YOMEDIA
SUY THUỲ TRƯỚC TUYẾN YÊN (Kỳ 3)
Chia sẻ: Barbie Barbie
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:8
86
lượt xem
8
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Chẩn đoán sinh hoá của suy tuyến yên cho thấy các hormon đều ở mức thấp. Ví dụ FT4 thấp với TSH thấp gợi ý là suy giáp thứ phát. Tương tự testosterone thấp mà không có gia tăng gonadotropin gợi ý giảm năng tuyến sinh dục do suy tuyến yên giảm tiết gonadotrophin.
Bảng: Test chẩn đoán suy tuyến yên.
Hormon
Test
Mẫu máu quả
Diễn giải kết
GH nạp
- Test dung insulin:
-
Đo
Glucose
3µg/L
hoà insulin
(0,05-0,15 - Đáp ứng
U/kg TM) 15, 30, - GHRH test: 1 µg/kg TM phút
- Đo Gh: 0, bình thường nếu Gh 3 µg/L ...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: SUY THUỲ TRƯỚC TUYẾN YÊN (Kỳ 3)
- SUY THUỲ TRƯỚC TUYẾN YÊN
(Kỳ 3)
1.5. Cận lâm sàng:
Chẩn đoán sinh hoá của suy tuyến yên cho thấy các hormon đều ở mức
thấp. Ví dụ FT4 thấp với TSH thấp gợi ý là suy giáp thứ phát. Tương tự
testosterone thấp mà không có gia tăng gonadotropin gợi ý giảm năng tuyến sinh
dục do suy tuyến yên giảm tiết gonadotrophin.
Bảng: Test chẩn đoán suy tuyến yên.
Hormon Test Mẫu máu Diễn giải kết
quả
GH - Test dung - Đo Glucose <
nạp insulin: điều Glucose, GH: 30, 0, 40 mg/dl
hoà insulin 30, 60, 120 phút
Gh > 3µg/L
(0,05-0,15
- Đáp ứng
- U/kg TM) - Đo Gh: 0, bình thường nếu
15, 30, Gh >3 µg/L
- GHRH test:
1 µg/kg TM 45, 60, 120 - Đáp ứng
phút bình thường nếu
GH > 3 µg/L
- Đo Gh: 0,
- Test L-
30, 60,
Arginin 30 g TM
trên 30 phút 120 phút - Đáp ứng
bình thường nếu
- Test L- - Đo Gh: 0,
GH > 3 µg/L
Dopa 500 mg uống 30, 60, 120 phút
Prolactin Test TRH: Đo TSH và Prolactin
200-500 µg TM PRL BT > 2 µg/L và
tăng khi Prolactin
>200% liều cơ bản
ACTH - Test dung - Đo glucose Glucose <
nạp Insulin: Insulin và cortisol 30, 0, 40 mg/dl Cortisol
thường 0,05-0,15 30, 60, 90 phút tăng > 7-20 µg/dl
U/kg TM
- - Test CRH:
1 µg/kg TM lúc 8 g
- Đo ACTH - ACTH cơ
và cortisol: 0, 15, bản tăng 2-4 lần và
30, 60, 90 đạt tối đa 20-100
pg/ml, Cortisol >
- Test 20-25 µg/dl
Metyrapone:
- Cortisol
Metyrapone 30
- Đo 11 HT < 4 µg/dl đến
mg/kg lúc nửa đêm
deoxycortisol và đáp ứng đầy đủ
cortisol lúc 8 giờ
- Test kích
Đáp ứng
thích ACTH:
Đo cortisol cortisol BT >
ACTH 1-24 và 21µg/dl, và đáp
(Cosyntropin) 0,25 ứng aldosterone > 4
aldosterone
mg TB hay TM ng/dl trên cơ bản
0, 30, 60’
Cortisol > 21 µg/dl
Đo cortisol
Test ACTH 0, 30, 60’
liều thấp:
- ACTH 1-24
(Cosyntropin) 1 mg
TM.
Cortisol >
21 µg/dl
Test kích
thích ACTH trong 3
ngày: 0,25 mg
ACTH 1-2
(Cosyntropin) TM
mỗi 8 giờ/ngày
TSH Đo FT3,F Test cơ bản FT3, F T4,
T4, TSH TSH thấp
Đo TSH,
Test TRH: PRL: 0, 20, 60’ TSH tăng >
200-500 µg TM 5 mU/l, trừ phi
hormon giáp gia
tăng
LH, - LH, FSH, Test cơ bản LH, FSH
testosteron, tăng ở phụ nữ mãn
- FSH estrogen kinh. Testosteron
thấp khi Lh, FSH
thấp.
- Test Đo LH, FSH
Phần lớn ở
GnRH: GnRH 0, 30, 60’
người trưởng thành,
100µg TM
LH tăng đến 10
IU/l. Và LH tăng 2
IU/L. Đáp ứng BT
là thay đổi
Nhiều Test kết hợp Đo GH, Đáp ứng
loại tiền tuyến yên: ACTH, cortisol LH, phóng thích
GHRH (1 µg/kg) FSH, TSH -30, 0, hormon riêng rẽ
hormon
CRH (1 µg/kg), 15, 30, 60, 90, 120’ hay kết hợp phải
GnRH (100 µg), tăng
TRH (200 µg)
2. Hội chứng suy thùy sau:
2.1. Nguyên nhân: Do thiếu ADH (do viêm tuyến yên tự miễn) hoặc do tổn
thương vùng dưới đồi-tuyến yên.
- 2.2. Biểu hiện lâm sàng: là bệnh đái tháo nhạt.
- Triệu chứng lâm sàng: xảy ra thường đột ngột.
+ Tiểu nhiều: thể tích nước tiểu 8-10 lít/24 giờ. Trong vài trường hợp, tiểu
nhiều có thể đạt tới 15-20 lít hoặc không nhiều lắm, nhưng hình thái nước tiểu rất
đặc thù: nhạt giống như nước lã.
+ Uống nhiều: uống nhiều xảy ra sau khi tiểu nhiều, để bù số lượng nước
mất đi do tiểu nhiều. Nếu không uống nước, bệnh nhân rất khó chịu, có khi có hiện
tượng mất nước cấp: sốt cao, khó thở, buồn nôn, nôn, có khi mê sảng, vì thế uống
nhiều trong ĐTN có 3 đặc tính đặc thù: không nhịn được, uống không thấy chán
và uống liên tục.
Uống cả ngày lẫn đêm, bệnh nhân phải thức dậy vì khát.
Nếu cố gắng không uống nước vẫn đi đái nhiều, nhưng lại chịu ảnh hưởng
của tinh chất hậu não thùy, tiêm tinh chất thùy sau tuyến yên, sẽ giảm số lượng
nước tiểu (test điều trị bằng ADH) hoặc bằng dDAVP. Thường không ảnh hưởng
thể trạng nhiều.
+ Các triệu chứng khác: mạch tăng nhanh, huyết áp hạ.
2.3. Cận lâm sàng:
+ Nồng độ thẩm thấu nước tiểu thấp < 200 mosm/l.
- + Độ thẩm thấu huyết tương tăng.
+ Na+ máu tăng (> 142 mM/l).
+ ADH huyết tương thấp.
+ Tỉ trọng nước tiểu thấp < 1,005.
+ Protein niệu (-), Glucose niệu (-).
+ Test dDAVP: Tiêm tĩnh mạch 4µp hay 2µp dDAVP (p < 50kg) mỗi 2 giờ,
theo dõi mạch, HA, thể tích nước tiểu, độ thẩm thấu nước tiểu. Nếu thể tích nước
tiểu giảm và thẩm thấu nước tiểu tăng, ĐTN trung ương hoặc dưới đồi.
+ Test hạn chế nước: Nếu thể tích nước tiểu giảm và độ thẩm thấu nước
tiểu tăng: uống nhiều tiên phát.
Nếu thể tích nước tiểu và độ thẩm thấu niệu không thay đổi đái tháo nhạt do
ADH, sau đó tiêm dDAVP, nếu thể tích niệu và độ thẩm thấu không thay đổi thì
ĐTN do thận.
CẬN LÂM SÀNG BỔ SUNG
- X quang sọ não để xem hố yên: Hốc xương hàm và trán rộng ra, sọ dày,
không đều, nhất là phần ngoài. Hố yên có thể rộng ra, hoặc sâu hơn, các đường
vách không rõ, mõm góc yên bị mỏng đi, có hình mõm chim.
- - Scanner sọ não.
- Đo STH (GH) trong 24 giờ hoăc ngày hoặc đêm mỗi 20-60 phút (vì STH
được tiết ra theo nhịp điệu ngày đêm.
+ Đo STH niệu/24 giờ.
+ Somatomédine, hoặc IGF huyết tương.
+ Đo STH trong khi làm test hãm bằng cách cho uống đường (HGPO).
Bình thường STH hoặc GH căn bản là < 5 ng/ml, sau nghiệm pháp dung
nạp glucose uống, STH < 2 ng/ml, nếu là bệnh to các viễn cực, thì test hãm suy
yếu ≥ 2 ng/ml.
+ Khám thị trường: có giới hạn thị trường.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...