Sự gia tăng dân số ở Việt Nam
lượt xem 34
download
Dân số tăng nhanh gây sức ép mạnh lên tài nguyên và môi trườngNghèo khó và tăng dân số là tác nhân chính tàn phá tài nguyên và môi trường, và đồng thời cũng chính là hậu quả của sự thiếu hụt tài nguyên và môi trường sống bị ô nhiễm.Bước vào thế kỷ 21, sức ép tăng dân số nước ta là một thách thức lớn đối với phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sự gia tăng dân số ở Việt Nam
- Sự gia tăng dân số ở Việt Nam N¨m 1940 1960 1980 2000 D© sè n 18 30 54 80
- Gia tăng dân số Dân số 120 100 80 60 40 20 0 1940 1960 1980 2000 2020 Năm 2040 Mỗi năm Việt Nam có thêm một tỉnh lớn (như Nghệ An)
- Dân số tăng nhanh gây sức ép mạnh lên tài nguyên và môi trường Nghèo khó và tăng dân số là tác nhân chính tàn phá tài nguyên và môi trường, và đồng thời cũng chính là hậu quả của sự thiếu hụt tài nguyên và môi trường sống bị ô nhiễm. Bước vào thế kỷ 21, sức ép tăng dân số nước ta là một thách thức lớn đối với phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường.
- Dân số và việc làm Tốc độ tăng dân số đạt 1,4%, nhưng vẫn còn cao, hàng năm thêm 1 triệu người, gây nhiều sức ép kinh tế, xó hội, môi trường. Thiếu việc làm nghiêm trọng là nguyên nhân gây mất ổn định xã hội và tàn phá môi trường. D© sè vµ lao ® ng 1990-2000 n é 106 92 86 81 74.5 67.6 70 42.5 45.5 39.5 36 32.7 '90 '95 '00 '05 '10 '20 D©n sè L o ®é ng a
- Đô thị hóa và di dân Năm 2000 có 623 đô thị, với 18 triệu người, chiếm 24% dân số. Trong 10 năm tăng 6 triệu người và sắp tới sẽ còn tăng nhanh hơn. Quy hoạch và đầu tư xây dựng đô thị chưa đáp ứng yêu cầu PTBV. ==> Ô nhiễm, thiếu hạ tầng kỹ thuật. Luồng di dân ngày càng lớn ==> Tác động tích cực về tăng trưởng kinh tế + Nhiều tiêu cực về xã hội và môi trường. Tû lÖ d©n sè ®« thÞ 33 23.5 21.4 21.5 19.2 19.1 20.1 20.5 17.2 15.2 '60 '65 '70 '75 '80 '85 '90 '95 '99 2010
- Tiềm lực kinh tế còn yếu GDP 2002 = 35,1 tỉ $ ; GDP trên đầu người 436 $ GDP (PPP) 185,4 tỉ $ ; GDP trên đầu người 2070 $ 450 430 436 405 364 354 375 337 289 228 190 145 119 98 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
- So sánh GDP đầu người (VN = 1) 82.6 Mĩ: 36.006 $ và 34.320 $ Nhật: 31.407 $ và 25.130 $ 72 Trung Quốc: 989 $ và 4.020 $ Thái Lan: 2.060 $ và 6.400 $ 55.2 Inđônêxia: 817 $ và 2.940 $ 47.9 Việt Nam: 436 $ và 2.070 $ GDP GDP(PPP) 22.9 16.6 4.2 11 11.5 12.1 3.1 3.4 9 7.3 1.4 1.4 1.9 4.7 5.5 1.1 1.9 2.2 2.3 1.9 ga n áp o n a pi ap xi La N Ph ili ai ng ái Ph al Th Si M
- • Chỉ số GDP/người của Việt Nam (1993) là 180 USD, năm 2000 là 400 USD • Chỉ số sức mua tương đương/người (PPP/person = Purchasing Power Parity/Person) Việt Nam (1992) là 655 USD/người, năm 1994 là 1.208 USD/người(Theo WB) • Chỉ số phát triển nhân văn HDI (Human Development Index) • HDI phản ánh các nổ lực giải quyết các vấn đề xã hội của mỗi quốc gia như: tuổi thọ trung bình, tỉ lệ % người biết chữ. GDP/người tính theo USD của sức mua (ppp/n). Người ta xác định được HDI mỗi năm trong khoảng từ 0 – 1. • HDI < 0,500: chậm phát triển • HDI 0,500 – 0,799: trung bình • HDI > 0,800: phát triển cao • Thái Lan chỉ số HDI năm 1987: 0,783, năm 1993: 0,834 • Nhật chỉ số HDI năm 1987: 0,996, năm 1993: 0,938 • UNDP công bố HDI của Việt Nam (1996) là 0,557 xếp thứ 121 trên thế giới trong tổng số 175 nước.
- • Chỉ số phát triển có xét đến vấn đề giới GDI (Gender Development Indicator). GDI phản ánh sự bình đẳng nam, nữ. Thông qua HDI của Nam và HDI của nữ • Chỉ số về vốn thiên nhiên NCI (Natural Capital Indicator) dùng để đánh giá tài nguyên còn lại. NCI = các khu bảo tồn còn lại x chỉ số đa dạng sinh học (BDI) Các quốc gia có lãnh thổ lớn thường có giá trị NCI lớn Ví dụ: Mỹ NCI = 7,97%, Brazin = 12,25%, Việt Nam = 0,81% • Chi phí sửa chữa COR (Cost of Remediation) COR ước tính chi phí cần thiết để chuyển tình hình chất lượng từ trạng thái hiện nay đến một mức độ mong muốn, như vậy phải tính 3 bước: + Đánh giá sự phát triển và suy thoái hiện tại + Đề ra một hệ thống các tiêu chuẩn để cải thiện chất lượng môi trường + ước tính chi phí cho thực hiện, việc ước tính này tập trung 4 môi trường chủ yếu là: không khí, đất, nước, hệ sinh thái. • Chỉ số tính đàn hồi của môi trường EE (Environtmetal Elasticity) – EE nhằm giám sát các xu thế môi trường, tương ứng với các biến đổi liên quan tới sự phát triển kinh tế được xác định bởi công thức: – EE = % thay đổi môi trường/ % thay đổi kinh tế
- Tăng trưởng theo chiều rộng 22.5 57.5 20
- Nợ nước ngoài Cuối 2002 tổng nợ 13 tỉ đôla, bằng 38,5% GDP, chủ yếu là vay ODA của Chính phủ. 2.7 3.1 2.9 3.5 3.4 16.1 10.8 11.5 7.3 7.8 1998 1999 2000 2001 2005 ChÝ phñ nh Doanh nghiÖp
- Tình trạng nghèo 1990-2000: tỉ lệ nghèo đã giảm hơn một nửa và đạt mục tiêu toàn cầu. Mục tiêu: Trong giai đoạn 2002-2010 giảm 40% (chuẩn nghèo quốc tế) hoặc 75% (chuẩn nghèo VN) .
- Những thách thức về đói nghèo • Số hộ nghèo, người nghèo còn cao. • Giảm nghèo chưa bền vững, còn tái nghèo do mức sống còn thấp, gần mức nghèo. • Tốc độ giảm nghèo chậm lại. • Tăng chênh lệch mức sống (giàu – nghèo)
- Tỉ lệ nghèo (%) 51 Chuẩn QT 38 Chuẩn VN 30 30 17 13 9 3 1992 1998 2002 2010
- Những thách thức về đói nghèo 1993: 20% nghèo chiếm 8,8% tổng chi tiêu => 2002: chiếm 7,8% 1993: 20% giàu chiếm 43,3% => 2002: 45,9% Chênh lệch giàu nghèo: 1993 = 4,6 lần =>2002 = 6 lần
- Chênh lệch tỉ lệ nghèo giữa các tỉnh (Chuẩn quốc tế) 10 tỉnh thấp nhất: 10 tỉnh cao nhất: • TP HCM 1,8 1. Thanh Hóa 48,8 • Đà Nẵng 3,5 2. Đắc Lắc 54,3 • Hà Nội 5,0 3. Lào Cai 59,4 • Bà Rịa – VT 6,9 4. Cao Bằng 61,7 • Quảng Ninh 7,2 5. Gia Lai 63,3 • Bình Dương 8,4 6. Sơn La 63,9 • Khánh Hòa 9,1 7. Hòa Bình 66,1 • Đồng Nai 9,9 8. Bắc Cạn 68,8 • Bắc Ninh 11,5 9. Hà Giang 70,5 • Hải Phòng 12,0 10. Lai Châu 76,6
- Tỉ lệ dân có nước sạch ở các tỉnh 2002 Cao nhất: Thấp nhất: Bà Rịa – VTàu: 86 Lạng Sơn: 40 Bình Dương: 76 Bắc Ninh: 40 Hà Nội: 73 Bắc Cạn: 39 TP HCM: 70 Đắc Lắc: 37 Long An: 65 Yên Bái: 36 Tiền Giang: 65 Phú Yên: 36 Trà Vinh: 65 Gia Lai: 35 Thái Bình: 62 An Giang: 33 Kiên Giang: 62 Tây Ninh: 29 Vĩnh Long: 59 Đồng Tháp: 29
- Tỉ lệ dân có nhà xí hợp vệ sinh Cao nhất: Thấp nhất: • TP HCM 87 • Sơn La 17 • Đà Nẵng 86 • An Giang 16 • Hà Nội 86 • Kon Tum 15 • Hải Dươg 85 • Vĩnh Long 13 • Quảng Ninh 79 • Lai Châu 13 • Bắc Ninh 78 • Hà Giang 12 • Hải Phòng 76 • Bến Tre 12 • Bắc Giang 72 • Cao Bằng 10 • Bà Rịa - VT 66 • Đồng Tháp 9 • Nam Định 63 • Trà Vinh 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VIỆT NAM HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
42 p | 2970 | 809
-
GIÁO TRÌNH CƠ SỞ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG part 3
19 p | 279 | 99
-
Báo cáo quốc gia của việt nam về các khu bảo tồn và phát triển
68 p | 199 | 61
-
Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học của lá ổi (Psidium Guajaval)
2 p | 363 | 56
-
SỰ DI CƯ
12 p | 244 | 40
-
Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước
0 p | 248 | 40
-
Đánh giá sinh trưởng và thành phần dược chất cây ba kích (Morinda officinalis how) nuôi cấy in vitro trồng tại Cao Bằng và Phú Yên
6 p | 80 | 8
-
Ứng dụng viễn thám đánh giá biến động tài nguyên rừng: Trường hợp điển hình ở huyện ChưPrông, tỉnh Gia Lai
14 p | 93 | 5
-
Khắc phục chênh lệch số liệu dân số giữa các tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới do bộ, ngành hướng dẫn
4 p | 63 | 4
-
Kinh nghiệm quốc tế trong thực hiện xã hội hóa quản lý chất thải rắn sinh hoạt và gợi mở cho Việt Nam
9 p | 30 | 4
-
Thúc đẩy nhu cầu sử dụng các dịch vụ thông tin khí hậu dựa trên nghiên cứu khả năng tiếp cận của người nông dân ở Đồng bằng sông Cửu Long
8 p | 15 | 4
-
Xây dựng bản đồ mưa ngày lớn nhất cho tỉnh Quảng Nam dựa trên phân tích tần suất mưa vùng và suy luận Bayesian
7 p | 68 | 3
-
Đánh giá chất lượng nước dưới đất tầng Holocen tại huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam sử dụng chỉ số chất lượng nước dưới đất (GWQI)
10 p | 24 | 3
-
Biến động nồng độ ôzôn tầng mặt tại một số khu vực miền Bắc Việt Nam - nghiên cứu điển hình tại Hà Nội, Phú Thọ, Quảng Ninh
4 p | 42 | 2
-
Tách dòng và xác định trình tự gen EcHB1 liên quan đến cơ chế làm tăng chiều dài sợi gỗ ở bạch đàn
7 p | 72 | 1
-
Diễn biến chất lượng nước mặt vùng bờ thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016–2019
12 p | 25 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn