intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 3

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

402
lượt xem
123
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG “Con người là vốn quí nhất, con người có thể làm ra của cải, vật chất phục vụ cho bản thân và cho xã hội”. Có công cụ lao động nhưng không có tác động của con người thì cũng không ra sản phẩm. Bác Hồ rất quan tâm và chú ý đến người lao động. Bác đã từng nói với người lao động: "Một công nhân bất kỳ nam hay nữ đều rất quý báu;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 3

  1. Biên tậ p Đặ ng Thông TTHL -Cục ATL Đ BÀI 3 QUYỀN VÀ NGHĨA V Ụ CỦA N GƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI LAO Đ ỘNG TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG “Con người là vố n quí nhất, con người có thể làm ra của cải, vật chất phục vụ cho bản thân và cho xã hội”. Có công cụ lao động nhưng không có tác động của con người thì cũng không ra sản phẩm. Bác Hồ rất quan tâm và chú ý đến người lao độ ng. Bác đã từng nói với người lao động: "Một công nhân bất kỳ nam hay nữ đều rất quý báu; chẳng những quý cho gia đình các cô, các chú mà còn quý cho Đảng, Chính phủ và nhân dân nữa. Nếu để xảy ra tai nạn là thiệt chung cho bản thân gia đ ình, cho Đảng, Chính phủ và nhân dân; người bị tai nạn không đ i làm đ ược, gia đình sẽ gặp khó khăn; sức lao động của nhân dân do vậy cũng kém sút; vì th ế chúng ta phải hết sức bảo vệ an toàn lao động, bảo vệ tính mạng ng ười công nhân". (Hồ Chủ tịch với lao động, Nhà xuất bản Sự thật, Hà nội, 1960, trang 52-53. Hồ Chủ tịch nói chuyện tại công trường Đèo Nai, ngà y 30/3/1959). Người sử dụng lao động phải luôn quan tâm và đ ảm bảo môi trường điều kiện lao động cho người lao động làm việc an toàn. V ì vậy, trong Bộ luật lao động chương IX “An toàn vệ sinh lao động” từ điều 95 đến 108 có 9 trong 13 điều đều nói đến trách nhiệm cần thực hiện của người sử dụng lao động trong quan hệ lao động nhằm đảm bảo môi trường hoạt độ ng sản xuất kinh donh nhưng phải đảm bảo an toàn sức khỏe nghề nghiệp cho người lao độ ng. Quyền và nghĩa vụ đôi bên được quy định rõ tại nghị định số 06/CP và nghị định số 110/2002/NĐ -CP tại các đ iều 13; 14; 15; 16. 1- Nghĩa vụ của người sử dụng lao động Theo các quy định của Nhà nước hiện hành, để b ảo đảm an toàn lao động, người sử dụng lao động có nghĩa vụ (được quy định tại Điều 13 Nghị định 06/CP, ngày 20/01/1995, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị đ ịnh số 110/2002/NĐ -CP ngày 27/12/2002 ): 1)- Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải lập kế hoạch, biện pháp an to àn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao độ ng. - 42 – Trung tâm kiểm đ ịnh và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
  2. Biên tậ p Đặ ng Thông TTHL -Cục ATL Đ 2)- Trang bị đầy đủ p hương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với người lao động theo tiêu chuẩn của Nhà nước. 3)- Phân công trách nhiệm và cử người giám sát việc thực hiện các quy định, nội quy, biện pháp an toàn lao độ ng , vệ sinh an toàn lao độ ng trong doanh nghiệp; phố i hợp với cô ng đo àn cơ sở xây dựng và day trì sự hoạt đọng của mạng lưới an toàn viên và vệ sinh viên. 4)- Xây dựng nội quy, quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật tư, kể cả khi đổi mới công nghệ, m áy, thiết bị, vật tư và nơi làm việc theo tiêu chuẩn quy định của Nhà nước. 5)- Thực hiện huấn luyện, theo hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định , biện pháp an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động. 6)- Tổ chức khám sức khoẻ đ ịnh kỳ cho người lao động theo tiêu chuẩn chế độ quy định. 7)- Chấp hành nghiêm chỉnh quy đ ịnh khai báo, điều tra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quảtình hình thực hiện an to àn lao độ ng, vệ sinh lao độ ng, cải thiện đ iều kiện lao động với sở lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế nơi doanh nghiệp hoạt động. 2- Quyền hạn của người sử dụng lao động Quyền hạn của người sử dụng lao động được quy định (Điều14 Nghị định 06/CP ngày 20/01/1995, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị đ ịnh số 110/2002/NĐ -CP ngày 27/12/2002 ): 1)- Buộc người lao động phải tuân thủ các quy đ ịnh , nội quy, biện pháp an toàn - vệ sinh lao động . 2)- Khen thưởng người chấp hành tốt và kỷ luật người vi phạm trong việc thực hiện an toàn - vệ sinh lao độ ng. 3)- Khiếu nại với cơ q uan Nhà nước có thẩm quyền về q uyết định của thanh tra viên lao động về an toàn vệ sinh lao độ ng, nhưng vẫn phải chấp hành các quyết định đó khi chưa có quyết đ ịnh mới. 3- Nghĩa vụ của người lao động - 43 – Trung tâm kiểm đ ịnh và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
  3. Biên tậ p Đặ ng Thông TTHL -Cục ATL Đ Nghĩa vụ của người lao động được quy định: (Đ iều 15 N ghị định 06/CP ngày 20/01/1995 được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 110/2002/NĐ -CP ngày 27/12/2002): 1)- Chấp hành các quy định, nội quy về an to àn - vệ sinh lao động có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao. 2)- Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện b ảo vệ cá nhân đã được trang cấp, các thiết bị an to àn - vệ sinh nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì p hải bồi thường. 3)- Phải b áo cáo kịp thời với người có trách nhiêm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại ho ặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động. 4- Quyền của người lao độ ng Quyền hạn của người lao động: (Đ iều 16 Nghị định 06/CP ngày 20/01/1995 được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 110/2002/NĐ -CP ngày 27/12/2002): 1)- Y êu cầu người sử dụng lao động bảo đảm đ iều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện đ iều kiện lao động; trang cấp đ ầy đủ phương tiện b ảo vệ cá nhân, hhuần luyện, thực hiện biện pháp an to àn lao động, vệ sinh lao động. 2)- Từ chối làm công việc ho ặc dời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đ e doạ nghiêm trọ ng đến tình m ạng, sức khoẻ của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp, từ chối trở lại làm việc nơi làm việc nói trên nếu những nguy cơ đó chưa được khắc phục. 3)- K hiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi người sử dụng lao động vi phạm quy định của Nhà nước ho ặc không trực hiện các giao kết về an toàn lao động, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao độ ng, thỏa ước lao động tập thể. Bài này nên chèn thêm ảnh và phân tích như trong bài giảng. Có thể dài thêm - 44 – Trung tâm kiểm đ ịnh và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0