intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sử dụng nguyên lí kẹp cho bài toán tính giới hạn dãy số

Chia sẻ: Huyết Thiên Thần | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

68
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết "Sử dụng nguyên lí kẹp cho bài toán tính giới hạn dãy số" trình bày về kĩ thuật sử dụng nguyên lí kẹp giải một số bài toán về giới hạn của dãy số khi xét một số bài toán áp dụng định lí kẹp từ các kỳ thi Olympic toán. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài viết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sử dụng nguyên lí kẹp cho bài toán tính giới hạn dãy số

  1. Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019 SỬ DỤNG NGUYÊN LÍ KẸP CHO BÀI TOÁN TÍNH GIỚI HẠN DÃY SỐ Bùi Văn Bình Trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa Tóm tắt nội dung Báo cáo trình bày về kĩ thuật sử dụng nguyên lí kẹp giải một số bài toán về giới hạn của dãy số. 1 Định lí kẹp Định lý 1.1. Nếu 3 dãy ( an ), (bn ), (cn ) thỏa mãn an ≤ bn ≤ cn và lim an = lim cn = b hữu hạn thì (bn ) cũng hội tụ, hơn nữa lim bn = b. 2 Áp dụng định lí kẹp Tiếp theo, ta xét một số baì toán áp dụng định lí kẹp từ các kỳ thi Olympic toán.. Bài toán 2.1. Xét phương trình x n = x + 1, với n ≥ 2. a. Chứng minh trên khoảng (1, +∞), phương trình có duy nhất nghiệm xn . b. Tìm lim xn . Lời giải. a. Xét f ( x ) = x n − x − 1 thì f 0 ( x ) ≥ 0, ∀ x ≥ 1. Suy ra f ( x ) đồng biến trên [1, +∞). Mà f (1) < 0, lim f ( x ) = +∞ nên f ( x ) có nghiệm duy nhất xn ∈ (0, +∞). x →+∞ n 1 1 2 1 b. Lại có (1 + ) > (1 + ) ≥ 1 + (1 + ), ∀n ≥ 4. n 2 n 1 1 Từ đó xn ≤ 1 + , ∀n ≥ 4. ⇒ 1 < xn ≤ 1 + . n n Như vậy lim xn = 1. Bài toán sau cũng có câu hỏi tương tự và xuất hiện trong đề thi VMO 2002. 1 1 1 1 Bài toán 2.2. Xét phương trình + + ... + 2 = ở đó n là tham số x−1 4x − 1 n x−1 2 nguyên dương. a) Chứng minh rằng với mỗi số nguyên dương n, trên khoảng (1; +∞) phương trình có duy nhất nghiệm, kí hiệu nghiệm đó là xn . 1
  2. Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019 b) Chứng minh rằng lim xn = 4. 1 1 1 Lời giải. Đặt f n ( x ) = + + ... + 2 thì x − 1 4x − 1 n x−1 +) f n0 ( x ) < 0 khi x ∈ (1; +∞), tức là f n ( x ) nghịch biến trên (1; +∞), +) lim f n ( x ) = +∞, lim f n ( x ) = 0. x → 1+ x →+∞ 1 Từ đó suy ra, trên khoảng (1; +∞) phương trình f n ( x ) = có duy nhất nghiệmxn . a) 2 được chứng minh. 1 1 1 Để chứng minh để ý rằng f n (4) = (1 − ) < , ∀n ≥ 1. Do đó 2 2n + 1 2 xn < 4, ∀n. (1) 1 2 1 1 Lại có f n ((2 − ) ) > + + ... + n (1 − 1/n)(3 − 1/n) (3 − 1/n)(5 − 1/n) 1 = (2n − 1 − 1/n)(2n + 1 − 1/n) 1 1 1 1 = ( − ) > , ∀n ≥ 2 2 1 − 1/n 2n + 1 − 1/n 2 Vì vậy 1 2 xn > (2 − ) , ∀n ≥ 2. (2) n Kết hợp (1) và (2) ta suy ra lim xn = 4. 1 Bài toán 2.3 (VMO 2015). Cho dãy số (un ) xác định bởi u1 = 3, un+1 = un + 2 n2 p 2 un + 3, ∀n ≥ 1. 4n2 + a Chứng minh với mọi a ∈ [0; 1] dãy số có giới hạn hữu hạn. Lời giải. Bài toán này khó ở chỗ là trong công thức truy hồi của dãy có 2 tham số n và a nên việc tìm ra công thức tổng quát là không hề dễ dàng. Việc kiểm tra dãy tăng hay giảm phức tạp hơn rất nhiều so với các bài trước. Tuy nhiên từ cách cho tập xác định của a của đề bài lại gợi ý cho chúng ta cách tiếp cận giải quyết. Đó là ta xét 2 trường hợp đặc biệt khi a = 0, a = 1. Ta sẽ chứng minh dãy hội tụ trong cả 2 trường hợp này, và dùng nguyên lí kẹp ta thu được điều phải chứng minh. Xét 2 dãy số ( an ), (bn ) xác định như sau: 1 1p 2 a1 = 3, an+1 = an + an + 3, ∀n ≥ 1, (ứng với a=0). 2 4 1 n2 p 2 b1 = 3, bn+1 = bn + 2 bn + 3, ∀n ≥ 1, (ứng với a=1). 2 4n + 1 Dễ có an ≥ un ≥ bn , ∀n ≥ 1. Nhận xét 2.1. Bằng quy nạp ta chứng minh được dãy ( an ) giảm, bị chặn dưới nên có giới hạn, và tính được lim an = 1. 2 Nhận xét 2.2. Cũng bằng quy nạp ta chứng minh được bn ≥ 1 − , ∀n ≥ 2. n 2 Và từ an ≥ bn , lim an = lim(1 − ) = 1, suy ra lim bn = 1. n 2
  3. Hội thảo Khoa học, Sầm Sơn 28-28/09/2019 3 n Ta có thể làm cách khác là đánh giá |bn+1 − 1| ≤ ( ) |b1 − 1| để thu được lim bn = 1. 4 * Kết luận lim un = 1. Nhận xét 2.3. Bài toán kiểu này còn tiếp tục xuất hiện trong VMO 2017 và gây ra rất nhiều khó khăn cho các thí sinh. Chúng ta bắt buộc chặn trên ( hoặc chặn dưới), rồi đánh giá hoặc kẹp dãy đã cho qua một dãy khác phụ thuộc tham số n tương tự như cách làm với dãy ( an ) ở trên. Bạn đọc hãy thử sức với một số bài tập ở phần dưới. Bài toán 2.4 (VMO 2017). r Cho a là số thực và xét dãy số (un ) xác định bởi 1 2n + 3 1 u1 = a, un+1 = + un + , ∀n ≥ 1, 2 n+1 4 a) Khi a = 5, chứng minh dãy (un ) có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó. b) Tìm tất cả giá trị a để dãy (un ) xác định và có giới hạn hữu hạn. Bài toán 2.5 (Chọn đội tuyển Hưng Yên). Cho dãy số ( xn ) xác định bởi x1 = a > 0, xn+1 = x2 xn + n2 , ∀n ≥ 1, n Tìm tất cả giá trị thực a sao cho dãy có giới hạn hữu hạn. 1 1 (gợi ý : chứng minh 2 ≤ √ ). xn + n n ( n + 1) a Bài toán 2.6 (VMO-2009). Cho dãy số thực ( xn ) xác định bởi n+2 x1 = 3, xn = ( xn+1 + 2), ∀ n ≥ 2. 3n Chứng minh rằng dãy số ( xn ) có giới hạn hữu hạn khi n → ∞ và tính giới hạn đó. 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2