TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 4
lượt xem 106
download
CÁC QUY ĐỊNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG KHI XÂY DỰNG MỚI, MỞ RỘNG HOẶC CẢI TẠO CÁC CÔNG TRÌNH, CƠ SỞ ĐỂ SẢN XUẤT, SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, LƯU GIỮ VÀ KIỂM ĐỊNH CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ VẬT TƯ, CÁC CHẤT CÓ YÊU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG I. QUY ĐỊNH VỀ AT-VSLĐ KHI KHI XÂY DỰNG MỚI, MỞ RỘNG VÀ CẢI TẠO CÁC CÔNG TRÌNH, CƠ SỞ SẢN XUẤT, SỬ DỤNG BẢO QUẢN, LƯU GIỮ CÁC LOẠI MÁY,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 4
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATL Đ Bài 4. CÁC QUY ĐỊNH CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚ C V Ề AN TOÀN LAO ĐỘNG , VỆ SINH LAO ĐỘNG KHI XÂY DỰNG MỚI, MỞ RỘNG HOẶC CẢI TẠO CÁC CÔNG TRÌNH, CƠ SỞ ĐỂ SẢN XUẤT, SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, LƯU G IỮ VÀ KIỂM Đ ỊNH CÁC LO ẠI MÁY, THIẾT B Ị V ẬT TƯ, CÁC CHẤT CÓ Y ÊU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG I. Q UY Đ ỊNH VỀ AT-VSLĐ KHI KHI XÂY DỰNG MỚI, MỞ RỘNG VÀ CẢI TẠO CÁC CÔNG TRÌNH, CƠ SỞ SẢN XUẤT, SỬ DỤNG BẢO QUẢN, LƯU GIỮ CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ VẬT TƯ, CÁC CH ẤT CÓ Y ÊU CẦU NGHIÊM NG ẶT V Ề AT-VSLĐ 1. Quy định của phá p luật về việc thực hiện báo cáo khả thi về A TVSLĐ với xây dựng mới hoặc cải tạo cơ sở. Tại khoản 1 và 2 điều 96 của Bộ luật lao độ ng quy định: “1. Việc x ây dựng mới ho ặc m ở rộ ng, cải tạo cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ và tàng trữ các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao độ ng, vệ sinh lao động, phải có luận chứng về các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc của người lao động và môi trường xung quanh theo quy định của pháp luật. 2. Việc sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại máy thiết bị, vật tư, năng lượng, điện, hoá chất, thuố c bảo vệ thực vật, việc thay đổi công nghệ, nhập khẩu công nghệ mới phải được thực hiện theo tiêu chuẩn an to àn lao động, vệ sinh lao động phải được đăng ký và kiểm định theo quy đ ịnh của chính phủ”. N hưng vậy, khi doanh nghiệp thực hiện xây mới hoặc mở rộng các d ây chuyền công nghệ hoặc xưởng sản xuất, sử dụng, các máy, thiết b ị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt ATVSLĐ hoặc b ảo quản, lưu giữ các vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ thì ngo ài việc phải có Báo cáo đánh giá tác động moi trường theo luật bảo vệ môi trường cần có luận chứng về ATVSLĐ trình cơ q na có thẩm quyền (là cơ quan duyệt đầu tư mở rộ ng công - 45 – Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATL Đ trình) và sau đó phải sao gửi Thanh tra lao động đ ịa phương nơi có công trình xây mới hoặc m ở rộng. K hi đưa các máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt vào sử dụng cần thực hiện đăng ký và kiểm định các máy, thiết bị, vật tư, các chất đó . Thủ tục đ ăng ký, kiểm định đ ược quy định tại Thông tư số 23/2003/TT- BLĐTBXH ngày 03/11/2003. - Căn cứ q uy định tại các Đ iều 97, 98 Chương IX Bộ luật lao động (Sửa đổ i bổ sung 2002) và Nghị đ ịnh số 110/2002/ND-CP ngày 27/12//2002 của Chính Phủ “Về việc sửa đổi bổ xung m ột số đ iều của nghị định 06/CP ngày 20/01/19995 của Chính Phủ quy định chi tiết mộ t số điều của Bộ luật lao độngvề an toàn lao động, vệ sinh lao động” để viết luận chứng khả thi về ATVSLĐ. Đ ể tiến hành sản xuất an toàn đặc biệt là khi tiến hành lao đ ộng cùng với máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ thì cần có quy trình làm việc an to àn và q uy trình bảo dưỡng sửa chữa. Quy trình làm việc an toàn: + Khái niệm: Quy trình làm việc an toàn là trình tự các bước p hải tuân theo khi tiến hành mộ t công việc hoặc khi vận hành một thiết b ị, máy nào đó nhằm đ ảm bảo sự an toàn cho người và thiết bị, m áy. + Yêu cầu: - Từ ngữ phải cụ thể, ngắn gọ n, chính xác, rõ ràng; - Q uy trình phải được treo tại nơi làm việc, máy, thiết bị; - Lãnh đạo doanh nghiệp ký và đóng dấu. + Nội dung: G hi rõ: - Tuần tự các bước thao tác khi bắt đâu công việc; - Tuần tự các bước thao tác khi kết thúc cô ng việc; - 46 – Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATL Đ - Tuần tự các bước thao tác khi xử lý sự cố. 2. Luận chứng về các biện pháp bảo đảm ATVSLĐ a. Khá i niệm: Luận chứng về các biện pháp bảo đ ảm ATVSLĐ/báo cáo khả thi về các biện pháp bảo đảm ATVSLĐ bao gồ m: sự tính toán, thực tế công việc cần thực hiện để minh chứng cho các giải pháp về ATVSLĐ sẽ áp dụng khi tiến hành một công việc nào đó. Nội dung luận chứng: Trong luận chứng, báo cáo khả thi phải có những nộ i dung chính sau đây: - Địa điểm quy mô công trình, trong đó nêu rõ khoảng cách từ công trình, cơ sở sản xuất đến khu dân cư và các công trình khác; - Nêu rõ những yếu tố nguy hiểm, có hạ i, sự cố có thể phát sinh trong quá trình hoạt động, các giải pháp phòng ngừa, sử lý. - Báo cáo khả thi và cá c biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt , chủ đầu tư, ng ười sử dụng lao động phải sao gửi cho cơ quan thanh tra nhà nước về lao động đ ịa phương theo dõi và giám sát theo luậ t định. 3. Môi trường cải tạo, mở rộng xây dựng phải tuân thủ đảm bảo nơi làm việc đạ t tiêu chuẩn về: 3.1. Không gian độ thoáng; 3.2. Thông gió ; 3.3. Độ chiếu sáng; 3.4. An toàn lao động, vệ sinh lao độ ng - 47 – Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATL Đ - Đạt yêu cầu cho phép về b ụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, ẩm, độ ồn, rung và các yếu tố có hại khác. - Các yếu tố đó phải được định kỳ kiểm tra đo lường. 3.5. Kho tàng, vận chuyển, bốc xếp hàng ho á; 3.6. Phò ng chống nóng; 3.7. Hệ thố ng cây xanh; 3.8. Công trình công cộng; - Buồng thay quần áo, buồng tắm…; - Thể thao, giải trí; 3.9. Xử lý rác thải cô ng nghiệp; 3.10. Kiểm tra, tu sửa, biện pháp an to àn m áy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng 3.11. H ệ thóng chống sét, b ảo vệ sét đánh; 3.12. H ệ thống tiếp đ ất an toàn cho các thiết bị sử dụng điện 3.13. H ệ thống cảnh báo, phòng chống cháy nổ; 3.14. Khẩn nguy, cứu hộ, cứu nạn; II. QUI ĐỊNH, HƯỚNG DẪN THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH . Đ ĂNG KÝ CÁC LO ẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CÁC CH ẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ ATLĐ - VSLĐ Thực hiện Kho ản 2, Điều 96 của Bộ luật lao động đã sửa đổi, bổ sung năm 2002; Khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 110/2002/NĐ -CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số đ iều của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết m ột số điều của Bộ luật lao động về ATLĐ -VSLĐ. Ngày 03/11/2003 Bộ Lao động-Thương binh và Xã hộ i đ ã ban hành Thô ng tư số 23/2003/TT-BLĐTBXH “Quy định, h- ướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các loại m áy, thiết b ị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ ,VSLĐ ”. - 48 – Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATL Đ Thô ng tư số 23/2003/TT-BLĐ TBXH ngày 03/11/2003”\ “định, hướng dẫn thủ tục kiểm định. đăng ký các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ - VSLĐ ” - Có hiệu lực ngày: 23/11/2003 - Thay thế Thông tư số 22/TT-BLĐ TBXH ngày 8/11/2003 của Bộ LĐ TBXH về hướng dẫn khai báo, đang ký và xin cấp phép các loại m áy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an to àn lao động, vệ sinh lao động; Thô ng tư quy định rõ p hạm vi và đố i tượng áp dụng; quy đ ịnh thủ tục kiểm định, đăng ký các đối tượng và trách nhiệm tổ chức thực hiện của các cơ quan liên quan. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản xuất kinh doanh trong việc đăng ký, kiểm định các đối tượng, phục vụ kịp thời sản xuất của cơ sở, cụ thể: - Thông tư q uy định cụ thể các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọ i chung là cơ sở) có sử dụng các lo ại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, VSLĐ (gọ i chung là đối tượng), trước khi đưa vào sử dụng đều phải đ ăng ký và kiểm định (Mục I). - Thông tư đ ã bỏ việc khai báo và xin cấp giấ y phép sử dụng mà chỉ quy định trình tự, thủ tục kiểm định các đối tượng và trước khi đưa vào sử dụng phải tiến hành thủ tục đăng ký tại Sở LĐ TBXH nơi có trụ sở chính của cơ sở đối với các đố i tượng lưu động, còn đối với các đối tượng cố đ ịnh thì tiến hành đăng ký tại sở LĐTBXH nơi đố i tượng lắp đặt, sử dụng. Việc đăng ký chỉ thực hiện m ột lần trước khi đưa đối tượng vào sử dụng. Trường hợp chuyển đổ i sở hữu phải tiến hành đăng ký lại, nhưng khi cải tạo sửa chữa làm thay đổ i các thông số kỹ thuật của đố i tượng đã đ ăng ký thì phải kiểm định và đăng ký lại (Mục III, điểm1). - 49 – Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATL Đ - Thông tư xác đ ịnh cụ thể thời gian giải quyết việc kiểm định, đăng ký tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, cụ thể: - Việc kiểm định chậm nhấ t là 10 ngày sau khi nhận được đề nghị của cơ sở, cơ quan kiểm định phải tiến hành kiểm định, sau khi công bố kết quả kiểm định chậm nhất là 5 ngày (ngày làm việc) cơ quan kiểm định phải cấp phiếu kết quả kiểm định cho cơ sở (Mục II, điểm 2); - Việc đăng ký do các Sở LĐTBXH thực hiện, chậm nhất là 10 ngày (ngày làm việc) kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ Sở p hải tiến hành đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký cho cơ sở. Thô ng tư cũng đã q uy định rõ trong phiếu nhận hồ sơ đăng ký là sau 10 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đăng ký nếu không nhận đợc trả lời, cơ sở có quyền đưa đối tượng vào sử dụng (phụ lục 5). Để tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở và trong công tác quản lý Thô ng tư đã đa ra những biểu mẫu cụ thể để triển khai thực hiện. - Theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ thì việc cấp "Phiếu kết quả kiểm định" và "Giấy chứng nhận đăng ký " cơ sở không phải trả thêm mộ t kho ản lệ phí nào! - Trách nhiệm của các cơ quan trong việc đ ăng ký, kiểm định được quy định cụ thể tại Mục IV- Tổ chức thực hiện của Thô ng tư, trong đó có một số điểm cần chú ý sau: - Cơ sở phải rà soát các đố i tượng phải đăng ký, kiểm định để tiến hành đăng ký, kiểm đ ịnh. Những đối tượng đ ã đăng ký và cấp giấy phép sử dụng tr- ước khi Thông tư này có hiệu lực mà đang cò n hạn sử dụng thì tiếp tục sử - 50 – Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATL Đ dụng. Khi đối tượng hết hạn sử dụng phải thực hiện việc đăng ký , kiểm định theo quy định của Thô ng tư này. - Đố i với các cơ quan kiểm định có trách nhiệm tổ chức kiểm định kịp thời theo yêu cầu của cơ sở và phải thực hiện việc báo cáo định kỳ cho Sở LĐ TBXH. - Đối với các Sở LĐTBXH có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký theo thẩm quyền và tạo đ iều kiện thuận lợi cho cơ sở giải quyết nhanh thủ tục đăng ký ; tiến hành thanh tra, kiểm tra việc kiểm định, sử dụng các đối tợng theo thẩm quyền và phạm vi quản lý; định kỳ b áo cáo Bộ LĐTBXH tình hình đăng ký , kiểm định ở địa phương. - Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao độ ng-Thương binh và X ã hội giú p Bộ thống nhấ t quản lý nhà nước về đăng ký, kiểm đ ịnh và quy định mẫu "giấy chứng nhận đăng ký". QUI TRÌNH KHAI BÁO, ĐĂNG KÍ, XIN CÊP PHÉP Cò (TT22 ) Cấp phép (1-16) SỞ 1. Kiể m LĐTBXH định 2- Xin phé p C¬ quan (T.tra NN về kiÓm ®Þnh ATLĐ) C¬ së sö dông ®èi 1 – Khai báo (1- tîng 16) 2. Biên b ản kiểm định Bộ Cấp phép (17-22) LĐ-TBXH 2- Đ . kí và xin phép (T.tra NN v ề (20ngày) ATLĐ) 1 – Khai báo 9/27/2007 10:22 AM 26 - 51 – Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
- Biên tập Đặng Thông TTHL -Cục ATL Đ QUI TRÌNH ĐĂNG K Í, KiÓm ĐÞNH M íi (TT 23) 1 4 - Đề ngh ị K Đ Cấ p giấy chứng - C.cấp tài liệu nhận đăng kí C¬ quan kiÓm SỞ LĐTBXH C¬ së ®Þnh (đăng k í) sö dông ®èi (KĐ ®è i tîng) tîng 2 3 K Đ, trả Tờ khai, phiếu lí lịch đ ối K.quả tượng KĐ 9/23/2006 1:55 PM 27 - 52 – Trung tâm kiểm định và huấn luyện an toàn lao động thành phố Hồ Chí Minh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình luật lao động cơ bản
0 p | 1320 | 437
-
Tài liệu huấn luyện ATVSLĐ cho người lao động - Quy định chung
20 p | 1044 | 387
-
Tài liệu huấn luyện ATVSLĐ cho người lao động - Công nhân vận hành trạm
35 p | 692 | 229
-
TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 5
15 p | 389 | 129
-
TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 3
3 p | 402 | 123
-
TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 7
7 p | 378 | 108
-
TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 9
30 p | 365 | 101
-
TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 8
10 p | 236 | 78
-
TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG - BÀI 6
40 p | 245 | 75
-
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay - Phần 7: Giấy phép nhân viên hàng không
126 p | 61 | 6
-
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay - Phần 13: Các yêu cầu bổ sung đối với việc chuyên chở hành khách đối với tàu bay có số lượng từ 20 ghế hành khách trở lên
17 p | 62 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn