Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
TÁC NHÂN GÂY VIÊM PHÚC MẠC NGUYÊN PHÁT<br />
Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN<br />
Hồ Thị Thanh Hiền*, Nguyễn Thị Cẩm Hường*, Phạm Thị Lệ Hoa*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Viêm phúc mạc nguyên phát (VPMNP) chiếm 10-30% bệnh nhân xơ gan báng bụng nhập viện<br />
gây tử vong rất cao. Escherichia coli, Klebsiella spp là những vi khuẩn được phân lập nhiều nhất.<br />
Mục tiêu: Xác định tỉ lệ cấy dịch màng bụng dương tính, các tác nhân và kháng sinh đồ của các tác nhân<br />
gây VPMNP phân lập được.<br />
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Thiết kế mô tả hàng loạt thực hiện trên bệnh nhân điều trị tại BV<br />
Bệnh Nhiệt Đới từ tháng 7/2011 đến tháng 5/2012 có cấy DMB dương hoặc có BC DMB >250 bạch cầu đa<br />
nhân/mm3. Xét nghiệm sinh hóa, tế bào và vi sinh DMB được thực hiện tại khoa xét nghiệm BV bệnh Nhiệt Đới.<br />
Kết quả: Có 93 trường hợp VPMNP trong thời gian nghiên cứu, 35 ca kết quả cấy dương (37%), vi khuẩn<br />
Gram âm chiếm 2/3 các trường hợp. E.coli chiếm tỉ lệ cao nhất (19 ca, 54%). 10/19 ca E.coli có sinh ESBL.<br />
Aeromonas spp là tác nhân đứng hàng thứ nhì (6 trường hợp, 17%). Tỉ lệ cấy máu cùng dương tính là (25%). Tỉ<br />
lệ Gram âm kháng Ceftriaxone là (50%), Ciprofloxacin là (32%). Tỉ lệ nhạy với Carbapenem là 99%.<br />
Kết luận: Tỉ lệ cấy dịch màng bụng dương tính là 37%, Vi khuẩn gram âm chiếm ưu thế, trong đó E. coli<br />
chiếm 54%. Tỉ lệ vi khuẩn Gram âm kháng Cephalosporin thế hệ III là 50%, kháng Ciprofloxacin là 32%.<br />
Từ khóa: Viêm phúc mạc nguyên phát, Escherichia coli<br />
<br />
ABSTRACT<br />
THE ORGANISMS CAUSING SPONTANEOUS BACTERIAL PERITONITIS IN PATIENTS WITH<br />
LIVER CIRRHOSIS<br />
Ho Thi Thanh Hien, Nguyen Thi Cam Huong, Pham Thi Le Hoa<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17-Supplement of No 1-2013: 255 - 259<br />
Background: Spontaneous Bacterial Peritonitis is a severe complication of cirrhosis. The prevalence of<br />
spontaneous bacterial peritonitis in hospitalized patients with cirrhosis and ascites has been estimated at 10 to<br />
30%. E. coli and Klebsiella spp. were the most frequently recovered pathogens.<br />
Objective: To define the ratio of positive culture ascites, isolated microorganisms, and the susceptibility tests<br />
of these microorganisms<br />
Methods: Retrospective descriptive study, examining adult hospitalized patients at Hospital for Tropical<br />
diseases from 7/2011 to 5/2012. SBP was diagnosed based on a polymorphonuclear cell count I ascitic fluid of ><br />
250 cells/mm3 or characterized by ascitic fluid with positive culture.<br />
Results: A total of 93 patients with SBP were enrolled, the ratio of positive culture ascites is 37%, Gramnegative organisms accounted in 2/3, Escherichia coli was the most frequently isolated organisms (19 of 35 cases<br />
54%), there are nine cases of E.coli which produced ESBL. Followed by Aeromonas spp (6 cases, 17%). The ratio<br />
of positive blood culture is 25%. Isolated Gram-negative organisms were resistant to third-generation<br />
cephalosporin in 50%, to ciprofloxacin in 32%, and 99% sensitive with Carbapenem.<br />
* Bộ Môn Nhiễm - Đại Học Y Dược TP.Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: BS Hồ Thị Thanh Hiền, ĐT: 0909170527 Email:<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
<br />
255<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
<br />
Conclusion: The ratio of culture-positive ascites is 37%, Escherichia coli accounted for 19 cases (54%),<br />
isolated Gram-negative organisms were resistant to third-generation cephalosporin in 50%, to ciprofloxacin in<br />
32%.<br />
Keywords: Spontaneous Bacterial Peritonitis, Escherichia coli<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
định VPMNP trong thời gian từ tháng 7/2011<br />
<br />
VPMNP được chẩn đoán dựa trên tiêu<br />
chuẩn dịch màng bụng có số lượng tế bào đa<br />
nhân trung tính ≥250 tế bào/mm3 và chỉ cấy ra<br />
một tác nhân duy nhất, không có thủng tạng<br />
rỗng hoặc viêm khu trú trong ổ bụng như áp xe,<br />
viêm tụy cấp, viêm túi mật cấp(1).<br />
<br />
đến tháng 5/2012.<br />
<br />
Tỉ lệ cấy dương tính từ 50-77% (nếu cấy trễ)<br />
và 80-100% nếu cấy ngay lập tức, đã được chứng<br />
minh trong những ca không sử dụng kháng sinh<br />
trước đó, không có lao màng bụng, viêm tụy<br />
hoặc không có báng bụng ác tính(7).<br />
Tác nhân phân lập được gây Viêm phúc mạc<br />
nguyên phát ở bệnh nhân xơ gan thường là các<br />
vi khuẩn có nguồn gốc từ ruột chiếm khoảng<br />
69% tác nhân gây bệnh(7). Tác nhân thường gặp<br />
nhất là Escherichia coli, kế đến là Klebsiella<br />
pneumonia, Streptococcus pneumonia, và các nhóm<br />
streptococcus khác, bao gồm enterococci.<br />
Staphylococcus aureus là tác nhân không thường<br />
gặp trong VPMNP, xuất hiện khoảng từ 2-4% các<br />
trường hợp nghiên cứu, ghi nhận ở các ca có trầy<br />
xướt ở vùng thoát vị rốn(7).<br />
Phần lớn nghiên cứu về VPMNP trên thế<br />
giới đều có mẫu dân số là bệnh nhân ở các<br />
nước phương Tây. Đặc điểm vi sinh có thay<br />
đổi theo thời gian, không gian. Do đó đề tài<br />
nhằm xác định tỉ lệ cấy dịch màng bụng<br />
dương tính, tác nhân gây VPMNP, sự đề<br />
kháng kháng sinh ở bệnh nhân xơ gan người<br />
lớn tại Việt Nam hiện nay.<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt ca.<br />
<br />
Dân số mẫu<br />
Bệnh nhân xơ gan trên 15 tuổi điều trị nội trú<br />
tại BV Bệnh Nhiệt Đới và được chẩn đoán xác<br />
<br />
256<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
Bệnh nhân có chẩn đoán lâm sàng VPMNP.<br />
Neutrophil/DMB ≥250/mm3 ± cấy DMB (+).<br />
(Trường hợp Neutrophil/DMB 60<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Liên quan HBV<br />
Liên quan HCV<br />
Nghiện rượu<br />
<br />
Số ca<br />
10<br />
56<br />
27<br />
60<br />
33<br />
45<br />
25<br />
<br />
Tỉ lệ (%)<br />
11<br />
60<br />
29<br />
65<br />
35<br />
48<br />
27<br />
<br />
12<br />
<br />
13<br />
<br />
Nguyên nhân khác<br />
C<br />
B<br />
<br />
11<br />
82<br />
7<br />
<br />
12<br />
92<br />
8<br />
<br />
Tuổi trung bình: 58,5 ± 10,8. Giới nam gấp 2<br />
lần nữ (65% và 35%) (Bảng 1). Bệnh gan liên<br />
quan đến HBV chiếm tỉ lệ cao nhất (48%). Kế<br />
đến là do tác nhân HCV 30 ca (32%) và nghiện<br />
rượu 28 ca (30%). 92% thuộc phân loại Child<br />
Turcotte Pugh nhóm C.<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br />
Kết quả phân lập vi khuẩn bằng phương<br />
pháp cấy máu<br />
Bảng 2: Vi khuẩn phân lập được qua cấy máu (n=23)<br />
Tên vi khuẩn<br />
Escherichia coli<br />
E.coli+Streptococcus mitis<br />
Aeromonas spp<br />
Aeromonas hydrophila<br />
Campylobacter coli<br />
Klebsiella pneumonia<br />
Lactococcus lactis<br />
Streptococcus intermedius<br />
Streptococcus sanguis<br />
<br />
Số ca<br />
13<br />
1<br />
5<br />
4<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
<br />
Có 23 ca có kết quả cấy máu dương tính<br />
(25%), trong đó Escherichia coli chiếm tỷ lệ cao<br />
nhất 13 ca, có 4 ca là do tác nhân Escherichia coli<br />
sinh ESBL. Kế đến là tác nhân Aeromonas spp<br />
phân lập được 5 ca (Bảng 2).<br />
<br />
Đặc điểm xét nghiệm dịch màng bụng<br />
Bảng 3: Đặc điểm xét nghiệm dịch màng bụng:<br />
Đặc tính<br />
Màu sắc<br />
Vàng đục<br />
Vàng trong<br />
Soi vi khuẩn<br />
Âm tính<br />
Tìm thấy vi khuẩn<br />
Protein (g/dl)<br />