intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu chuyên đề 14: Kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển mô hình du lịch cộng đồng (Lưu hành nội bộ - Nhóm Cán bộ)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:139

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu nội dung tài liệu giới thiệu kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển mô hình du lịch cộng đồng như sau: Chính sách, văn bản hướng dẫn xây dựng mô hình phát triển Du lịch cộng đồng theo Nghị quyết số 50/NQ-CP trong lĩnh vực du lịch; Quyết định số 2292/QĐ-BVHTTDL ban hành Chương trình hành động phát triển du lịch giai đoạn 2021-2025; Một số giải pháp xây dựng mô hình phát triển du lịch cộng đồng; Một số kinh nghiệm trong xây dựng mô hình du lịch cộng đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu chuyên đề 14: Kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển mô hình du lịch cộng đồng (Lưu hành nội bộ - Nhóm Cán bộ)

  1. ỦY BAN DÂN TỘC BẢN PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ 14 KỸ NĂNG XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH DU LỊCH CỘNG ĐỒNG (Lưu hành nội bộ - Nhóm Cán bộ) Hà Nội 2024
  2. LỜI NÓI ĐÀU Kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển mô hình du lịch cộng đồng nhằm góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử truyền thống, phong tục, tập quán của người dân bản địa; bảo vệ môi trường sinh thái; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội. Qua đó, xây dựng môi trường du lịch thân thiện gắn với Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để giới thiệu, quảng bá, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. Mô hình du lịch cộng đồng là một loại hình du lịch do chính cộng đồng người dân phối hợp tổ chức, quản lý và làm chủ để đem lợi ích kinh tế. Xây dựng mô hình cơ bản hoàn chỉnh, hiệu quả về du lịch cộng đồng để nhân rộng trên địa bàn toàn tỉnh; trong quá trình áp dụng cần có sự linh hoạt, sáng tạo phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế của từng địa phương. Kết cấu nội dung tài liệu giới thiệu kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển mô hình du lịch cộng đồng như sau. I. Chính sách, văn bản hướng dẫn xây dựng mô hình phát triển Du lịch cộng đồng theo Nghị quyết số 50/NQ-CP trong lĩnh vực du lịch; Quyết định số 2292/QĐ-BVHTTDL ban hành Chương trình hành động phát triển du lịch giai đoạn 2021-2025. II. Một số giải pháp xây dựng mô hình phát triển du lịch cộng đồng. III. Một số kinh nghiệm trong xây dựng mô hình du lịch cộng đồng. IV. Trao đổi thảo luận và giải đáp. Do nội dung du lịch có phạm vi rộng, nên tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, trong quá trình biên soạn, biên tập chuyên đề, các chuyên gia, giảng viên ở các cấp cần nghiên cứu, chắt lọc, cập nhật, bổ sung các văn bản mới hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có), đồng thời, bổ sung thông tin về các lĩnh vực liên quan trên địa bàn, kết hợp với hình ảnh minh họa, ví dụ thực tiễn… để phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, quy mô, thời lượng và hình thức tổ chức của mỗi lớp tập huấn. Trân trọng cảm ơn! ỦY BAN DÂN TỘC
  3. MỤC LỤC I. CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG ...................................................................... 1 1. Những vấn đề chung về du lịch cộng đồng ................................................... 1 1.1. Khái niệm du lịch cộng đồng ......................................................................... 1 1.2. Đặc điểm của du lịch cộng đồng .................................................................... 2 1.3. Tác động của du lịch lên cộng đồng .............................................................. 3 1.4. Phát triển du lịch cộng đồng theo hướng bền vững ....................................... 6 2. Nghị quyết số 50/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII trong lĩnh vực du lịch; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 .............................................. 6 2.1. Mục tiêu.......................................................................................................... 6 2.2. Giải pháp ........................................................................................................ 7 2.3. Nhiệm vụ tập trung ....................................................................................... 13 3. Quyết định số 2292/QĐ-BVHTTDL ngày 13 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Chương trình hành động phát triển du lịch giai đoạn 2021 - 2025 ................................................................... 14 3.1. Mục đích ....................................................................................................... 14 3.2. Yêu cầu ......................................................................................................... 14 3.3. Nhiệm vụ trọng tâm ..................................................................................... 14 3.4. Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 về Phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025 .................................................................................................................. 18 II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG ........................................................................................................22 1. Lập kế hoạch phát triển Mô hình du lịch cộng đồng ....................................22 1.1. Vai trò lập kế hoạch mô hình du lịch cộng đồng ......................................... 22 1.2. Mô hình du lịch cộng đồng .......................................................................... 23 1.3. Công cụ lập kế hoạch mô hình du lịch cộng đồng ....................................... 24
  4. 2. Tuyên truyền - vận động ...................................................................................36 2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 36 2.2. Nguyên tắc của tuyên truyền, vận động ....................................................... 37 2.3. Vai trò quan trọng của tuyên truyền, vận động trong du lịch cộng đồng ............. 37 3. Tập huấn các kỹ năng làm du lịch cộng đồng ................................................53 3.1. Nguyên tắc bình đẳng xã hội ........................................................................ 53 3.2. Tôn trọng văn hóa địa phương và các di sản thiên nhiên............................. 54 3.3. Chia sẻ lợi ích ............................................................................................... 54 3.4. Sở hữu và tham gia của địa phương ............................................................. 54 3.5. Tác động tích cực của du lịch cộng đồng ...................................................... 54 3.6. Du lịch cộng đồng góp phần nâng cao thu nhập .......................................... 55 3.7. Du lịch cộng đồng thúc đẩy sự công bằng .................................................... 55 3.8. Du lịch cộng đồng tạo ra việc làm ................................................................ 55 3.9. Du lịch cộng đồng bảo vệ và thúc đẩy di sản tự nhiên và văn hóa ................. 55 4. Kỹ năng làm du lịch cộng đồng........................................................................55 4.1. Kỹ năng giao tiếp ......................................................................................... 55 4.2. Kỹ năng thuyết trình ..................................................................................... 62 4.3. Kỹ năng xử lý tình huống ............................................................................. 65 4.4. Quy trình đón tiếp khách lưu trú; công tác bố trí, sắp xếp phòng nghỉ, bảo đảm vệ sinh hàng ngày ........................................................................................ 72 4.5. Quy trình nhận đặt phòng qua điện thoại ..................................................... 74 4.6. Quy trình hủy đặt phòng qua điện thoại ....................................................... 76 4.7. kỹ năng tổ chức, phục vụ ăn uống cho du khách ......................................... 77 5. Xác định mô hình du lịch cộng đồng ...............................................................79 5.1. Xác định các bên liên quan .......................................................................... 79 5.2. Mô hình du lịch cộng đồng cần đáp ứng ...................................................... 80 5.3. Quy trình phát triển du lịch cộng đồng ........................................................ 82 6. Triển khai xây dựng mô hình du lịch cộng đồng ...........................................84 6.1. Đào tạo.......................................................................................................... 84
  5. 6.2. Phân tích khoảng trống kỹ năng ................................................................... 84 6.3. Những đối tác xây dựng năng lực .................................................................. 84 7. Các kỹ năng xuyên suốt trong quá trình làm mô hình du lịch cộng đồng .85 7.1. Đầu tư và phát triển ...................................................................................... 85 7.2. Bổ nhiệm quản lý mô hình .............................................................................. 85 7.3. Đề ra các mục đích, mục tiêu và k ế hoạch hành động .................................. 86 7.4. Đảm bảo sản phẩm có chất lượng ................................................................ 86 III. MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG XÂY DỰNG MÔ HÌNH DU LỊCH CỘNG ĐỒNG ........................................................................................................87 1. Mô hình Homestay.............................................................................................87 1.1. Homestay ...................................................................................................... 87 1.2. Đặc trưng loại hình Homestay ..................................................................... 88 1.3. Các loại hình Homestay ............................................................................... 90 2. Mô hình Văn hóa ...............................................................................................91 2.1. Du lịch văn hóa ............................................................................................ 91 2.2. Ý nghĩa du lịch văn hóa ............................................................................... 92 2.3. Các hình thức du lịch văn hóa Việt Nam ..................................................... 92 2.4. Một số điểm du lịch văn hóa ở Việt Nam .................................................... 93 3. Mô hình Du lịch ẩm thực ..................................................................................95 3.1. Du lịch ẩm thực là ........................................................................................ 95 3.2. Vai trò ........................................................................................................... 95 3.3. Các loại hình hoạt động ẩm thực.................................................................. 96 3.4. Một điểm du lịch ẩm thực tại Việt Nam ...................................................... 97 4. Mô hình Du lịch miệt vườn...............................................................................99 4.1. Du lịch miệt vườn......................................................................................... 99 4.2. Vai trò du lịch miệt vườn ............................................................................. 99 4.3. Một số khu du lịch miệt vườn ở Việt Nam ................................................ 100 5. Mô hình Du lịch sinh thái ...............................................................................102 5.1. Du lịch sinh thái ......................................................................................... 102
  6. 5.2. Các loại hình du lịch sinh thái .................................................................... 104 5.3. Một số Du Lịch Sinh Thái Ở Việt Nam ..................................................... 104 6. Kinh nghiệm một số mô hình du lịch bền vững ...........................................107 6.1. Đặc điểm của du lịch cộng đồng phát triển bền vững ................................ 107 6.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển du lịch bền vững ...................................... 108 6.3. Những nhân tố quyết định đến phát triển bền vững du lịch ....................... 112 6.4. Các yếu tố quyết định để thực hiện thành công du lịch cộng đồng bền vững . 117 6.5. Một số trường hợp phát triển du lịch không bền vững cần nghiên cứu, rút kinh nghiệm ............................................................................................................... 120 7. Kinh nghiệm rút ra cho phát triển du lịch cộng đồng bền vững ...............126 7.1. Chú trọng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá về du lịch cộng đồng một cách chuyên nghiệp: ................................................................................... 126 7.2. Tập trung hoàn thiện các quy hoạch tổng thể phát triển du lịch và quy hoạch chi tiết cho những điểm tham quan du lịch, từng khu du lịch và hạ tầng du lịch ......... 127 7.3. Bồi dưỡng, đào tạo, hỗ trợ lao động du lịch cộng đồng ............................. 127 7.4. Trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa, lễ hội theo đúng định hướng bảo tồn và phát triển tài nguyên du lịch ................................................................... 128 7.5. Tổ chức nâng cấp, mở rộng các hoạt động du lịch cộng đồng theo hướng cuốn hút tự nhiên nhưng với tính chuyên nghiệp cao: ............................................... 128 7.6. Ứng dụng công nghệ, thúc đẩy chuyển đổi số trong phát triển du lịch nông thôn...128 7.7. Tăng cường và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thông qua việc tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các quy định của luật pháp ................................................................................................................... 128 7.8. Phát huy sự tham gia của các doanh nghiệp HTX ..................................... 129 7.9. Huy động cộng đồng địa phương vào việc bảo tồn và phát huy di sản văn hóa và các giá trị liên quan đến du lịch .................................................................... 129 IV. TRAO ĐỔI VÀ THẢO LUẬN GIẢI ĐÁP ................................................131 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................132
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DLCĐ Du lịch cộng đồng BPT Ban phát triển DN Doanh nghiệp VNAT Tổng cục du lịch Việt Nam DLDVCĐ Du lịch dựa vào cộng đồng CĐĐP Cộng đồng địa phương HTX Hợp tác xã KTXH Kinh tế xã hội ND Nông dân HGĐ Hộ gia đình
  8. I. CHÍNH SÁCH, VĂN BẢN HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG 1. Những vấn đề chung về du lịch cộng đồng 1.1. Khái niệm du lịch cộng đồng Du lịch cộng đồng thường được hiểu là hoạt động của một cộng đồng dân cư tham gia làm du lịch. Hoạt động này bắt đầu là tự phát ở những nơi có các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử hấp dẫn du lịch mà dân cư tại chỗ tham gia vào phục vụ nhu cầu của du khách. Khái niệm về du lịch cộng đồng được đưa ra khác nhau do vị trí của du lịch dựa vào cộng đồng tùy theo góc nhìn, quan điểm nghiên cứu. Theo Nicole Hausle và Wolffgang Strasdas (2009) cho rằng: “Du lịch cộng đồng là mô hình phát triển du lịch trong đó chủ yếu là người dân địa phương đứng ra phát triển và quản lý. Lợi ích kinh tế có được từ du lịch sẽ đọng lại nền kinh tế địa phương”. Khái niệm trên nhấn mạnh đến vai trò chính của người dân địa phương trong vấn đề phát triển du lịch ngay trên địa bàn quản lý. Viện Miền núi cho rằng: “Du lịch cộng đồng là nhằm bảo tồn tài nguyên du lịch tại điểm du lịch đón khách vì sự phát triển du lịch bền vững dài hạn. Du lịch cộng đồng khuyến khích sự tham gia của người dân địa phương trong du lịch và có cơ chế tạo các cơ hội cho cộng đồng. Du lịch cộng đồng là một quá trình tương tác giữa cộng đồng (chủ) và khách du lịch mà sự tham gia có ý nghĩa của cả hai phía mang lại các lợi ích kinh tế, bảo tồn cho cộng đồng và môi trường địa phương”. Có thể khái quát, du lịch cộng đồng là một mô hình phát triển du lịch, trong đó cộng đồng dân cư là người cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách du lịch. Cộng đồng dân cư cũng chính là người có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch và họ được chia sẻ các nguồn lợi kinh tế do phát triển du lịch tạo ra. Phát triển du lịch cộng đồng sẽ tạo ra thêm công ăn việc làm và tăng thêm thu nhập cho cộng đồng dân cư bản địa, góp phần cho việc xóa đói giảm nghèo của địa phương. Xét về bản chất, du lịch cộng đồng là một loại hình du lịch do chính cộng đồng người dân phối hợp tổ chức, quản lý và làm chủ để đem lại lợi ích kinh tế và bảo vệ được môi trường chung, thông qua việc giới thiệu với du khách các nét đặc trưng của địa phương (phong cảnh, văn hóa…). Mô hình du lịch cộng đồng tạo điều kiện cho du khách trải nghiệm cuộc sống của người dân bản địa với những sinh hoạt rất đời thường và những món ăn dân dã đậm chất địa phương. Ngoài ra, 1
  9. mô hình du lịch bền vững này góp phần thúc đẩy các chiến lược xóa đói giảm nghèo, tạo ra sinh kế đồng thời khuyến khích vai trò của người dân bản địa trong việc hình thành các sản phẩm du lịch đặc trưng và bảo tồn, phát huy các giá trị truyền thống văn hóa cũng như các di sản thiên nhiên tại địa phương. 1.2. Đặc điểm của du lịch cộng đồng a) Du lịch cộng đồng đảm bảo văn hóa, thiên nhiên bền vững: Du lịch cân bằng với các tiêu chuẩn kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường; nguồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa được khai thác hợp lý; bảo vệ môi trường sinh thái cảnh quan; bảo tồn được môi trường văn hóa. Du lịch cộng đồng là cách tốt nhất vừa làm du lịch vừa giữ gìn bản sắc văn hóa, sử dụng dịch vụ tại chỗ, phát triển văn hóa, tôn trọng văn hóa địa phương, du lịch cộng đồng thúc đẩy nghề nghiệp truyền thống phát triển và giữ gìn bản sắc văn hóa; cần có người dân địa phương tham gia để dân có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường, giáo dục nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường sinh thái, bản sắc văn hóa, vệ sinh cộng đồng. b) Du lịch cộng đồng cần có sở hữu cộng đồng: Cộng đồng là chủ thể quản lý di sản dân tộc, có phong cách và lối sống riêng cần được tôn trọng; cộng đồng có quyền sở hữu các tài nguyên và do vậy có quyền tham gia vào các hoạt động du lịch. c) Thu nhập từ du lịch cộng đồng cần giữ lại cho cộng đồng: Lợi nhuận thu được từ du lịch được chia sẻ công bằng cho cộng đồng để bảo vệ môi trường; cộng đồng thu lợi nhuận và lợi ích kinh tế trực tiếp để tái đầu tư cho địa phương ngoài hỗ trợ của Chính phủ. d) Du lịch cộng đồng góp phần nâng cao nhận thức cho cộng đồng: Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái; nâng cao ý thức bảo vệ di sản văn hóa cộng đồng, chống các trào lưu du nhập. đ) Du lịch cộng đồng cần tăng cường quyền lực cho cộng đồng: Du lịch cộng đồng là do cộng đồng tổ chức quản lý; du lịch cộng đồng là thúc đẩy, tạo cơ hội cho cộng đồng tham gia nhiệt tình vào phát triển du lịch; cộng đồng dân cư được trao quyền làm chủ, thực hiện các dịch vụ và quản lý phát triển du lịch. e) Du lịch cộng đồng cần tăng cường hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp và cơ quan nhà nước: Hỗ trợ kinh nghiệm và vốn đầu tư; hỗ trợ về cơ sở vật chất và ưu tiên về các chính sách cho cộng đồng trong việc phát triển du lịch và phát triển cộng đồng. Hiện nay có nhiều tên gọi khác nhau có liên quan đến du lịch cộng đồng 2
  10. như: Du lịch dựa vào cộng đồng (Community-Based Tourism); Phát triển cộng đồng dựa vào du lịch (Community-Development in Tourism); Du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng (Community-Based Ecotourism); Du lịch có sự tham gia của cộng đồng (Community-Participation in Tourism); Du lịch núi dựa vào cộng đồng (Community-Based Mountain Tourism). Tuy tên gọi khác nhau nhưng có một số vấn đề cơ bản giống hoặc tương đồng về phương pháp tổ chức, địa điểm, mục tiêu vị trí tổ chức phát triển du lịch và cộng đồng. 1.3. Tác động của du lịch lên cộng đồng a) Tác động theo hướng tích cực Trong sự phát triển, văn hóa xã hội của các vùng, miền, các dân tộc, các khu vực có sự giao lưu, thâm nhập, giao thoa với nhau. Bên cạnh sự giao lưu ngày càng tăng giữa các nền văn hóa thế giới nhờ vào sự phát triển của giao thông, thông tin liên lạc, ngoại giao và thương mại, thì hoạt động du lịch thúc đẩy hoạt động giao lưu văn hóa một cách trực tiếp nhất và nhanh nhất. Như vậy, du lịch là một hoạt động văn hóa mang tính tổng hợp và xã hội hóa cao. Mọi hoạt động của nó đều theo đuổi hoặc chứa đựng một loại hình, một hình thức văn hóa nào đó. Dù ý thức, hoặc vô thức từ phía người làm du lịch, từ phía cộng đồng, văn hóa đều phải xuyên suốt các mặt hoạt động của du lịch. Các nhu cầu du lịch chủ yếu bao gồm đi lại, ăn uống, lưu trú, mua sắm, tham quan, vui chơi giải trí đều chứa đựng đặc trưng văn hóa. Trong ăn uống, lưu trú, đi lại, mua sắm không chỉ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt bình thường mà còn là sự khám phá, thưởng thức, trải nghiệm; tham quan và vui chơi giải trí là nhu cầu đặc trưng của chuyến đi du lịch càng thể hiện rõ nét hơn tính văn hóa. Tất cả các dịch vụ và hàng hóa du lịch (trong đó đặc biệt là hàng lưu niệm) đáp ứng được các nhu cầu này có giá trị đối với khách du lịch ở chỗ nó thoả mãn được các nhu cầu tìm đến cái mới, cái khác biệt của nơi du lịch so với nơi ở thường ngày của du khách. Ai cũng biết rằng, du lịch tuy phải lấy kinh tế làm cơ sở; sự phát triển kinh tế tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho các hoạt động du lịch và bản thân du lịch cũng bao hàm nội dung hoạt động kinh tế, nhưng nhìn tổng thể và xét cho đến cùng thì du lịch là một hoạt động văn hóa. Tính văn hóa của du lịch hay nói gọn là văn hóa du lịch, không phải là phép cộng đơn thuần giữa văn hóa với du lịch mà là hình thái văn hóa trong lĩnh vực du lịch, có nội dung xác định. Văn hóa du lịch là do hoạt động du lịch, một hình thức hoạt động văn hóa xã hội đặc thù, sinh ra hoặc liên quan mật thiết với nó; văn hóa du lịch sẽ phát triển cùng với sự phát triển của du lịch. Văn hóa du lịch là một thuật ngữ đa nghĩa và sẽ được hiểu rất 3
  11. khác nhau nếu xem xét từ nhiều khía cạnh. Ở chừng mực nào đó có thể hiểu văn hóa du lịch là tổng hoà của văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần do loài người tạo nên; là văn minh tinh thần và văn minh vật chất liên quan mật thiết đến hoạt động du lịch của nhân loại. Văn hóa du lịch được hình thành do sự tác động lẫn nhau giữa các thành phần tham gia vào hoạt động du lịch, bao gồm tài nguyên du lịch, khách du lịch, dân cư nơi khách đến, chính quyền địa phương và doanh nghiệp du lịch. Trong đó, khách du lịch là trung tâm tạo ra sự tác động, tài nguyên du lịch là đối tượng với sức thu hút du lịch ban đầu và các thành phần còn lại tạo ra điều kiện đủ để phát triển du lịch và có văn hóa du lịch. Trong thời gian đi du lịch, khách thường sử dụng các dịch vụ, hàng hóa và thường tiếp xúc với dân cư địa phương. Thông qua giao tiếp đó, văn hóa của cả khách du lịch và của cộng đồng dân cư nơi khách đến được trau dồi và nâng cao. Du lịch tạo khả năng cho con người mở mang, tăng cường sự hiểu biết về lịch sử truyền thống, văn hóa, phong tục tập quán, đạo đức, chế độ xã hội... làm giàu thêm khả năng thẩm mỹ, tôi luyện tình cảm, thoải mái tinh thần khi được tham quan kho tàng văn hóa mỹ thuật của một đất nước, một vùng, một địa phương, một cộng đồng. Trong quá trình du lịch, con người không ngừng quan sát, thẩm nhận, hấp thụ quan điểm, lối sống. Du lịch còn là phương tiện giáo dục lòng yêu nước, giữ gìn và nâng cao truyền thống dân tộc. Thông qua chuyến đi du lịch mà con người được làm quen với cảnh đẹp, với lịch sử, văn hóa dân tộc, qua đó càng thêm yêu đất nước mình; cộng đồng dân cư địa phương cũng thấy được sự hấp dẫn của văn hóa bản địa, nhận thức ngày một sâu sắc việc bảo tồn di sản văn hóa vật thể và phi vật thể địa phương mình, góp phần khai thác, bảo tồn các di sản văn hóa dân tộc, bảo vệ và phát triển môi trường tự nhiên và xã hội. Du lịch quốc tế có vai trò quan trọng trong giáo dục tinh thần quốc tế, làm cho mọi người thấy cần thiết phải phát triển và củng cố các mối quan hệ quốc tế, làm cho các dân tộc gần gũi nhau hơn, góp phần bình thường hóa quan hệ, giữ gìn, củng cố hoà bình và tăng thêm tình hữu nghị giữa các dân tộc, tăng cường sự hợp tác, hội nhập trên mọi lĩnh vực vì lợi ích phát triển chung. Ngoài góc nhìn từ phía tiêu dùng du lịch, giao lưu văn hóa trong du lịch cũng được hình thành và thúc đẩy thông qua “sản xuất” du lịch, tức là tạo ra cung du lịch trên thị trường. Sự khai thác tài nguyên du lịch, việc xây dựng các công trình du lịch đã phản ánh trí tuệ và sức sáng tạo của loài người. Trong quá trình 4
  12. toàn cầu hóa, một mặt phải giữ gìn bản sắc trong hoạt động du lịch để có cái riêng của mình, ngành Du lịch ở tất cả nước, các vùng, các địa phương, các cộng đồng đều phải tiếp thụ có chọn lọc kinh nghiệm phát triển du lịch và tinh hoa văn hóa thế giới, của trong hoạt động du lịch, từ xây dựng đến vận hành các cơ sở kinh doanh du lịch đều có sự đan xen, khu vực hóa và toàn cầu hóa cái đẹp, cái hay của các nền văn minh thế giới. Du lịch hiện nay trở thành hiện tượng phổ biến đã tạo ra dòng người “dịch chuyển” trên thế giới mỗi ngày khoảng 3 triệu lượt khách du lịch quốc tế (nếu tính cả khách du lịch nội địa thì con số là sẽ tăng lên 10 lần). Chính dòng khách du lịch ấy đã thúc đẩy sự lưu chuyển của thông tin, tri thức, khoa học, công nghệ, vốn liếng về du lịch và liên quan với du lịch, cũng như của các lĩnh vực khác, tạo ra sự đổi mới về cách nhìn, đổi mới quan niệm về nhiều mặt, kể cả quan niệm về văn hóa. Đến lượt mình, dòng lưu chuyển này tác động trực tiếp đến giao lưu kinh tế, rõ nhất là trong kinh tế đối ngoại, để tạo cơ sở vật chất và điều kiện cho giao lưu văn hóa. Sự giao lưu thông qua du lịch có một ý nghĩa tích cực đối với giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa các quốc gia, thậm chí có trường hợp còn tiện lợi và hiệu quả hơn so với giao lưu theo con đường chính thức. b) Tác động theo hướng tiêu cực Ảnh hưởng tiêu cực cần nói đến trước tiên là tác động của nó đến môi trường, cả môi trường tự nhiên và môi trường xã hội, tức là gây ra ô nhiễm môi trường, thể hiện rõ nhất là ở những nơi khách đến. Dòng khách du lịch tăng lên nếu không quản lý tốt sẽ dẫn đến thương mại hóa, tầm thường hóa văn hóa bản địa và văn hóa dân tộc để kiếm tiền được nhanh, rõ nhất trong việc tổ chức lễ hội bất cứ lúc nào và bất cứ ở đâu; sự phỏng cổ tuỳ tiện trong kiến trúc, trong biểu diễn, trong tôn tạo duy tu bảo dưỡng các di tích không theo nguyên bản. Sự thương mại hóa, tầm thường hóa văn hóa chỉ có thể mua vui cho khách trong chốc lát, nhưng lại gây ra sự thương tổn nghiêm trọng lòng tự tôn dân tộc đối với nền văn hóa của mình, sớm hay muộn sẽ dẫn đến suy giảm lòng mến khách và sự phát triển bền vững của du lịch. Các vấn đề khác cũng rất cần quan tâm là sự lai căng văn hóa, sự bắt chước lối sống của du khách muôn phương, sự sa sút quan niệm đạo đức truyền thống dẫn đến băng hoại đạo đức... Phát triển du lịch không được quản lý tốt sẽ làm ô nhiễm môi trường tự nhiên do khai thác quá tải tài nguyên du lịch tự nhiên, dẫm đạp lên cây cỏ, bẻ hái thực vật quý hiếm, ăn và mua động vật quý hiếm, xả rác và nước thải, gây tiếng ồn, sử dụng quá mức nước sạch, không khí sạch, làm biến động hệ sinh thái, nhất 5
  13. là giảm thiểu tính đa dạng sinh thái khi du lịch phát triển, số lượng du khách tăng lên quá tải… 1.4. Phát triển du lịch cộng đồng theo hướng bền vững Phát triển du lịch cộng đồng với mục tiêu xóa đói giảm nghèo dứt khoát phải theo hướng bền vững. Phát triển bền vững suy cho cùng là sự phát triển nhằm đáp ứng các nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ mai sau. Trên thực tế, điều này đang trở nên cấp thiết và thường được nói tới khi muốn nhấn mạnh đến việc sử dụng có trách nhiệm các nguồn tài nguyên du lịch. Trong du lịch cộng đồng sự lựa chọn bắt buộc là phải sử dụng có trách nhiệm các nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn. Quá trình phát triển du lịch cộng đồng phải được định hướng và quản lý theo một phương châm: Kết hợp hài hoà nhu cầu của hiện tại và tương lai trên cả hai góc độ tổ chức, sản xuất du lịch và tham gia tiêu dùng du lịch, nhằm đạt tới một mục đích bảo tồn, tái tạo và phát triển được tài nguyên tự nhiên, giữ gìn và phát huy được bản sắc văn hóa dân tộc và hồn cốt linh thiêng của truyền thống. Điều cốt lõi của bền vững là sự cân bằng. Cân bằng giữa cung và cầu cả trong hiện tại và tương lai, thể hiện nổi bật là yếu tố sức chứa; cân bằng giữa số lượng và chất lượng của sự phát triển; cân bằng giữa thu hút khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa trong những giai đoạn nhất định; cân bằng giữa khai thác và bảo vệ, phát triển nguồn tài nguyên du lịch lễ hội; cân bằng giữa yêu cầu phát triển và khả năng quản lý, trong đó số lượng và chất lượng nguồn nhân lực tổ chức lễ hội và hoạt động du lịch đóng vai trò then chốt; cân bằng hoạt động du lịch về mặt thời gian và không gian; cân bằng giữa chi phí và lợi ích... Những vấn đề này không phải lúc nào cũng có thể thực hiện được vì thường bị sức ép của lợi ích trước mắt. Đây là những nguyên tắc khi phát triển du lịch cộng đồng góp phần xóa đói giảm nghèo phải tuân thủ nghiêm ngặt. 2. Nghị quyết số 50/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII trong lĩnh vực du lịch; Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030 2.1. Mục tiêu 2.1.1. Đến năm 2025 Việt Nam trở thành điểm đến hấp dẫn, phấn đấu thuộc nhóm ba quốc gia dẫn đầu về phát triển du lịch trong khu vực Đông Nam Á và 50 quốc gia có năng 6
  14. lực cạnh tranh du lịch hàng đầu thế giới, trong đó tất cả 14 tiêu chí năng lực cạnh tranh du lịch đều tăng, phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững. - Tổng thu từ khách du lịch: Đạt 1.700 - 1.800 nghìn tỉ đồng (tương đương 77 - 80 tỉ USD), tăng trưởng bình quân 13 - 14%/năm; đóng góp trực tiếp vào GDP đạt 12 - 14%. - Tạo ra khoảng 5,5 - 6 triệu việc làm, trong đó có khoảng 2 triệu việc làm trực tiếp, tăng trưởng bình quân 12 - 14%/năm. - Về khách du lịch: Phấn đấu đón được ít nhất 35 triệu lượt khách quốc tế và 120 triệu lượt khách nội địa, duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân về khách quốc tế từ 12 - 14%/năm và khách nội địa từ 6 - 7%/năm. 2.1.2. Đến năm 2030 Du lịch thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn và phát triển bền vững. Việt Nam trở thành điểm đến đặc biệt hấp dẫn, thuộc nhóm 30 quốc gia có năng lực cạnh tranh du lịch hàng đầu thế giới, đáp ứng đầy đủ yêu cầu và mục tiêu phát triển bền vững. - Tổng thu từ khách du lịch: Đạt 3.100 - 3.200 nghìn tỉ đồng (tương đương 130 - 135 tỉ USD), tăng trưởng bình quân 11 - 12%/năm; đóng góp trực tiếp vào GDP đạt 15 - 17%. - Tạo ra khoảng 8,5 triệu việc làm, trong đó có khoảng 3 triệu việc làm trực tiếp, tăng trưởng bình quân 8 - 9%/năm. - Về khách du lịch: Phấn đấu đón được ít nhất 50 triệu lượt khách quốc tế và 160 triệu lượt khách nội địa; duy trì tốc độ tăng trưởng bình quân về khách quốc tế từ 8 - 10%/năm và khách nội địa từ 5 - 6%/năm. 2.2. Giải pháp 2.2.1. Tiếp tục đổi mới nhận thức, tư duy về phát triển du lịch a) Nhận thức đầy đủ du lịch là ngành kinh tế dịch vụ tổng hợp, mang nội dung văn hóa và nhân văn sâu sắc, đóng góp chính vào hội nhập kinh tế, tạo động lực cho các ngành khác phát triển, đem lại hiệu quả kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, chính trị, đối ngoại và an ninh, quốc phòng. b) Đổi mới mạnh mẽ tư duy phát triển du lịch theo quy luật kinh tế thị trường, đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn. c) Nâng cao ý thức người dân, doanh nghiệp, cộng đồng trong ứng xử văn 7
  15. minh, thân thiện với khách du lịch và bảo vệ hình ảnh, môi trường, góp phần phát triển bền vững, không ngừng nâng cao uy tín, thương hiệu và sức thu hút của du lịch Việt Nam. 2.2.2. Hoàn thiện thể chế, chính sách phát triển du lịch a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật để tạo điều kiện cho du lịch phát triển. b) Ban hành chính sách ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng để huy động nguồn lực đầu tư tại các cụm du lịch, khu vực động lực phát triển du lịch, khu du lịch quốc gia và khu vực có tiềm năng du lịch. c) Thúc đẩy quan hệ hợp tác công - tư và các mô hình quản trị tích hợp các khu vực công và tư nhân, doanh nhân và cộng đồng địa phương trong phát triển du lịch bền vững; thiết lập các điều kiện tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, kích thích đổi mới, khởi nghiệp sáng tạo, phát triển lực lượng doanh nghiệp, hình thành nhiều doanh nghiệp du lịch có thương hiệu mạnh; hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ kinh doanh du lịch tiếp thu công nghệ mới, kỹ năng số và tiếp cận tài chính. d) Ưu tiên nguồn lực cho công tác quy hoạch, đào tạo nhân lực, nghiên cứu thị trường, xúc tiến, phát triển sản phẩm du lịch; phát triển du lịch cộng đồng; bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch. đ) Tiếp tục hoàn thiện chính sách tạo thuận lợi về nhập cảnh, xuất cảnh và đi lại cho khách du lịch quốc tế; tạo điều kiện cho các hãng hàng không trong nước và quốc tế mở các đường bay mới và trực tiếp kết nối Việt Nam với các thị trường du lịch trọng điểm và tiềm năng. e) Hoàn thiện các quy định để quản lý và phát triển các mô hình kinh doanh mới trong lĩnh vực du lịch phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế. 2.2.3. Phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch a) Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng bộ; tập trung nguồn lực đầu tư hạ tầng giao thông tại các cụm du lịch, khu vực động lực phát triển du lịch, khu du lịch quốc gia và khu vực có tiềm năng du lịch; nâng cao khả năng kết nối giao thông tới khu du lịch, điểm du lịch; đầu tư điểm dừng, nghỉ trên các tuyến đường bộ. b) Nâng cấp, mở rộng, đẩy nhanh xây dựng mới các cảng hàng không; xây dựng cảng biển, cảng thủy nội địa chuyên dụng cho khách du lịch; cải thiện nhanh hạ tầng, chất lượng dịch vụ đường sắt để phát triển du lịch. 8
  16. c) Đổi mới, hoàn thiện hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, đẩy nhanh thực hiện quá trình chuyển đổi số trong ngành du lịch; số hóa các thông tin, tài liệu về điểm đến, xây dựng các kho nội dung số, hướng tới hình thành và phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh. d) Thu hút nguồn lực xã hội, nhà đầu tư có công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch, đặc biệt là cơ sở lưu trú, cơ sở vui chơi giải trí, khu nghỉ dưỡng phức hợp cao cấp, phù hợp với nhu cầu và xu hướng du lịch mới. đ) Tập trung đầu tư, hình thành trung tâm tổ chức hội nghị, triển lãm, mua sắm, thể thao, giải trí quy mô lớn, hiện đại tại khu vực động lực phát triển du lịch. 2.2.4. Phát triển nguồn nhân lực du lịch a) Phát triển nguồn nhân lực du lịch theo cơ cấu hợp lý, bảo đảm số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu ngành nghề và trình độ đào tạo, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh, hội nhập; có chính sách khuyến khích thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực và thị trường lao động toàn diện, nâng cao chất lượng nhân lực du lịch cả về quản lý nhà nước, quản trị doanh nghiệp và kỹ năng nghề du lịch, chú trọng đào tạo nhân lực quản lý cấp cao và lao động lành nghề. b) Đa dạng các hình thức đào tạo; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích doanh nghiệp tham gia đào tạo nhân lực du lịch; chú trọng đào tạo kỹ năng nghề và kỹ năng mềm cho lực lượng lao động trực tiếp phục vụ du lịch, đặc biệt là đội ngũ hướng dẫn viên, thuyết minh viên du lịch tại điểm; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho cộng đồng dân cư tham gia kinh doanh du lịch và góp phần quảng bá điểm đến, hình ảnh du lịch của địa phương. c) Tăng cường năng lực các cơ sở đào tạo, trường đào tạo nghề du lịch chất lượng cao tại các khu vực động lực phát triển du lịch. d) Khuyến khích hình thành đội ngũ tình nguyện viên hướng dẫn, hỗ trợ khách du lịch. 2.2.5. Phát triển và đa dạng hóa thị trường khách du lịch a) Thường xuyên điều tra, nghiên cứu thị trường, nhu cầu và thị hiếu của khách du lịch; xây dựng cơ sở dữ liệu thị trường khách du lịch. b) Phát triển đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế - Tiếp tục thu hút khách, mở rộng thị trường có khả năng tăng trưởng nhanh, có nguồn khách lớn, có mức chi tiêu cao và lưu trú dài ngày. 9
  17. - Tập trung thu hút khách du lịch từ các thị trường: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Châu Úc, Bắc Mỹ, Tây Âu, Bắc Âu, Đông Âu và Liên bang Nga. - Quan tâm phát triển các thị trường mới, có tiềm năng: Trung Đông, Nam Âu, Nam Mỹ, Nam Á (Ấn Độ); mở rộng phát triển các thị trường tiềm năng, có lượng khách du lịch ra nước ngoài hàng năm tăng nhanh. c) Phát triển mạnh thị trường khách du lịch nội địa - Quan tâm, tạo thuận lợi cho các tầng lớp nhân dân tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng trong nước; thúc đẩy thị trường khách đi du lịch kết hợp với giáo dục truyền thống, tìm hiểu văn hóa, lịch sử và sinh thái. - Thường xuyên nghiên cứu, nắm bắt xu hướng thị trường để đáp ứng kịp thời nhu cầu và thị hiếu mới của khách du lịch nội địa. - Đẩy mạnh phát triển thị trường khách du lịch nghỉ dưỡng, du lịch cuối tuần gắn với chăm sóc sức khỏe, giáo dục, tìm hiểu văn hóa lịch sử, trải nghiệm văn hóa dân tộc, tăng cường giao lưu văn hóa giữa các vùng, miền. - Định hướng lại thị trường khách du lịch lễ hội, văn hóa tâm linh theo hướng kết hợp hài hòa với các mục đích khác nhằm khắc phục tính thời vụ. 2.2.6. Phát triển sản phẩm du lịch - Tập trung phát triển sản phẩm du lịch có chất lượng, đa dạng, khác biệt, có giá trị gia tăng cao và tăng trải nghiệm cho khách du lịch dựa trên lợi thế về tài nguyên của từng vùng, địa phương, phù hợp với nhu cầu thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh của du lịch Việt Nam. - Phát triển mạnh các sản phẩm du lịch chủ đạo, có lợi thế của du lịch Việt Nam gắn với các khu vực động lực phát triển du lịch: + Ưu tiên phát triển sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo và du lịch thể thao, giải trí biển phù hợp định hướng Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam. Tập trung nguồn lực đầu tư phát triển một số cụm du lịch, trung tâm nghỉ dưỡng biển cao cấp, có thương hiệu mạnh trên thị trường du lịch quốc tế. + Chú trọng phát triển sản phẩm du lịch văn hóa, gắn với bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa, lịch sử, truyền thống của dân tộc; tập trung khai thác thế mạnh ẩm thực đa dạng, đặc sắc của các vùng, miền để hình thành sản phẩm du lịch độc đáo, khác biệt, có lợi thế cạnh tranh, góp phần tạo dựng thương hiệu nổi bật của du lịch Việt Nam. + Đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch sinh thái, du lịch thể thao mạo hiểm. 10
  18. - Tiếp tục phát triển sản phẩm du lịch đô thị, du lịch hội nghị, hội thảo, sự kiện (MICE); du lịch kết hợp mua sắm, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, giải trí, đặc biệt là giải trí về đêm. - Tăng cường kết nối và nâng cao chất lượng dịch vụ trong chuỗi giá trị sản phẩm du lịch. 2.2.7. Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá, xây dựng thương hiệu du lịch và hợp tác, hội nhập quốc tế về du lịch a) Đẩy mạnh xúc tiến, quảng bá du lịch - Đổi mới phương thức, công cụ, nội dung, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số trong xúc tiến, quảng bá du lịch, bảo đảm thực hiện thống nhất, chuyên nghiệp, hiệu quả; phát huy sức mạnh của truyền thông và tăng cường quảng bá trên mạng xã hội. - Chú trọng huy động nguồn lực xã hội, kết hợp nguồn lực nhà nước trong xúc tiến, quảng bá du lịch. - Phát huy vai trò cơ quan đại diện Việt Nam và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài trong xúc tiến, quảng bá du lịch; mở văn phòng xúc tiến du lịch Việt Nam tại một số thị trường trọng điểm. b) Xây dựng thương hiệu du lịch - Tập trung xây dựng, phát triển thương hiệu du lịch quốc gia trên cơ sở phát triển thương hiệu du lịch vùng, địa phương, doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm du lịch. - Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu du lịch để đảm bảo tính thống nhất. c) Hợp tác và hội nhập quốc tế - Tích cực, chủ động hợp tác song phương và đa phương về du lịch; ưu tiên hợp tác, liên kết khu vực để phát triển sản phẩm, quảng bá điểm đến chung; thực hiện hiệu quả thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong ASEAN về nghề du lịch. - Đẩy mạnh hợp tác với các quốc gia và tổ chức quốc tế để trao đổi kinh nghiệm, tranh thủ hỗ trợ kỹ thuật, thu hút đầu tư, đào tạo nhân lực du lịch. 2.2.8. Ứng dụng khoa học, công nghệ - Đẩy nhanh việc chuyển đổi số trong ngành du lịch; phát triển du lịch thông minh; xúc tiến, quảng bá, xây dựng thương hiệu; quản lý khách du lịch và hoạt 11
  19. động du lịch, tài nguyên du lịch, kiểm soát, giám sát và cảnh báo ô nhiễm trên cơ sở ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại và nền tảng công nghệ số. - Phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh; ứng dụng công nghệ số để kết nối nhằm hỗ trợ và tăng trải nghiệm cho khách du lịch; mở rộng năng lực cung cấp dịch vụ kết hợp giữa kênh thực và kênh số; sử dụng tối đa các giao dịch điện tử trong hoạt động du lịch. - Ứng dụng công nghệ số, công nghệ xanh, sạch trong kinh doanh du lịch. - Ứng dụng rộng rãi công nghệ trong thanh toán dịch vụ du lịch hướng tới giảm thiểu thanh toán bằng tiền mặt, hướng dẫn và khuyến khích khách du lịch sử dụng các hình thức thanh toán điện tử trên các thiết bị thông minh. - Ứng dụng công nghệ thông tin để hoàn thiện hệ thống thống kê du lịch; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu ngành du lịch, kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. 2.2.9. Quản lý Nhà nước về du lịch a) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch - Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về du lịch. - Tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nước về du lịch từ Trung ương đến địa phương, bảo đảm đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển ngành kinh tế mũi nhọn. - Đổi mới hoạt động phối hợp liên ngành, liên vùng về du lịch, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước về du lịch và Ban Chỉ đạo phát triển du lịch cấp tỉnh; từng bước hình thành cơ chế điều phối phát triển du lịch theo vùng đáp ứng yêu cầu liên kết phát triển du lịch. - Nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp trong việc xây dựng nếp sống văn minh, bảo đảm vệ sinh, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an ninh, an toàn cho khách du lịch; tạo dựng môi trường du lịch văn minh, thân thiện. - Tăng cường kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ và quản lý điểm đến; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về du lịch. b) Bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai - Tuyên truyền nâng cao nhận thức và thực thi mạnh mẽ các biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học. 12
  20. - Nâng cao năng lực kiểm soát ô nhiễm, bảo đảm ngăn chặn, giảm thiểu và xử lý hiệu quả các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động du lịch. - Chú trọng công tác dự báo, cảnh báo, chủ động phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trong xây dựng, vận hành cơ sở dịch vụ du lịch. - Khuyến khích các cơ sở dịch vụ du lịch sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, sản phẩm tái chế, tái sử dụng, ứng dụng công nghệ sạch để hạn chế ô nhiễm môi trường và giảm thiểu phát thải khí nhà kính. 2.3. Nhiệm vụ tập trung 2.3.1. Tập trung xây dựng và triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm a) Quy hoạch phát triển du lịch theo quy định của pháp luật về quy hoạch và du lịch. b) Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm. c) Các chương trình, đề án phát triển du lịch chuyên đề về thị trường, sản phẩm, nguồn nhân lực, xúc tiến quảng bá. 2.3.2. Tập trung huy động nguồn lực triển khai một số nhiệm vụ đột phá a) Về phát triển kết cấu hạ tầng: Đẩy nhanh tiến độ đầu tư mới sân bay Long Thành, Chu Lai...; nâng cấp, mở rộng các sân bay tại các địa bàn trọng điểm và tiềm năng, trước hết tại các sân bay như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Phú Quốc, Phú Bài, Vân Đồn...; đầu tư xây dựng một số cảng biển du lịch quốc tế và các tuyến đường bộ kết nối với các khu du lịch quốc gia. b) Về tạo thuận lợi cho khách du lịch: Tạo điều kiện thuận lợi nhất về thủ tục cấp thị thực cho khách quốc tế, áp dụng chính sách thị thực điện tử với tất cả thị trường khách quốc tế; cải tiến mạnh mẽ quy trình kiểm soát thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, hải quan tại cửa khẩu đường không, đường bộ, đường biển, bảo đảm nhanh chóng và tiện lợi nhất cho khách quốc tế đến Việt Nam. c) Đầu tư hình thành một số cụm du lịch đồng bộ, chất lượng, có quy mô lớn, đẳng cấp quốc tế. d) Phát triển du lịch thông minh: Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ số để kết nối nhằm hỗ trợ và gia tăng trải nghiệm cho khách du lịch; xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh để kết nối hạ tầng dịch vụ du lịch; tăng cường ứng dụng công nghệ xanh, sạch trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ và cơ sở lưu trú du lịch. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2