Quản lý Tài nguyên rừng & Môi trường<br />
<br />
TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC ĐÁ VÔI TẠI MỎ ĐÁ TÀ LÀI,<br />
TỈNH LẠNG SƠN ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHU VỰC<br />
Ngô Duy Bách1, Đinh Hoàng Nguyên2<br />
2<br />
Trường Đại học Lâm nghiệp<br />
1<br />
Sở Tài nguyên Môi trường Lạng Sơn<br />
TÓM TẮT<br />
Khai thác đá vôi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đã có những đóng góp rất quan trọng vào phát triển kinh tế của<br />
tỉnh, nhưng hoạt động khai thác khoáng sản đá vôi đã và đang gây nhiều tác động xấu đến môi trường xung<br />
quanh. Những hoạt động này đang phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường, trở thành vấn đề cấp<br />
bách mang tính xã hội của cộng đồng một cách sâu sắc. Kết quả nghiên cứu tại mỏ đá Tà Lài cho thấy, chất<br />
lượng nước mặt và nước thải tại vực khu mỏ các chỉ tiêu pH, DO, TSS, COD, BOD5 đều có hàm lượng nhỏ<br />
hơn giới hạn cho phép so với QCVN 14:2008/BTNMT. Tuy nhiên, hàm lượng các chất ô nhiễm đang có xu<br />
hướng tăng theo thời gian; chất lượng không khí tại mỏ đá vôi Tà Lài cho thấy các chỉ tiêu NOx, CO, SO2 đều<br />
nhỏ hơn quy chuẩn; hàm lượng bụi tại khu vực nghiền sàng, văn phòng và tuyến đường vận chuyển đều cao<br />
hơn giới hạn cho phép. Hàm lượng bụi tại khu vực nghiền sàng đều vượt ngưỡng cho phép từ là 0,3 lần đến 3<br />
lần (so sánh với QCVN 05:2013/BTNMT). Đối với khu vực văn phòng hàm lượng bụi vượt 1,03 lần. Đồng<br />
thời nghiên cứu cũng đã đề xuất được các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá vôi đến<br />
môi trường nước và không khí tại Mỏ đá vôi Tà Lài.<br />
Từ khóa: Đá vôi, khai thác khoáng sản, ô nhiễm môi trường, Tà Lài, tác động môi trường.<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Lạng Sơn là một tỉnh miền núi phía Bắc, có 2.1. Điều tra, thu thập số liệu ngoại nghiệp<br />
vị trí địa lý hết sức thuận lợi và là điểm đầu a) Điều tra, khảo sát thực địa<br />
của Việt Nam trên tuyến hành lang kinh tế Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát thực địa<br />
Nam Ninh (Trung Quốc) - Lạng Sơn - Hà Nội tại khu vực mỏ đá Tà Lài từ ngày 28/8/2018<br />
- Hải Phòng - Quảng Ninh (hành lang kinh tế đến ngày 30/8/2018, nhằm tìm hiểu và đánh<br />
được đánh giá là có tiềm năng phát triển nhất). giá về công nghệ khai thác, chế biến cũng như<br />
Bên cạnh đó Lạng Sơn cũng là tỉnh được xem công tác bảo vệ môi trường tại mỏ. Trên cơ sở<br />
là có tiềm năng khoáng sản, đặc biệt là đá vôi. đó, nhận dạng các nguồn gây ô nhiễm môi<br />
Mỏ đá vôi Tà Lài được phê duyệt theo trường trong quá trình khai thác và chế biến,<br />
Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày từ đó xác định vị trí lấy mẫu nghiên cứu để<br />
30/8/2016, trên địa bàn xã Tân Mỹ, huyện Văn phân tích các thông số môi trường phục vụ<br />
Lãng, tỉnh Lạng Sơn cấp giấy phép khai thác công tác đánh giá<br />
đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường. b) Điều tra xã hội học<br />
Bên cạnh những lợi ích về mặt kinh tế, xã hội Nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn 50<br />
như tạo công ăn việc làm, cung cấp vật liệu người gồm cán bộ quản lý; người dân địa<br />
cho việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, phương và các bên liên quan khác.<br />
hoạt động khai thác đá vôi cũng tạo ra những c) Phương pháp quan trắc và lấy mẫu tại<br />
ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường như mất an hiện trường<br />
ninh trật tự xã hội, gia tăng lưu lượng các - Đối với mẫu môi trường không khí xung<br />
phương tiện giao thông, sức khỏe của người quanh và tiếng ồn được lấy vào buổi sáng từ 8-<br />
dân... chất lượng môi trường, hệ sinh thái tại 9h ngày 6/9/2018: Phương pháp quan trắc và<br />
khu vực và xung quanh khu vực khai thác, chế lấy mẫu bụi và khí được thực hiện theo TCVN<br />
biến đá vôi. Xuất phát từ một số vấn đề thực 5067:1995, TCVN5971:1995 và TCVN<br />
tiễn trên, nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động 6137:2009 (ISO 6768: 1998); tiếng ồn thực hiện<br />
khai thác, chế biến đá vôi đến môi trường tại theo tiêu chuẩn TCVN 7878 - Âm học - Mô tả,<br />
mỏ đá vôi Tà Lài, xã Tân Mỹ, huyện Văn đo và đánh giá tiếng ồn môi trường.<br />
Lãng, tỉnh Lạng Sơn là thực sự cần thiết. - Đối với mẫu môi trường nước mặt: Các<br />
<br />
82 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 4 - 2019<br />
Quản lý Tài nguyên rừng & Môi trường<br />
thông số được lựa chọn quan trắc và phân tích thông số được lựa chọn quan trắc và phân tích<br />
bao gồm: pH, DO, TSS, COD, BOD5 (200C), bao gồm: pH, BOD5 (200C), TSS, Sunfua,<br />
Nitrit (NO2-), As, Cd, Pb, Cu, Zn, Fe, Dầu mỡ Nitrat (NO3-), Phosphat (PO43-), tổng<br />
khoáng. Quá trình quan trắc lấy mẫu được lấy coliforms. Được thực hiện theo quy định tại<br />
vào buổi sáng từ 9 - 11h, ngày 6/9/2018 và thực QCVN 14:2008/BTNMT được ban hành theo<br />
hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2011/TT- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31<br />
BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài<br />
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan nguyên và Môi trường.<br />
trắc môi trường nước mặt lục địa. Nghiên cứu * Lựa chọn vị trí lấy mẫu:<br />
thực hiện lấy mẫu nước mặt theo TCVN 6663 - Trên cơ sở khảo sát thực tế tại khu vực mỏ<br />
6:2008 (ISO 5667 - 6:2005); APHA 1060 B, đá vôi Tà Lài, nghiên cứu đã xác định và thực<br />
Ban hành kèm theo Thông tư số 65/2015/TT- hiện quan trắc đối với 01 mẫu nước mặt; 01<br />
BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ mẫu nước thải sinh hoạt sau xử lý của mỏ và<br />
Tài nguyên và Môi trường. 05 mẫu nước không khí. Các vị trí được quan<br />
- Đối với mẫu môi trường nước thải: Các trắc cụ thể được mô tả ở bảng 1, hình 1.<br />
Bảng 1. Vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường nước<br />
và chất lượng môi trường không khí<br />
Ký Tọa độ vị trí<br />
Số lượng<br />
STT Vị trí lấy mẫu hiệu (Theo hệ VN 2000<br />
mẫu<br />
mẫu mũi chiếu 6)<br />
1 Mẫu nước mặt<br />
X: 672 275<br />
Nước suối tại cầu Bắc Hang Chui NM 01<br />
Y: 2431 812<br />
2 Mẫu nước thải<br />
Nước thải điểm cuối bể xử lý nước thải X: 672 620<br />
NTSH 01<br />
sinh hoạt Y: 2431 970<br />
X: 672 497<br />
3 Mẫu khí lấy tại khu vực nghiền K1 03<br />
Y: 2432 096<br />
X: 672 645<br />
4 Mẫu khí lấy tại khu vực bãi xúc bốc K2 02<br />
Y: 2432 193<br />
X: 672 626<br />
5 Mẫu khí lấy tại khu vực móng máy nghiền K3 03<br />
Y: 2432 108<br />
X: 672 350<br />
6 Mẫu khí lấy tại khu vực ngã 3 mỏ K4 02<br />
Y: 2431 802<br />
X: 672 385<br />
7 Mẫu khí lấy tại khu vực nhà điều hành K5 03<br />
Y: 2431 890<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Sơ đồ vị trí các điểm lấy mẫu nước mặt và không khí<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LÂM NGHIỆP SỐ 4 - 2019 83<br />
Quản lý Tài nguyên rừng & Môi trường<br />
2.2. Phương pháp xử lý số liệu + QCVN 26:2016/BYT: Quy chuẩn quốc<br />
- Phương pháp xử lý số liệu gia về vi khí hậu- Giá trị cho phép vi khí hậu<br />
+ Trên cơ sở những tài liệu thu thập được tại nơi làm việc.<br />
tiến hành phân tích, chọn lọc. + QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn quốc<br />
+ Xử lý số liệu trên máy tính bằng phần gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng<br />
mềm Word và phần mềm Exel. ồn tại nơi làm việc.<br />
+ Tổng hợp nên những số liệu cần thiết, hợp 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
lý, có cơ sở khoa học. 3.1. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá<br />
- Đối chiếu, so sánh với các tiêu chuẩn, quy vôi tại mỏ đá vôi Tà Lài đến môi trường<br />
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành như: 3.1.1. Ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá<br />
+ QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ đến môi trường nước mặt<br />
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Để đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai<br />
+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thác đá vôi đến môi trường nước mặt tại khu<br />
thuật quốc gia về tiếng ồn. vực nghiên cứu, đề tài đã tiến hành lấy mẫu<br />
+ QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ nước mặt tại suối cầu Bắc Hang Chui, là khu<br />
thuật quốc gia về chất lượng môi trường vực chịu tác động trực tiếp của hoạt động khai<br />
không khí; thác đá vôi tại khu vực nghiên cứu. Kết quả<br />
+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước<br />
kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. mặt được thể hiện trong bảng 2.<br />
Bảng 2. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt tại suối cầu Bắc Hang Chui<br />
QCVN 08-<br />
Năm Năm Năm Phương pháp MT:2015/<br />
TT Chỉ tiêu Đơn vị<br />
2016 2017 2018 phân tích BTNMT<br />
(cột B1)<br />
1 pH - 6,74 7,13 7,06 TCVN 6492-2011 5,5 - 9,0<br />
BOD5<br />
2 mg/l 2,8 10,5 12,2 TCVN 6001-1:2008 15<br />
(200C)<br />
3 COD mg/l 15,5 18,5 25,09 TCVN 6491:1999 30<br />
Ôxy hòa<br />
4 mg/l 4,8 6,12 5,2 TCVN 7324:2004 ≥4<br />
tan (DO)<br />
5 TSS mg/l 10 33 38,4 TCVN 6625:2000 50<br />
6 TDS mg/l 264 453 485 SOP.QT.N.07 -<br />
7 NH4+- N mg/l 0,08 0,38 0,173 TCVN 6179:1996 0,9<br />
8 NO2-- N mg/l 0,006 0,025 0,034 TCVN 6178:1996 0,05<br />
9 NO3-- N mg/l 2,1 3,05 2,358 TCVN 6180:1996 10<br />
10 As mg/l