kháng thuốc<br /> tùy theo từng bệnh nhân cụ thể.<br /> của chúng. Chiến lược sử dụng kháng sinh ban<br /> đầu theo kinh nghiệm hiện nay là lựa chọn<br /> kháng sinh phổ rộng đủ mạnh, bao phủ phần<br /> lớn các tác nhân gây bệnh. Sau khi có kết quả xét<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> 2<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Phương pháp<br /> <br /> Đối tượng<br /> <br /> Tiến hành làm các xét nghiệm PCT, CRP,<br /> bạch cầu huyết trước và sau điều trị kháng sinh.<br /> Các xét nghiệm trên làm tại Khoa Sinh hóa và<br /> Huyết học Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> <br /> Là những bệnh nhân điều trị tại Khoa Bệnh<br /> Nhiệt đới với chẩn đoán nhiễm trùng huyết,<br /> choáng nhiễm trùng trong khoảng thời gian từ<br /> tháng 9 năm 2007 đến tháng 10 năm 2008. Có 36<br /> bệnh nhân, chia làm 2 nhóm, nhóm 1: gồm<br /> những bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết có cấy<br /> máu dương tính (n = 23), nhóm 2: gồm những<br /> bệnh nhân bị nhiễm trùng huyết nhưng cấy máu<br /> âm tính (n = 13).<br /> Stt Số bệnh án Họ và tên<br /> 01<br /> <br /> 02<br /> <br /> 03<br /> <br /> 08-39420<br /> <br /> Chẩn đoán<br /> <br /> Huỳnh Tấn Nhiễm trùng huyết do<br /> P.<br /> viêm chân phải<br /> <br /> 08-49934 Nguyễn Văn Nhiễm trùng huyết<br /> H.<br /> chưa rõ nguyên nhân<br /> <br /> 08-54352<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Nhóm 1<br /> Nhóm nhiễm trùng huyết có cấy máu dương<br /> tính (n = 23)<br /> <br /> Vi khuẩn<br /> Streptococcus<br /> group B<br /> <br /> Alcaligenes sp<br /> <br /> Lần 1<br /> <br /> BC: 17,70 BC:13,010<br /> <br /> 05<br /> <br /> 08-57598<br /> <br /> 07<br /> <br /> 08<br /> <br /> 09<br /> <br /> 08-77049<br /> <br /> 08-80983<br /> <br /> 08-81050<br /> <br /> 08-80983<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> CRP:13<br /> <br /> PCT:7,13<br /> <br /> PCT:0,14<br /> <br /> PCT:0,1<br /> <br /> BC:11,900 BC:7,900<br /> <br /> BC:11,71<br /> <br /> CRP:14<br /> <br /> CRP:1,9<br /> <br /> PCT:1,5<br /> <br /> PCT:0,42<br /> <br /> PCT:0,34<br /> <br /> Huỳnh Văn Viêm màng não mủ + Streptococcus sp BC:22,400 BC:10,940<br /> T.<br /> nhiễm trùng huyết<br /> CRP:159 CRP:54<br /> <br /> BC:11,91<br /> <br /> Nguyễn Thị<br /> D.<br /> <br /> Nhiễm trùng huyết –<br /> VMNM<br /> <br /> Listeria<br /> monocygenes<br /> <br /> PCT:0,34<br /> <br /> BC:18,320 BC:8,580<br /> <br /> BC:10,3<br /> <br /> CRP:84<br /> <br /> CRP:43<br /> <br /> CRP:41<br /> <br /> PCT:2,30<br /> <br /> PCT:0,12<br /> <br /> PCT:0,09<br /> <br /> Staphylococcus BC:32,200 BC:17,220 BC:14,130C<br /> haemolyticus<br /> CRP:115 CRP:96<br /> RP:18<br /> PCT:2,31<br /> <br /> PCT:0,35<br /> <br /> Đoàn Thị L. NTH nghi do thức ăn – Staphylococcus BC:20,200 BC:17,360<br /> aureus<br /> giảm tiểu cầu<br /> CRP:110 CRP:96<br /> <br /> BC:18,71<br /> <br /> PCT:11,46 PCT:1,23<br /> <br /> PCT:0,11<br /> <br /> Nhiễm trùng huyết do Acinetobacter sp BC:22,800 BC:12,220<br /> sốt chưa rõ nguyên<br /> CRP:67<br /> CRP:4<br /> nhân<br /> PCT:14,08 PCT:0,33<br /> <br /> BC:9900<br /> <br /> Trần Công<br /> D.<br /> <br /> Nguyễn Thị Choáng nhiễm trùng<br /> T.<br /> chưa rõ nguyên nhân<br /> <br /> Lưu Thị<br /> Hồng N.<br /> <br /> NTH sau sẩy thai<br /> <br /> Coagulase<br /> Negative<br /> Staphylococcus<br /> <br /> Nguyễn Thị Choáng nhiễm trùng<br /> T.<br /> chưa rõ nguyên nhân<br /> <br /> BC:6,21<br /> <br /> CRP:110<br /> <br /> CRP:34<br /> <br /> CRP:4,3<br /> PCT:0,13<br /> <br /> Enterobacter sp BC:59,970 BC:27,660<br /> <br /> BC:11,470<br /> <br /> BC:6,400<br /> <br /> BC:4810<br /> <br /> CRP:110<br /> <br /> CRP:34<br /> <br /> PCT:19,86 PCT:2,51<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> Tốt raviện<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> PCT:0,1<br /> <br /> PCT:19,86 PCT:2,51<br /> <br /> Coagulase<br /> Negative<br /> Staphylococcus<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> CRP:0,9<br /> <br /> BC:4810<br /> <br /> CRP:29<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> CRP:33<br /> <br /> BC:6,400<br /> <br /> CRP:159<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> CRP:8,1<br /> <br /> PCT:1,75<br /> <br /> PCT:32,21 PCT:4,99<br /> 10<br /> <br /> BC:10,62<br /> <br /> CRP:115<br /> <br /> 08-65506 Nguyễn Văn Nhiễm trùng huyết do<br /> U.<br /> nhọt xương cùng<br /> <br /> 08-71493<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br /> CRP:9,40<br /> <br /> PCT:9,93<br /> 06<br /> <br /> Lần 3<br /> <br /> CRP:144<br /> <br /> PCT:10<br /> 04<br /> <br /> Lần 2<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> CRP:3,5<br /> PCT:0,28<br /> BC:6,21<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> CRP:4,3<br /> PCT:0,13<br /> <br /> 3<br /> <br /> Stt Số bệnh án Họ và tên<br /> 11<br /> <br /> 12<br /> <br /> 08-69791<br /> <br /> 08-48558<br /> <br /> Trần Thị<br /> Cẩm T.<br /> <br /> Chẩn đoán<br /> Sốt + viêm da do dị ứng<br /> thuốc panadol<br /> <br /> Nguyễn Thị<br /> M.<br /> <br /> Nhiễm trùng huyết<br /> <br /> Ngô Quang<br /> H.<br /> <br /> Nhiễm trùng huyết<br /> <br /> Vi khuẩn<br /> <br /> Lần 1<br /> <br /> Coagulase<br /> BC:12,660 BC:9,420<br /> Negative<br /> CRP:3,5 CRP:5,3<br /> Staphylococcus<br /> PCT:0,20 PCT:0,24<br /> Staphylococcus BC:12,700 BC:9,040<br /> aureus<br /> CRP:76<br /> CRP:82<br /> PCT:0,5<br /> <br /> 13<br /> <br /> 08-49549<br /> <br /> 15<br /> <br /> 16<br /> <br /> 17<br /> <br /> 18<br /> <br /> 19<br /> <br /> 20<br /> <br /> 21<br /> <br /> 22<br /> <br /> 08-53823 Châu Quang<br /> M.<br /> <br /> 08-54236<br /> <br /> 08-78914<br /> <br /> 08-68587<br /> <br /> 08-43165<br /> <br /> Sốt nhiễm trùng<br /> <br /> Nguyễn Thị Nhiễm trùng huyết từ nt<br /> tiết niệu<br /> T.<br /> <br /> Trịnh N.<br /> <br /> Nhiễm trùng huyết do<br /> viêm mô mềm đùi phải<br /> <br /> 08-49609<br /> <br /> BC:10,25<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> CRP:5<br /> PCT:0,12<br /> BC:4,550<br /> <br /> BC:12,97<br /> <br /> Burkholderia<br /> Pseudomallei<br /> <br /> Escheria coli<br /> <br /> PCT:0,12<br /> <br /> BC:6,700 BC:11,100<br /> <br /> BC:7,240<br /> <br /> CRP:175<br /> <br /> CRP:125<br /> <br /> PCT:53,12 PCT:25,25<br /> <br /> PCT:13,47<br /> <br /> BC:31,400 BC:11,640<br /> <br /> BC:14,84<br /> <br /> CRP:125<br /> <br /> CRP:132<br /> <br /> CRP:171<br /> <br /> PCT:10<br /> <br /> PCT:4,66<br /> <br /> PCT:0,91<br /> <br /> Coagulase<br /> BC:23,400 BC:19,500<br /> Negative<br /> CRP:119 CRP:152<br /> Staphylococcus<br /> PCT:25,34 PCT:10,44<br /> <br /> BC:20,79<br /> <br /> Coagulase<br /> Negative<br /> Staphylococcus<br /> <br /> BC:9,230<br /> <br /> CRP:14<br /> <br /> CRP:18<br /> <br /> PCT:9,3<br /> <br /> PCT:1,44<br /> <br /> PCT:0,54<br /> <br /> BC:8,300 BC:11,300<br /> <br /> BC:17,88<br /> <br /> CRP:173<br /> <br /> CRP:72<br /> <br /> CRP:84<br /> <br /> PCT:10<br /> <br /> PCT:0,68<br /> <br /> PCT:2,41<br /> <br /> BC:6,300 BC:18,200<br /> <br /> BC:6,960<br /> <br /> CRP:124<br /> <br /> CRP:110<br /> PCT:12,90<br /> <br /> Staphylococcus BC:12,000 BC:9,600<br /> Nguyễn Thị<br /> Viêm da do dị ứng<br /> aureus<br /> Kim L. thuốc, tái viêm da lại lúc<br /> CRP:43<br /> CRP:1,1<br /> về<br /> PCT:0,35 PCT:0,21<br /> <br /> BC:19,20<br /> <br /> Nhiễm trùng huyết<br /> <br /> Máu: (+)<br /> Acinetobacter<br /> baumannii<br /> <br /> 08-77029 Đặng Văn S. NTH  choáng nhiễm<br /> Máu: (+)<br /> trùng<br /> Staphylococcus<br /> aureus<br /> <br /> BC:9,500<br /> <br /> BC:13,00<br /> <br /> CRP:88<br /> <br /> CRP:103<br /> <br /> PCT:22,7<br /> <br /> PCT:22,7<br /> <br /> BC:3,900<br /> <br /> BC:4500<br /> <br /> CRP:53<br /> <br /> CRP:96<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> Tốt ra về<br /> <br /> CRP:18<br /> <br /> PCT:122,55 PCT:7,01<br /> <br /> Phan Thị<br /> Bích D.<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> PCT:0,73<br /> <br /> CRP:112<br /> <br /> CRP:71<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> CRP:43<br /> <br /> PCT:0,24<br /> <br /> CRP:180<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> CRP:82<br /> PCT:0,20<br /> <br /> 08-77690 Nguyễn Văn Nhiễm trùng huyết do Staphylococcus<br /> aureus<br /> Q.<br /> viêm mô mềm 2 cẳng<br /> ngón tay<br /> 08-42756<br /> <br /> Ghi chú<br /> <br /> PCT:0,20<br /> <br /> Võ Văn T. Viêm màng não –NTH Streptococcus sp BC:22,100 BC:9,600<br /> <br /> Huỳnh Văn Viêm màng não mủ +<br /> T.<br /> Viêm phổi<br /> <br /> Lần 3<br /> <br /> Staphylococcus BC:29,300 BC:15,850<br /> aureus<br /> CRP:176 CRP:186<br /> PCT:1,98<br /> <br /> 14<br /> <br /> Lần 2<br /> <br /> CRP:30<br /> <br /> Tốt ra viện<br /> <br /> Tạm ổn Lên<br /> 8B1<br /> trị codp<br /> <br /> Xin về ,<br /> không cắt<br /> mổ<br /> Tốt ra viện,<br /> Viêm da lại<br /> <br /> PCT:0,26<br /> Nặng xin về<br /> <br /> choáng<br /> nhiễm trùng,<br /> xin về<br /> <br /> PCT:6,94 PCT:48,98<br /> 23<br /> <br /> 08-64746 Trần Minh T.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> 4<br /> <br /> Nhiễm trùng huyết<br /> <br /> Máu: (+)<br /> Burkholderia<br /> pseudomallei<br /> <br /> BC:3,900<br /> <br /> BC:5,310<br /> <br /> CRP:118<br /> <br /> CRP:128<br /> <br /> PCT:76,09 PCT:37,33<br /> <br /> Tử vong<br /> <br /> + Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết, CRP và PCT ở nhóm cấy máy<br /> dương tính trước khi điều trị kháng sinh:<br /> XTBBC = 17410,87 ± 12762,28 /mm3<br /> XTBCRP = 111,24 ± 43,87 mg/l<br /> XTBPCT = 20,32 ± 28,64<br /> <br /> ng/ml<br /> <br /> + Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết, CRP và PCT ở nhóm cấy máy<br /> dương tính sau khi điều trị kháng sinh 48h:<br /> XTBBC = 11850,86 ± 5537,79 /mm3<br /> XTBCRP = 71,12 ± 56,89<br /> <br /> mg/l<br /> <br /> XTBPCT = 7,64 ± 13,21<br /> <br /> ng/ml<br /> <br /> + Trị số trung bình (XTB) các xét nghiệm<br /> Bạch cầu huyết, CRP và PCT ở nhóm cấy máy<br /> dương tính sau khi điều trị kháng sinh ≥ 5 ngày:<br /> XTBBC = 11754,01 ± 4656,39 /mm3<br /> XTBCRP = 40,70 ±<br /> <br /> 48,35 mg/l<br /> <br /> XTBPCT = 1,68 ± 3,97<br /> <br /> ng/ml<br /> <br /> So sánh kết quả các xét nghiệm trước và sau<br /> khi điều trị kháng sinh 48h:<br /> TBC1-2 = 2,867; PBC1-2 = 0,009  Sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê (P < 0,05)<br /> TCRP1-2 = 3,544;<br /> PCRP1-2 = 0,002  Sự khác<br /> biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,05)<br /> <br /> 8/23 TH nhiễm trùng huyết có bạch cầu<br /> huyết ở giới hạn từ 4.000 đến 12.000 / mm3<br /> (chiếm 34,8%).<br /> 13/23 TH nhiễm trùng huyết có bạch cầu<br /> tăng > 12.000 / mm3 (chiếm 56,5%).<br /> + CRP:<br /> 1/23 TH nhiễm trùng huyết có CRP ở giới<br /> hạn bình thường < 7 mg/l (chiếm 4,3%).<br /> 16/23 TH nhiễm trùng huyết có CRP tăng ≥ 7<br /> (chiếm 95,7%).<br /> + PCT:<br /> 2/23 TH nhiễm trùng huyết có PCT thấp < 0,5<br /> ng/ml (chiếm 8,6%)<br /> 21/23 TH nhiễm trùng huyết có PCT tăng ≥<br /> 0,5 ng/ml (chiếm 91,4%).<br /> Theo dõi các chỉ tố sinh học trên bệnh nhân<br /> nhiễm trùng huyết sau khi điều trị kháng sinh<br /> 48h:<br /> + Bạch cầu:<br /> 17/23 TH nhiễm trùng huyết có bạch cầu ở<br /> giới hạn bình thường (chiếm 73,9%)<br /> 6/23 TH nhiễm trùng huyết có bạch cầu tăng<br /> cao (chiếm 26,1%)<br /> + CRP:<br /> <br /> TPCT1-2 = 2,261<br /> ; PPCT1-2 = 0,034  Sự khác<br /> biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,05)<br /> <br /> 3/23 TH nhiễm trùng huyết có CRP ở giới<br /> hạn bình thường (chiếm 13%)<br /> <br /> So sánh kết quả các xét nghiệm trước và sau<br /> khi điều trị kháng sinh ≥ 5 ngày:<br /> <br /> 20/23 TH nhiễm trùng huyết có CRP tăng cao<br /> (chiếm 87%)<br /> <br /> TBC1-3 = 2,677; PBC1-3 = 0,015  Sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê (P < 0,05)<br /> TCRP1-3 = 5,904<br /> ; PCRP1-3 < 0,001  Sự khác<br /> biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,05)<br /> TPCT1-3 = 2,994;<br /> PPCT1-3 = 0,007  Sự khác<br /> biệt có ý nghĩa thống kê (P < 0,05)<br /> Theo dõi các chỉ tố sinh học trên bệnh nhân<br /> nhiễm trùng huyết trước khi điều trị kháng sinh:<br /> + Bạch cầu:<br /> 2/23 TH nhiễm trùng huyết có bạch cầu<br /> huyết giảm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1