intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu học tiếng Nhật 6

Chia sẻ: Quynh Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

378
lượt xem
161
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'tài liệu học tiếng nhật 6', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu học tiếng Nhật 6

  1. c. Thể khẳng định trong quá khứ Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした Ví dụ: A さんはげんきでした (A thì đã khỏe.) B さんはゆうめいでした (B thì đã nổi tiếng.) d. Thể phủ định trong quá khứ Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした Ví dụ: A さんはげんきじゃありませんでした (A thì đã không khỏe.) B さんはゆうめいじゃありませんでした (B thì đã không nổi tiếng.) Lưu ý:Khi tính từ な đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な vào. Ví dụ: A さんはげんきじゃありませんでした (A thì đã không khỏe.) Đúng: vì không có chữ な đằng sau tính từ. A さんはげんきなじゃありませんでした Sai: vì có chữ な đằng sau tính từ. e. Theo sau tính từ là danh từ chung Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な Ví dụ: ホーチミンしはにぎやかなまちです (Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.) Quốc さんはハンサムなひとです Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu. 2 Tính từ い a. Thể khẳng định ở hiện tại: Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です Ví dụ: このとけいはあたらしいです (Cái đồng hồ này thì mới.)
  2. わたしのせんせいはやさしいです (Cô giáo của tôi thì dịu dàng.) b. Thể phủ định ở hiện tại: Khi ở phủ định, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くない、vẫn có です Ví dụ: ベトナムのたべものはたかくないです (Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.) ở câu trên, tính từ たかい đã bỏ い thêm くない thành たかくない c. Thể khẳng định trong quá khứ ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào かった, vẫn có です Ví dụ: きのうわたしはとてもいそがしかったです。 (Ngày hôm qua tôi đã rất bận.) ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm かった thành いそがしかった d. Thể phủ định trong quá khứ ở thể này, tính từ い sẽ bỏ い đi và thêm vào くなかった, vẫn có です Ví dụ: きのうわたしはいそがしくなかったです。 (Ngày hôm qua tôi đã không bận.) ở câu trên, tính từ いそがしい đã bỏ い thêm くなかった thành いそがし くなかった Lưu ý: Đối với tính từ い khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng. Ví dụ: いそがしい khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい e. Theo sau tính từ là danh từ chung Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì vẫn giữ nguyên chữ い Ví dụ: ふじさんはたかいやまです。 ( Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu. f. Tính từ đặc biệt đó chính là tính từ いい nghĩa là tốt. Khi đổi sang phủ định trong hiện tại, khẳng định ở quá khứ, phủ định ở quá khứ thì いい sẽ đổi thành よ, còn khẳng định ở hiện tại thì vẫn bình thường. Ví dụ: いいです: khẳng định ở hiện tại よくないです: phủ định trong hiện tại よかったです: khẳng định ở quá khứ よくなかったです: phủ định ở quá khứ
  3. 3. Cách sử dụng あまり và とても a. あまり: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ có nghĩa là không...lắm. Ví dụ: Tính từ な A さんはあまりハンサムじゃありません。 (Anh A thì không được đẹp trai lắm.) Tính từ い にほんのたべものはあまりおいしくないです。 (Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.) b. とても: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất..... Ví dụ: Tính từ な このうたはとてもすてきです。 Tính từ い このじどうしゃはとてもたかいです。
  4. (Anh A là một người tử tế.) ふじさんはどんなやまですか (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?) ふじさんはたかいやまです (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.) Cần lưu ý là khi trong câu hỏi từ hỏi là どんな thì khi trả lời bắt buộc bạn phải có danh từ chung đi theo sau tính từ い hoặc な theo như ngữ pháp mục e của hai phần 1 và 2. c. Mẫu câu 3: ひと + の + もの + は + どれ + ですか Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó. Ví dụ: A さんのかばんはどれですか .......このきいろいかばんです d. Mẫu câu 4: S + は + Adj 1 + です + そして + Adj2 + です Cách dùng: そして là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch ; đắt với dở.....) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn.... Ví dụ: ホーチミンしはにぎやかです、そしてきれいです A さんはみにくいです、そしてわるいです e. Mẫu câu 5: S + は + Adj1 + です + が + Adj2 + です Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........). Ví dụ: B さんはハンサムですが、わるいです ベトナムのたべものはたかいですが、おいしいです 9. I. TỪ VỰNG わかります : hiểu あります : có (đồ vật) すきな : thích
  5. きらいな : ghét じょうずな : .....giỏi へたな : ......dở りょうり : việc nấu nướng thức ăn のみもの : thức uống スポーツ : thể thao やきゅう : dã cầu ダンス : khiêu vũ おんがく : âm nhạc うた : bài hát クラシック : nhạc cổ điển ジャズ : nhạc jazz コンサート : buổi hòa nhạc カラオケ : karaoke かぶき : nhạc kabuki của Nhật え : tranh じ : chữ かんじ : chữ Hán ひらがな : Chữ Hiragana かたかな : chữ Katakana ローマじ : chữ romaji こまかいおかね : tiền lẻ チケット : vé じかん : thời gian ようじ : việc riêng やくそく : hẹn ごしゅじん : chồng (của người khác) おっと / しゅじん : chồng (của mình) おくさん : vợ (của người khác) つま / かない : vợ (của mình) こども : trẻ con よく (わかります) : (hiểu) rõ だいがく : đại học たくさん : nhiều すこし : một chút ぜんぜん~ない : hoàn toàn~không だいたい : đại khái はやく (かえります) : (về) sớm はやく : nhanh ~から : ~vì, do どうして : tại sao ざんねんですね : đáng tiếc thật もしもし : alo いっしょに~いかがですか cùng...có được không?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2