Sửa chữa động cơ Diesel tàu thủy
lượt xem 457
download
Khi tháo các ê cu nắp xilanh phải chú ý tháo theo thứ tự hướng dẫn nếu có, hoặc tháo theo nguyên tắc đối xứng của các bulông. Lượt tháo đầu tiên thường chỉ nới lỏng khoảng 1/4 ¸ 1/8 vòng (khi sử dụng dụng cụ tháo thông thường) hoặc bơm dầu đủ áp suất tháo theo hướng dẫn cụ thể (khi dùng dụng cụ thủy lực). • Dụng cụ để nhấc nắp xilanh có thể sử dụng các bulông vòng, bộ gá, dây cáp, palăng tuỳ thuộc vào kết cấu, kích thước trọng lượng của nắp cụ thể....
Bình luận(1) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sửa chữa động cơ Diesel tàu thủy
- CHƯƠNG 7 SƯA CHƯA ĐÔNG CƠ DIESEL TAU THUY ̉ ̃ ̣ ̀ ̉
- 7.2 RÚT VÀ KIỂM TRA PISTON VÀ BIÊN
- 7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN • Nhóm piston biên bao gồm piston, xéc măng, biên, ổ đỡ đầu to và đầu nhỏ biên ,chốt piston (động cơ không có patanh bàn trượt), cán piston, đầu chữ thập, con trượt (đông cơ patang ban trươt ̣ ̀ ̣ 1. Trục khủyu 4. Cán Piston 2. Thanh truyền 5. Piston 3. Bàn trượt
- 7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN 1.Thao năp xylanh: ́ ́ • Khi tháo các ê cu nắp xilanh phải chú ý tháo theo thứ tự hướng dẫn nếu có, hoặc tháo theo nguyên tắc đối xứng của các bulông. Lượt tháo đầu tiên thường chỉ nới lỏng khoảng 1/4 ÷ 1/8 vòng (khi sử dụng dụng cụ tháo thông thường) hoặc bơm dầu đủ áp suất tháo theo hướng dẫn cụ thể (khi dùng dụng cụ thủy lực). • Dụng cụ để nhấc nắp xilanh có thể sử dụng các bulông vòng, bộ gá, dây cáp, palăng tuỳ thuộc vào kết cấu, kích thước trọng lượng của nắp cụ thể.
- 7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN 2.Thao nưa dươi đâu to biên: ́ ̉ ́ ̀ •Tháo nửa dưới đầu to biên, lưu ý đánh dấu vị trí xiết của bu lông biên (nếu không có dụng cụ đo lực hoặc dụng cụ tháo không phải là thủy lực). Via trục khủyu đến vị trí phù hợp, sử dụng dụng cụ tháo lỏng bulông biên đến khi có thể tháo được bằng tay. Sau đó via động cơ tới điểm chết trên (ĐCT). Một số động cơ nửa dưới của đầu to biên rất lớn, không thể dùng tay để nâng ra ngoài. Do vậy, bắt buộc phải sử dụng các thiết bị treo, kéo
- 7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN 3.Rut nhom PistonBiên: ́ ́ • Sử dụng đúng các dụng cụ chuyên dùng (palăng cố định hoặc chọn, bộ gá để rút piston). • Tiến hành vệ sinh sạch sẽ khu vực buồng đốt, nếu có các vết xước ở khu vực trên sơ mi phải thủ tiêu. • Tháo nửa dưới đầu to biên. • Lắp bộ gá lên đỉnh piston (mỗi động cơ cơ một bộ gá riêng). Trước khi lắp bộ gá bằng bu lông trên đỉnh lưu ý vệ sinh sạch lỗ để khi vặn bulông không bị kẹt và đảm bảo chắc chắn. • Dùng palăng kéo nhóm piston biên lên theo hướng thẳng với đường tâm xilanh. • Đối với động cơ có bàn trượt thì công việc tháo phức tạp hơn. Thường thì tháo rời cán và biên ra và kéo piston cùng với cán lên. Nói chung phải nghiên cứu tỷ mỉ kết cấu của từng động cơ cụ thể. Tuy nhiên ở một số trường hợp như động cơ 3D6, 2D12,... phải lật ngược động cơ lên rồi mới tháo được nhóm piston biên.
- 7.2.1 THÁO NẮP XI LANH VÀ CƠ CẤU NHÓM PISTON – BIÊN 4. Tháo chôt piston ́ • Tháo rời piston và biên (tháo chốt piston). Trước hết phải tháo các phanh hãm hoặc nắp hãm chốt, sau đó tiến hành tháo chốt piston. Nếu chốt rỗng ta sử dụng bộ gá chuyên dụng (1 Ê cu công; 2 Giá đỡ; 3 Chốt; 4 Piston) • Nếu chốt đặc có thể dùng búa đồng gõ để tháo. Một số trường hợp trước khi tháo chốt người ta nung nóng piston và chốt bằng dầu nhờn (luộc dầu).
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên A>Piston: Mài mòn hư hỏng của piston rất khác nhau, chủ yếu là tạo gờ, dập rãnh xéc măng, rạn nứt, vỡ phần chuyển tiếp giữa 2 rãnh xéc măng. Ngoài ra piston còn bị hư hỏng như cháy đỉnh, ăn mòn và các hư hỏng khác ở phần định hướng.. Pistoncrown Pistonrod Pistonrodstuffingbox
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên A>Piston • Gờ trong các rãnh xéc măng do mài mòn không đều trong cả chiều rộng rãnh. • Dập rãnh, thường do khe hở theo chiều cao giữa xéc măng và rãnh xéc măng quá lớn. Khi piston chuyển động, rãnh sẽ chịu lực va đập và bị dập khi thay đổi hướng chuyển động. • Hiện tượng rạn nứt ra có thể do ứng suất nhiệt, do chế độ làm mát không đảm bảo, do va đập thuỷ lực, do vật liệu kém chất lượng. • Cháy đỉnh piston thường do điều kiện làm việc, do rắp ráp cân chỉnh thiết bị phân phối khí và nhiên liệu không đúng: Lượng phun nhiên liệu, thời gian cháy, điều kiện phun nhiên liệu,.... bị phá vỡ. • Mài mòn hư hỏng phần định hướng. ở những động cơ không có bàn trượt, piston bị mài mòn không đều ở phần này là do piston chịu lực ngang của cơ cấu biên khuỷu và do sự lệch tâm gây nên. ở những động cơ có bàn trượt hư hỏng này có thể do sự lệch tâm xilanh và tâm piston, hoặc do con trượt và bàn trượt bị mài mòn quá nhiều.
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên A>Piston
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên B>Xéc măng Khe hở của xéc măng có ba loại: • Khe hở giữa hai đầu của xéc măng khi xéc măng nằm trong sơmi xylanh gọi là khe hở miệng. Dùng thước lá đo khoảng cách giữa hai đầu của xéc măng. Các nhà máy chế tạo động cơ đã chỉ rõ giá trị khe hở nhỏ nhất và lớn nhất. Nếu khe hở nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất thì hai đầu của xéc măng có thể chống vào nhau do sự giãn nở vì nhiệt của xéc măng khi động cơ làm việc. Đó là nguyên nhân làm cho xéc măng bó chặt sơmi xylanh, làm tăng ma sát giữa piston và somi xylanh; trong một số trường hợp có thể làm kẹt piston. Nếu khe hở lớn hơn giá trị lớn nhất, khí cháy sẽ rò lọt qua xéc măng xuống cácte làm giảm áp suất nén và có thể là nguyên nhân gây nổ cácte. • Khe hở thứ hai là khe hở cạnh là khoảng cách giữa mặt trên của xéc măng và mặt trên của rãnh xéc măng. Khe hở này đo bằng thước lá và cũng có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất do nhà máy chế tạo ra
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên B>Xéc măng •Khe hở thứ ba không cấn đo, chỉ cần kiểm tra là khe hở lưng. Khe hở này nhất thiết phải có tức là chiều dày của xéc măng phải nhỏ hơn chiều sâu của rãnh xéc măng. Nếu không có khe hở này thì xéc măng có thể sẽ không co giãn được, làm tăng ma sát và kẹt piston
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên B>Xéc măng • Các hư hỏng thường gặp • Mài mòn là do ma sát với thành sơmi xilanh và rãnh piston. Xéc măng bị mất tính đàn hồi là do hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt nhiệt độ cao, do chất lượng vật liệu không đảm bảo. Hiện tượng rỗ xước xéc măng có thể do ăn mòn, do có hạt rắn rơi vào bề mặt ma sát. • Xéc măng bị gãy có thể do: – Va vào các cửa quét, xả, – Xec măng bi nghiêng do Xéc măng, rãnh xéc măng bị mài mòn quá ́ ̣ mức, Có muội cứng trong rãnh xéc măng, Khe hở xéc măng nhỏ, Xéc măng bị kẹt trong rãnh làm xéc măng bị nghiêng trong quá trình chuyển động, – Chất lượng nguyên liệu không tốt dẫn đến tốc độ tăng áp suất nhanh. – Chế độ khởi động nặng nề áp suất thường xuyên vượt quá giới hạn cho phép (van an toàn bị mở) – Lực căng của xéc măng không đủ lớn để tì sát vào sơ mi xilanh thì áp suất khí cháy sẽ đẩy xéc măng co lại và lọt qua là nguyên nhân làm xéc măng bị nghiêng và gãy trong rãnh
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên B>Xéc măng • Các hư hỏng thường gặp • Kẹt xéc măng là vấn đề cần quan tâm, tuy nhiên chúng ta có thể kiểm tra trạng thái tự do của xéc măng qua cửa quét (động cơ hai kỳ). Dùng que kiểm tra ấn vào xéc măng nếu thấy đàn hồi thì xéc măng không bị kẹt hoặc gãy, nếu xéc măng nằm cứng trong rãnh thì xéc măng bi kẹt, nếu xéc măng ở trạng thái tự do nhưng không đàn hồi thì xéc măng đã bi gãy. Khi bị gãy, các mẫu gãy của xéc măng có thể đi vào ống xả, vì vậy cần kiểm tra ống xả. • Gãy, mòn xéc măng có thể dẫn đến hiện tượng thổi các xéc măng khác,cháy hộp gió quét. Thổi xéc măng còn phá huỷ màng dầu bôi trơn làm tăng tốc độ mài mòn. Khi bị thổi, xéc măng có màu tối trên mặt tiếp xúc với sơ milanh
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên C>Chốt piston Hư hỏng chủ yếu là mài mòn không đều, lỏng ở chỗ lắp ráp, rạn nứt, gãy • Hiện tượng mài mòn đều làm giảm kích thước của chốt. Mài mòn không đều tạo côn, elíp hoặc dạng tang trống ở chốt, nó gây ra bởi chuyển động lắc của piston. Chốt thường bị mài mòn ở phần trên và phần dưới. • Chốt bị lỏng ở mối lắp ghép nguyên nhân do thực hiện dung sai lắp ghép không đúng và chốt mài mòn quá giới hạn. • Rạn nứt chốt thường do chế độ gia công (nhiệt, hoá học) không đúng, sử dụng vật liệu không đúng quy cách, có vết xước cắt trên mặt chi tiết. • Chốt bị gãy là do có hiện tượng rạn nứt hoặc do các hư hỏng sự cố khác.
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên • D> Cán piston: • Hư hỏng thường bị uốn cong, rạn nứt, gẫy, vênh mặt bích. Nguyên nhân do chỉnh tâm và lắp ráp không đúng, chất lượng vật liệu không đảm bảo, do ứng suất nhiệt, do hậu quả của việc ăn mòn khi làm mát phía trong. • Vênh mặt bích hoặc dập mép thường do lắp ráp không đúng gây nên hiện tượng cắt.
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên • D> Cán piston:
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên • E> Đâu chư thâp : ̀ ̃ ̣ • Những động cơ cỡ lớn, thấp tốc, có hành trình dài hoặc siêu dài thường có con trượt và dẫn hường con trượt (thường gọi là cơ cấu patanh bàn trượt). Piston và càn piston chỉ chuyển động theo phương thẳng đứng do đó phần dẫn hướng piston không tỳ vào sơ mi xilanh, vì vậy phần dẫn hướng của các piston loại này rất ngắn. • Thường hư hỏng như mài mòn không đều: Do đầu chữ thập nối với biên chuyển động lắc dẫn tới phần trên và phần dưới bị mài mòn nhiều hơn.
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên E> Đâu chư thâp: ̀ ̃ ̣
- 7.2.2 KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT NHÓM PISTON – BIÊN 1.Mài mòn hư hỏng các chi tiết nhóm piston – biên F> Biên: • Hư hỏng thường bị uốn cong, rạn nứt, gẫy, vênh mặt bích. Hiên tương cong hoăc văn biên lam cho đương tâm ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀ hai đâu biên bi sai lêch ̀ ̣ ̣
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sửa chữa động cơ Diesel tàu thủy (tiếp theo)
17 p | 1271 | 442
-
Sửa chữa động cơ Diesel tàu thủy (kết thúc)
41 p | 871 | 386
-
Sửa chữa động cơ Diesel tàu thủy - Chương 7 - Bài 4
8 p | 676 | 308
-
Kỹ thuật Điều tốc động cơ: Phần 1
105 p | 363 | 127
-
Kỹ thuật Điều tốc động cơ: Phần 2
141 p | 279 | 108
-
Giáo trình bổ túc cấp GCNKNCM máy trưởng hạng ba môn Máy tàu thủy và BDSC máy - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
175 p | 272 | 64
-
Giáo trình đào tạo máy trưởng hạng ba môn Vận hành, sửa chữa điện tàu - Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
137 p | 182 | 53
-
Giáo trình Sửa chữa các chi tiết động của động cơ diesel tàu thủy (Nghề: Sửa chữa máy tàu thuỷ - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2019)
61 p | 16 | 9
-
Giáo trình Hệ thống động lực máy tàu thủy (Nghề: Sửa chữa máy tàu thuỷ - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
78 p | 23 | 8
-
Giáo trình Sửa chữa hệ thống nhiên liệu diesel tàu thủy (Nghề: Sửa chữa máy tàu thuỷ - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
92 p | 27 | 8
-
Giáo trình Sửa chữa các chi tiết động của động cơ diesel tàu thủy (Nghề: Sửa chữa máy tàu thuỷ - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
62 p | 26 | 8
-
Giáo trình Vận hành động cơ diezel tàu thuỷ (Nghề: Sửa chữa máy tàu thuỷ - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
38 p | 10 | 7
-
Giáo trình Động cơ diesel tàu thuỷ 1 (Nghề: Sửa chữa máy tàu thuỷ - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
87 p | 23 | 6
-
Xây dựng thuật toán và mô hình hệ thống điều khiển bước chân vịt tàu thủy
6 p | 115 | 6
-
Mô phỏng mối tương quan giữa lượng phát thải bồ hóng và áp suất phun nhiên liệu của động cơ diesel tàu cá
6 p | 7 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn