Sử dụng thuốc trong nhi khoa
lượt xem 125
download
I ĐẠI CƯƠNG: Trẻ em là một cơ thể đang lớn và phát triển, sử dụng thuốc cho trẻ em cần phải hiểu rõ tính chất dược lý của thuốc và đặc điểm cơ thể của trẻ. II CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC: 1/ Điều trị đặc hiệu: là dùng thuốc đặc hiệu với nguyên nhân 2/ Điều trị theo kinh nghiệm: 3/ Điều trị thử: nhằm định hướng chẩn đoán. 4/ Điều trị triệu chứng: 5/ Điều trị vờ: Điều trị tâm lý...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sử dụng thuốc trong nhi khoa
- Sử dụng thuốc trong NHi KHoa SỬ DỤNG THUỐC TRONG NHI KHOA BS. Nguyễn Văn Thanh I ĐẠI CƯƠNG: Trẻ em là một cơ thể đang lớn và phát triển, sử dụng thuốc cho trẻ em cần phải hiểu rõ tính chất dược lý của thuốc và đặc điểm cơ thể của trẻ. II CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC: 1/ Điều trị đặc hiệu: là dùng thuốc đặc hiệu với nguyên nhân 2/ Điều trị theo kinh nghiệm: 3/ Điều trị thử: nhằm định hướng chẩn đoán. 4/ Điều trị triệu chứng: 5/ Điều trị vờ: Điều trị tâm lý III MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ LIÊN QUAN TỚI DÙNG THUỐC: 1/ Trẻ em là một cơ thể đang lớn và phát triển, cần nắm rõ đặc điêm sinh lý, giải phẩu và tình trạng bệnh lý của trẻ. 2/ Chức năng gan, thận của trẻ chưa hoàn thiện> Khả năng chuyển hóa, tích lũy, đào thải kém> dễ ngộ độc thuốc. 3/ Sự cạnh tranh trong việc gắn Protein: Thuốc vào cơ thể được gắn với Protein để vận chuyển đến nơi tác dụng. Ở trẻ em khả năng gắn thuốc với protein còn kém và có sự cạnh tranh giữa các thuốc đồng thời cạnh tranh với Bilirubin tự do > một số thuốc không gắn được với Protein> dễ gây ngộ độc thuốc và tăng Bilirubin tự do trong máu > vàng da. Thuốc + Protein ( Albumin) > Về nơi có tác dụng ........................................Gluconyltr anferaza Bilirubin tự do + Albumin > BilirubinAl .............................................Gan BilirubinAl + Protein Y,Z > Bilirubin tr ực tiếp ( Trẻ sơ sinh HC nhiều, sau mấy ngày HC vỡ để trở về bình thường> Bilirubin tự do tăng ca H/C vàng da nhân ở trẻ sơ sinh. Nếu ta sử dụng thuốc cướp mất Albumin > Bilirubin tự do càng tăng ca càng dễ dẫn tới H/C vàng da nhân) 4/ Đặc điểm chuyển hóa thuốc và sự phân bố nước trong cơ thể : Ở trẻ em lượng nước toàn phần và sự phân bố nước ở trong và ngoài tế bào thay đổi theo lứa tuổi, do đó sự phân bố khối lượng thuốc củng rất khác nhau ở từng lứa tuổi. 5/ Đặc điểm thần kinh trung ương và hàng rào máu não: Não của trẻ em có nhiều nước, nhiều mạch máu và chức năng hệ thần kinh chưa hoàn chỉnh nên dễ có tình trạng phản ứng thuốc. 6/ Một số thuốc có thể qua rau thai và qua sữa mẹ. IV ĐƯỜNG DÙNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CÁC ĐƯỜNG DẪN THUỐC VÀO CƠ THỂ TRẺ. 1/ Đường uống: *Đây là đường thông dụng và hợp lý nhất đối với trẻ em vì: Tiện lợi, không gây đau cho trẻ Dễ thực hiện Khả năng hấp thu thuốc ở dạ dày trẻ em cao hơn người lớn vì hệ thống vi nhung mao dày đặc, ruột trẻ em dài . Độ pH ở dạ dày của trẻ em kiềm tính hơn người lớn nên trẻ dùng một số thuốc ít bi xuất huyết và chịu được liều hơn người lớn *Một số men phá hủy chưa hình thành( như men phá hủy Streptomycin) nên khi sử dụng thuốc cần lưu ý: Các thuốc nên sử dụng dưới dạng lỏng, xirô, nước thơm, ngọt Số lượng không quá nhiều các thuốc khó uống, nên chia làm nhiều lần uống. Nên nghiền nhỏ thuốc đặc biệt trẻ dưới 5 tuổi Khi trẻ nôn nhiều không nên dùng thuốc tránh sặc vào phổi.nên chuyển sang đường tiêm. Không dùng cồn, rượu để pha thuốc. 2/ Đường tiêm: Tiêm TM theo giờ sẻ tập trung được nồng độ thuốc cao nhất. Tiêm bắp và dưới da: chỉ dùng trong những trường hợp bắt buộc Khi tiêm bắp nên tiêm 1/4 trên ngoài mông. 3/ Qua tủy sống: Dùng để bơm kháng sing khi trẻ bị viêm màng não. Bơm hóa chất trong bệnh BC cấp. V CÁCH TÍNH LIỀU LƯỢNG THUỐC CHO TRẺ EM: 1/ Theo kinh nghiệm: Trẻ sơ sinh dùng liều = 1/8 liều người lớn Trẻ dưới 6 tháng dùng liều = 1/5 liều người lớn. Trẻ 1 tuổi dùng liều = 1/4 liều người lớn. Trẻ 34 tuổi dùng liều = 1/3 liều người lớn Trẻ 7 tuổi dùng liều =1/2 liều người lớn. Trẻ 12 tuổi dùng liều = 2/3 liều người lớn. Trẻ = 15 tuổi dùng liều = liều người lớn. Hoặc tính theo công thức: ...............................................Tu ? ? ẻ em( năm) ? i tr Liều trẻ em= Liều người lớn x ...............................................Tu ? ? ăm) + 12 ? i ( n ................................Tu ổi trẻ em x 20 Liều trẻ em= 4 x x liều người lớn ......................................100 2/ Theo cân nặng: Ví dụ: Người lớn dùng 1mg/kg cân nặng thì: Trẻ 15 tuổi là 1 mg/kg 3/ Theo diện tích da: ................................Diện tích da trẻ em(m²) x liều người lớn Liều lượng thuốc = .................................................. .....1,73 m ²
- *Bảng đối chiếu diện tích da của cơ thể : cân nặng(kg); Diện tích da(m²): P(kg).......3,5........7........12.....19......30. .....40......50 S(m²).......0,25......0,35...0,5....0,75....1.... ...1,25....1,5 5/ Một số liều lượng cần lưu ý: 1 gr nước cất = XX giọt 1 gr cồn = LV giọt 1 gr dầu = Lgiọt 1 Thìa cà fê = 5gr nước = 5ml 1 Thìa cà fê = 4,5gr dầu 1 Thìa cà fê = 20gr xi rô 1 Thìa súp = 15gr nước = 15ml 6/ Nguyên tắc sử dụng thuốc cho trẻ: Nếu thuốc cùng tác dụng thì nên chọn thuốc ít độc hơn. Hai thuốc cùng tác dụng , cùng độc tính thì nên chọn loại rẻ tiền Không phối hợp nhiều loại kháng sinh cùng lúc( trừ KS chống lao) Thận trọng dùng thuốc khi chưa có chẩn đoán rõ ràng. VI MỘT SỐ THUỐC KHÔNG DÙNG CHO TRẺ SƠ SINH VÀ TRẺ DƯỚI 1 TUỔI. Acid boric> gây ỉa chảy, trụy mạch, co giật, vô niệu. Bismuth > Gây MetHemoglobin máu Chloramphenicol gây hội chứng xám Cocain gây sốt, co giật, mê sảng Coramin gây co giật. Gardenal chuyển hóa rất chậm ở trẻ em Lobelin gây suy hô hấp thứ phát Mentol gây ngất Morphin gây suy hô hấp Polimycin B độc với gan và tế bào thần kinh trẻ sơ sinh Rifammyxin độc với gan và tế bào thần kinh trẻ em. VII MỘT SỐ THUỐC THÔNG DỤNG THƯỜNG DÙNG CHO TRẺ: 1/ Kháng sinh: *Beta Lactam: + Pennicilin G: 500.0002 triệu UI/kg/24h uống 200.000500.000 UI/kg/24h tiêm IM.IV + Ampicilin: 50100mg/kg/24h uống, IM,IV + Methixillin: 200300mg/kg/24h( pha Bicarbonat natri) ti êm IV (Điều trị viêm phổi tụ cầu ) + Oxaxilin: 2550mg/kg/24h uống. + Cephalosporin: TH1: Cephalothin, Cephazolin, Cephaloridin, Cephalexin : 3050mg/kg/24h uống Có tác dụng Tụ cầu có sinh men penixillinaza, Gram()gồm: E coli, Klebsiella, Enterobacteria, ít tác dụng với Hemophilusinfluenza TH2:Cephamandole, Cefaclor, Cefuroxime, Ceforanide, Cefotiam TH3:Cefotaxime, Ceftriaxome, Cytazindime, Ceftrizoxime *Amynoglycozid(AG): + Gentamycin : 35mg/kg/24h Tiêm IM,IV( ảnh hưởng thính lực) + Kanamycin 15mg/kg/24h Tiêm IM,IV + Neomycin : 100mg /kg/24h uống *Phenicol: Chloramphenicol: 3050mg/kg/24h uống hoặc tiêm TM(ức chế tủy xương) *Macrolid: Erythromycin : 3050mg/kg/24h uống *Quinolon Acid nalidixic( negram, nelidix): 4050mg/kg/24h uống *Kháng sinh đa Peptid: Polymycin B: 1020mg/kg/24h uống, 5mg/kg tiêm IM ( không hấp thu qua đường tiêu hóa , chỉ uống khi NK tiêu hóa) *Kháng sinh chống lao: Ethambutol : 1015mg/kg/24h uống Isoniazit: 510mg/kg/24h *Sulfamid: Biseptol 0,48g( Viên 80mg Trimethoprim và 400mg Sulfamethoxazol): 3050mg/kg/24h uống Colistin 15mg/kg/24h uống; 10mg/kg/24h tiêm bắp Rulid: 57mg//kg/24h uống 2/ Thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương: Phenobacbital (Gardenal): 410mg/kg/24h, Ti êm IM,IV( liều ngủ, chống co giật) + 1530mg/kg/24h liều điều trị động kinh Diazepam( Valium, Seduxen): 0,20,8mg/kg/24 u ống, IM,IV Aminazin: Viên, ống 25mg, liều 12mg/kg/24h uống, tiêm bắp sâu. Carbamazepin (Tegretol): viên 200mg, liều 20mg/kh/24h uống Sodanton: 10mg/kg/24h uống Depakin: 1020mg/kg/24h uống Elavil : 25mg x 12 v/24h x 2 tháng, uống tối chữa đái dầm ở trẻ > 4 tuổi. 3/ Thuốc hạ nhiệt: *Nhóm Salixilat( aspirin, aspegic): 50100mg/kg/24h *Nhóm có chứa Paracetamol: + Paracetamol: 1020mg/kg/lần ( Efferagan, dafalgan, algotropyl) + Analgin : 10mg/kg/24h
- 4/ Thuốc trợ tim: Uabain: 0,01mg/kg/lần, tiêm IV Coramin 20%: 0,1mg/kg/lần, tiêm IM ( 15mg/kg/24h) Dopamin: 26mg/kg/p Tiêm TM chậm Digoxin: uống, tiêm bắp hoặc > 2 tuổi: 0,010,015mg/kh/24h > tiêm dưới da Isupren: 0,10,5mg/lần, tiêm dưới da 5/ Thuốc hạ HA: *Thuốc ức chế giao cảm TƯ: + Aldomet viên250mg : 510mg/kg/24h uống hoặc đặt dưới lưỡi + Reserpin viên0,25mg: 0,03mg/kg/24h uống *Thuốc ức chế beta: + Propranolol: viên40mg : 13mg/kg/24h, uống *Thuốc ức chế Canxi: + Nifedipin: ( tác dụng trung bình) viên nang 51020 mg Liều: 0,5/kg/24h hay 5mg/lần + Adalat gen tác dụng nhanh,mạnh) viên nang 1020 mg + Adalat LA: ( tác dụng kéo dài) viên giải phóng chậm 306090mg 6/ Thuốc lợi tiểu: Furosemid( lasix, laisilix): 0,51mg/kg/24h u ống , IM,IV Hydroclorothiazid( Hypothiazid): 1mg/kg/24h Spironolacton( Aldacton): 23mg/kg/lần uống 7/ Thuốc giãn phế quản: *Nhóm Metylxanthin không dùng cho trẻ Pha dich truyền TM *Nhóm kích thích giao cảm( kích thích thụ cảm thể õ): + Salputamol viên 2mg( Ventolin Anh): dạng xi rô 5ml=2mg Liều 0,2mg/kg tiêm dưới da, uống, khí dung + Terbutalin sulfat( bicanyl Thụy Điển), kích thích Adrenergic viên 2,5mg, 5mg: 0,02mg/kg/lần uống, khí dung, tiêm dưới da + Adrenalin, Epinnephrin: cường Adrenergic: ống 1ml=1mg Adrenalin 1% dùng liều 0,03 0,05 mg/kg tiêm dưới da 8/ Thuốc tẩy giun: *Piperazin: 0,3g/ tuổi + Giun đũa x 3 ngày; + Giun kim x 5 ngày *Decaris( levamisol): viên 50mg, 100mg, 150mg +
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Sử dụng thuốc ở trẻ em
13 p | 591 | 246
-
SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Ở TRẺ EM
19 p | 456 | 68
-
Những vị thuốc không nên dùng cho phụ nữ có thai
6 p | 199 | 36
-
CÓ NÊN DÙNG THUỐC “DƯỠNG THAI”?
5 p | 174 | 14
-
Bà bầu dùng thuốc thế nào cho đúng?
5 p | 79 | 11
-
Phân tích tình hình sử dụng và giám sát nồng độ vancomycin trong máu trên bệnh nhân nhi tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times city
9 p | 35 | 6
-
Người có thai dùng thuốc chữa xương khớp như thế nào?
6 p | 108 | 5
-
Đánh giá sử dụng thuốc trên bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim điều trị tại Trung tâm Tim mạch Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
6 p | 27 | 5
-
Bài giảng An toàn sử dụng thuốc trong Nhi khoa “dùng thuốc đúng thời điểm” - Ds. Nguyễn Thị Bích Nga
26 p | 27 | 5
-
Khảo sát tình hình sử dụng digoxin tại khoa Tim mạch – Lão học bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
16 p | 54 | 4
-
Đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị tiêu chảy ở bệnh nhi nội trú tại Khoa Nhi - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2019-2020
10 p | 33 | 4
-
Đánh giá tình hình sử dụng thuốc điều trị tiêu chảy ở bệnh nhi nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tây Ninh
13 p | 17 | 3
-
Khảo sát cách dùng thuốc và phân tích sự tuân thủ điều trị hội chứng thận hư tiên phát ở trẻ em tại khoa nhi Bệnh viện Bạch Mai
9 p | 73 | 3
-
Bài giảng Cách sử dụng Kháng sinh trong Nhi khoa - PGS.TS Phạm Nhật An
38 p | 10 | 3
-
Một số yếu tố liên quan gây ra hội chứng Cushing do thuốc glucocorticoid
6 p | 65 | 2
-
Thông báo lâm sàng: Nhân một trường hợp sử dụng thuốc chống đông được phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa thành công
7 p | 62 | 1
-
Thuốc kích trứng tăng nguy cơ gây ung thư cho thai nhi
5 p | 52 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn