tài liệu nghiên cứu môn hệ thống cơ sở dữ liệu
lượt xem 28
download
- Phân biệt các khái niệm: Super Key, Key, Candidate Key, Primary Key, Foreign Key *** Chương 3. Giáo trình CSDL, Đồng Thị Bích Thủy – Nguyễn Trần Minh Thư – Phạm Thị Bạch Huệ *** Chương 2 (trang 25~35). Giáo trình Nhập môn CSDL - Nguyễn An Tế - Thao tác cơ bản trên các Quan hệ (thao tác cập nhật) *** Chương 3. Giáo trình CSDL, Nguyễn Đăng Tỵ - Đỗ Phúc
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: tài liệu nghiên cứu môn hệ thống cơ sở dữ liệu
- HCMC UNIVERSITY OF PEDAGOGY FACULTY OF INFORMATICS Course: Introduction to Database Systems Handout #3 (ho03.pdf) Duc-Long, Le Solutions to Problem 1. Nội dung tự nghiên cứu - Ph ân biệ t c ác kh ái ni ệm: Super Key, Key, Candidate Key, Primary Key, Foreign Key *** C hương 3. Giáo trình CSDL, Đồng Thị Bích Thủy – Nguyễn Trần Minh Thư – Phạm Thị Bạch Huệ *** C hương 2 (trang 25~35) . Giáo trình Nhập môn CSDL - Nguyễn An Tế - Thao tác cơ bản trên các Quan hệ (thao tác cập nhật) *** C hương 3. Giáo trình CSDL, Nguyễn Đăng Tỵ - Đỗ Phúc - Chuyển đổi từ ERD sang mô hình Quan hệ Hướng dẫn: Sử dụng các tài liệu của giảng viên (sách tham khảo, giáo trình in, bài giảng Multimedia), tìm kiếm thông tin trên Internet để tự đọc, tự nghiên cứu, trình bày và thảo luận nhóm (nhóm 2/4). Khi thảo luận nhóm, cần phải ghi nhận lại thông tin ở dạng báo cáo (trên giấy, file văn bản) để chia sẻ cho mọi người trong nhóm, trong lớp. Nội dung tự nghiên cứu nhằm mục đích để mỗi sinh viên sẽ tự học, tự nghiên cứu, sau đó trao đổi và thảo luận với nhóm để rút ra kiến thức. Nên yêu cầu mỗi sinh viên và nhóm phân công phải thực hiện các nội dung này, tuy nhiên sẽ không cần phải nộp lại bài báo cáo của nhóm đã thực hiện. 2. Bài tập Phần 1. Cho lược đồ CSDL cùng với các mô tả tương ứng với từng quan hệ. Xác định khoá chính, khoá ngoại. Quản lý sinh viên •KHOA (MAKHOA, TENKHOA, NAMTHANHLAP) Mỗi khoa có một mã khoa (MAKHOA) để phân biệt với các khoa khác, tên khoa (TENKHOA) không trùng lắp nhau. Mỗi khoa được thành lập vào năm thành lập (NAMTHANHLAP). •SVIEN (MASV, TEN, NAM, MAKH) Mỗi sinh viên có một mã số sinh viên (MASV) để phân biệt với các sinh viên khác. Mỗi sinh viên có tên sinh viên (TEN), đăng ký học một khoa và năm học hiện tại (NAM) là một trong các năm từ 1 đến 4. •MHOC ( MAMH,TENMH, TINCHI, MAKH) Mỗi môn học có một mã số (MAMH) để phân biệt với các môn học khác, tên môn học (TENMH) không trùng lắp nhau. Mỗi môn học do một khoa (MAKH) phụ trách và có số tín chỉ quy định (TINCHI). •DKIEN (MAMH, MAMH_TRUOC) Mỗi môn học (MAMH) có thể không có, có một hay nhiều môn học bắt buộc phải học trước (MAMH_TRUOC) •HPHAN (MAHP, MAMH, HOCKY, NAM, GV) Mỗi học phần có một mã học phần (MAHP) để phân biệt với các học phần khác. Mỗi học phần sẽ mở một môn học (MAMH) thuộc học kỳ (HOCKY) trong năm học (NAM) và do một giáo viên phụ trách (GV). •KQUA (MASV, MAHP, DIEM) Mỗi sinh viên (MASV) theo học một khóa học (MAKH) sẽ có một điểm số (DIEM). Sinh viên chỉ theo học các khóa học mở môn học thuộc về khoa mà sinh viên đang theo học. Ứng với một khóa học mà sinh viên theo học, sinh viên có một điểm số duy nhất (DIEM) từ 0 đến 10 điểm 1
- Quản lý đề án công ty •PHONGBAN (MAPHG, TENPHG, TRPHG, NGNC) Công ty được tổ chức thành các phòng ban (PHONGBAN). Mỗi phòng ban có một tên, một mã số phòng ban duy nhất để phân biệt với các phòng ban khác, một nhân viên quản lý phòng đó (trưởng phòng) và ghi nhận ngày nhận chức trưởng phòng. Mỗi phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác nhau. •DIADIEM_PHG (MAPHG, DIADIEM) Mỗi phòng ban có thể có nhiều địa điểm khác nhau. •DEAN (MADA, TENDA, DDIEM_DA, PHONG, NGBD_DK, NGKT_DK) Mỗi phòng ban chủ trì nhiều đề án (DEAN). Mỗi đề án có một tên, một mã số duy nhất phân biệt với các đề án khác và được triển khai ở một địa điểm, ngoài ra còn ghi nhận ngày bắt đầu và ngày kết th c d kiến của đề án. •NHANVIEN (MANV, HONV, TENLOT, TENNV, NGSINH, PHAI, DCHI, MA_NQL, PHONG, MLUONG) Mỗi nhân viên (NHANVIEN ) của công ty có mã nhân viên, họ tên, mức lư ng, phái và ngày sinh, c ng cần lưu tr ngư i quản lý tr c tiếp của nhân viên (không nhất thiết là trưởng phòng, có thể là trưởng nhó m). •PHANCONG (MANV, MADA, THOIGIAN) Mỗi nhân viên làm việc ở một phòng ban nhưng có thể tham gia nhiều đề án (các đề án do phòng ban khác chủ trì) với th i gian tham gia đề án trong tuần của nhân viên ứng với từng đề án mà nhân viên đó tham gia. •THANNHAN (MANV, MATN, TENTN, PHAI, NGSINH, QUANHE) Mỗi nhân viên có thể có nhiều thân nhân (THANNHAN). Với mỗi thân nhân cần lưu tr họ tên, phái, ngày sinh, và mối quan hệ với nhân viên trong công ty. QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ HỌC CHUYÊN ĐỀ Phòng giáo vụ tại một trường đại học muốn tin học hóa việc quản lý đăng ký học các chuyên đề của sinh viên. Sau đây là kết quả của việc phân tích thiết kế ứng dụng trên: 1. SINHVIEN (MASV, HOTEN, PHAI, NGAYSINH, DCHI, MANGANH) Tân từ: Mỗi sinh viên có một mã số duy nhất, một họ tên, thuộc một phái, có một ngày sinh, một địa chỉ và học một ngành duy nhất. 2. NGANH (MANGANH, TENNGANH, SOCD, TSSV) Tân từ: Mỗi ngành có một mã ngành duy nhất, có một tên ngành duy nhất. SOCĐ cho biết số chuyên đề mà 1 sinh viên theo học ngành có mã là MANGANH phải học. TSSV cho biết tổng số sinh viên đã từng theo học ngành này. 3. CHUYENDE (MACD, TENCD, SOSVTĐ) Tân từ: Mỗi chuyên đề có một mã duy nhất và có một tên duy nhất. SOSVTĐ cho biết số sinh viên tối đa có thể chấp nhận được mỗi khi có 1 lớp mở cho chuyên đề có mã là MACD. 4. CD_NGANH (MACD, MANGANH) Tân từ: Mỗi chuyên đề có thể được học bởi nhiều ngành và mỗi ngành phải học nhiều chuyên đề. Mỗi ngành học tối đa là 8 chuyên đề. 5. CD_MO (MACD, NAM, HOCKY) Tân từ: Mỗi bộ của quan hệ trên thể hiện một chuyên đề được mở ra trong một năm của một học kỳ. Thông thư ng, số sinh viên của ngành mạng là không nhiều nên đối với ngành “Mạng máy tính” không được mở cùng một chuyên đề trong 2 học kỳ liên tiếp của cùng một năm. 6. DANGKY (MASV, MACD, NAM, HOCKY) Tân từ: Mỗi bộ của quan hệ trên thể hiện việc đăng ký học một chuyên đề của một sinh viên vào một năm của một học kỳ nào đó. Một sinh viên chỉ đ c đăng ký vào các chuyên đề thuộc ngành học của sinh viên đó mà thôi. Mỗi năm có 2 học kỳ. Sinh viên chỉ được đăng ký tối đa là 3 chuyên đề trong một học kỳ mà thôi. 2
- QUAÛN LYÙ THÖÏC ÑÔN VAØ THEO DOÕI KEÁT QUAÛ HOÏC TAÄP CHO TREÛ MAÃU GIAÙO Cho lược đồ CSDL q uản lý thực đơn và theo dõi kết quả học tập của một trường mẫu giáo: 1.LOP (MALOP, TENLOP, NIENKHOA, KHOI) Tân từ: Mỗi lớp có một mã lớp duy nhất, một tên lớp duy nhất và niên khoá cho biết lớp thuộc khóa học nào. Có 3 khối: Mầm, Chồi, Lá. Niên khoá luôn luôn có 5 ký số, g ồm 2 ký số cuối của 2 năm liên tiếp nhau, ví dụ: 98-99, 02-03. Mã lớp là một chuỗi gồm 2 ký số đầu của niên khóa mà lớp đó thuộc về, tên khối và 1 ký số cho biết số thứ tự lớp, ví dụ: lớp đầu tiên thuộc khối mầm của niên khoá 98-99 có mã lớp là 98MAM1. 2.TRE (MATRE, TENTRE, TENCHA, TENME, DCHI, DT, MALOP) Tân từ: Mỗi trẻ khi vào học 1 lớp có một mã duy nhất. Cần lưu lại thông tin của trẻ gồm tên cha mẹ, địa chỉ và điện thoại liên lạc. MALOP cho biết trẻ thuộc lớp nào. 3.MONAN (MAMA, TENMA, LOAI, DAM, BEO, DUONG, NANGLUONG) Tân từ: Mỗi món ăn có 1 mã duy nhất, có một tên duy nhất và thuộc 1 loại. Có 2 loại món ăn: chính hoặc phụ. Một thực đơn phải gồm 3 hoặc 4 món chính và ít nhất 1 hoặc có thể tối đa là 2 món phụ. Mỗi một khối lượng thức ăn tính trên khẩu phần 1 trẻ (không phân biệt tuổi) cần lưu lại lượng đạm (DAM), chất béo (BEO) đường (DUONG) (đều tính bằng g (gam))và năng lượng mà món ăn này cung cấp (NANGLUONG) (tính bằng Kcal). 4.THUCDON (MATD, MAMA) Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết một món ăn có mã là MAMA thuộc về thực đơn có mã là MATD. Một thực đơn phải cung cấp tối thiểu là 300g đạm, 80g béo, 200g đường và 400 Kcal. Lượng chất béo không được vượt quá 100g và lượng đường tối đa là 250g cho mỗi thực đơn. 5.NGAY_TD (NGAY, MATD, KHOI) Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết vào một ngày NGAY, nhà ăn của trường đã áp dụng thực đơn có mã là MATD cho khối KHOI. Trường chỉ áp dụng 1 mã thực đơn cho toàn khối trong 1 ngày. Các khối khác nhau có thể dùng thực đơn khác nhau trong ngày. Ngoài ra, chỉ được dùng lại thực đơn cho 1 khối sau tối thiểu là 4 ngày. 6.NGAY_KQ (MATRE, NGAY, CO_MAT, DANHGIA) Tân từ: Một bộ dữ liệu cho biết trẻ có mã là MATRE, vào một ngày NGAY có đi học hay không: COMAT =1 (có mặt); COMAT =0 (vắng ). DANHGIA cho biết trong ngày trẻ sinh hoạt và tiếp thu bài học như thế nào. Có 3 bậc đánh giá: A, B, C. Nếu trẻ vắng mặt thì trường DANHGIA không có giá trị. 7.THANG_KQ (THANG, NAM, MATRE, CAO, CANNANG, BONGSEN) T ân từ: Một bộ dữ liệu cho biết vào cuối tháng THANG của năm NAM, trẻ có mã là MATRE có chiều cao là CAO và cân nặng là CANNANG có đạt được bông sen hay không: BONGSEN =1: có bông sen; BONGSEN = 0; không có bông sen.Trẻ sẽ được cắm bông hồng nếu trong tuần có tối thiểu là 5/6 ngày được đánh giá loại A và không có ngày nào bị đánh giá loại C. Trong tháng trẻ sẽ được bông sen nếu tất cả các ngày tuần trong tháng đều được cắm bông hồng. Phần 2. Sử dụng MS. Visio, PowerDesigner để vẽ ERD, sơ đồ biểu diễn các lược đồ CSDL trên. Hướng dẫn: thể hiện ở dạng mô hình vật lí, chỉ cần đưa vào các thuộc tính khoá chính, khoá ngoại (ghi chú là pk, fk) mà thôi. Hình vẽ này được gọi là sơ đồ biểu diễn lược đồ CSDL Ví dụ mẫu: SINHVIEN QUANHUYEN TINH MASV pk MAHUYEN pk MATINH pk MANG fk MATINH fk MAHUYEN fk 3
- Phần 3. Chuyển đổi từ ERD của ứng dụng quản lý cho trước thành các lược đồ quan hệ tương ứng 1. Một yêu cầu phân tích - thiết kế hệ thống quản lý việc đăng k ý môn học của sinh viên như sau. Cho mô hình quan niệm dữ liệu của hệ thống quản lý việc đăng ký môn học của sinh viên tại ĐHCL. Mô tả về hệ thống như sau: mỗi học kỳ có một số môn học bắt buộc, và sinh viên có thể đăng ký nhiều môn trong một học kỳ. Sinh viên có thể đăng ký môn học của học kỳ trên hệ thống và sau đó đóng học phí, hoặc cũng có thể đăng ký và đóng tiền cho giáo vụ khoa, các thông tin này sẽ được cập nhật và kiểm tra ngay khi học sinh đăng ký hoặc đóng tiền. Sinh viên được tuyển vào phải thuộc một khoá đào tạo của một năm học. Mỗi năm học có thể có từ 1 đến 4 học kỳ, một học kỳ có 3 đến 5 môn học cho sinh viên đăng ký học. Mô hình thực thể - kết hợp của CSDL trên như sau: (0,n) (0,n) (1,1) ĐĂNGKÝ SINH VIÊN MÔN-HK (1,1) (1,1) THUỘC CÓ CỦA (1,n) (3,5) (0,n) MÔN HỌC HỌC KỲ THUỘC KHÓA (1,1) (1,1) (0,n) (1,4) NĂM HK-NĂM Yêu cầu: Thực hiện bài tập và lưu dưới dạng văn bản bằng trình soạn thảo văn bản MS Word .DOC, có thể sử dụng phiên bản 2003, 2007 tuỳ ý. Bài nộp sẽ là 2 file, 1 file dưới dạng .DOC, và 1 file được chuyển sang dạng .PDF Lưu văn bản với tên ví dụ như sau: Project03-Nhom01.doc (phần số đầu là thứ tự của bài làm, phần số sau là số thứ tự nhóm) Văn bản soạn thảo sử dụng font Unicode, có định dạng Style (Heading), có ghi chú thích đầy đủ và chi tiết cho các trích dẫn tham khảo, nguồn tài liệu tham khảo, … 4
- 2. Một yêu cầu phân tích - thiết kế hệ thống quản lý bán hàng của công ty như sau. Cho mô hình quan niệm dữ liệu của hệ thống quản lý bán hàng của công ty ABC. Mô tả về hệ thống như sau : Công ty kinh doanh nhiều loại mặt hàng gia dụng theo phương thức bán sỉ và giao hàng tận nơi, thông qua điện thoại, mạng Internet, hoặc trực tiếp đặt hàng từ khách mua. Thông qua nhu cầu, khách hàng yêu cầu đặt hàng, nhân viên phụ trách của công ty sẽ lập phiếu đặt hàng cho khách với các sản phẩm yêu cầu . Thông tin đơn đặt hàng bao gồm số đơn đặt hàng, ngày, giờ, mã sản phẩm, số lượng, đơn giá cùng với thông tin của khách hàng như họ tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, email. Mỗi sản phẩm có một mã số, một mô tả sản phẩm, công dụng, giá bán thống nhất. Bộ phận phụ trách các đơn đặt hàng gồm 5 nhân viên, mỗi nhân viên có mã số, tên nhân viên, điện tthoại, chức vụ được ghi nhận trên đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng được giải quyết, chính nhân viên đó sẽ ghi hoá đơn cho khách và hoá đơn sẽ được chuyển xuống bộ phận kho để đóng gói và giao hàng cho khách . Khi có vài sản phẩm bị thiếu, cùng với hoá đơn của sản phẩm được gởi, nhân viên sẽ có thêm ghi chú cho khách rõ. Đối với đơn đặt hàng chưa giải quyết được hết thì phải xếp chờ. Ngay khi bộ phận kho nhập vào sản phẩm mới thì đơn hàng sẽ được giải quyết ngay theo thứ tự. Mô hình thực thể - kết hợp của CSDL trên như sau: (0,n) LOẠIMH THUỘC (1,1) (1,n) (0,n) SẢNPHẨM CTHĐ HOÁ ĐƠN (0,n) (1,1) (0,n) (1,n) CỦA CTĐĐH ĐƠNĐẶTHÀNG NHÂN VIÊN (1,1) (1,1) (0,n) PHỤ TRÁCH CỦA KHÁCH HÀNG (1,n) 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Một số bài tập mẫu môn cơ sở dữ liệu
10 p | 1421 | 304
-
Bài tập môn Cấu trúc máy tính - Tính toán trên các hệ cơ số đếm khác nhau
2 p | 711 | 163
-
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC: LẬP TRÌNH WINDOWS
3 p | 494 | 137
-
Đề thi môn Kĩ thuật lập trình - đề 2
4 p | 439 | 80
-
Hướng dẫn phân tích số liệu và vẽ biểu đồ bằng R - Phần 1
6 p | 235 | 48
-
Đề thi kết thúc học phần môn Cơ sở dữ liệu: Mã đề 1 - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
4 p | 648 | 36
-
Thảo luận Môn Đồ họa máy tính
8 p | 203 | 31
-
Tài liệu thực hành môn Cơ sở dữ liệu nâng cao
13 p | 200 | 26
-
Đề thi môn Lập trình Web
3 p | 595 | 18
-
tài liệu cabri 3D phần 1
20 p | 104 | 16
-
Hướng dẫn thực hành tuần 2 - Nhập môn lập trình
7 p | 147 | 14
-
Bài tập thực hành Môn Cấu trúc Dữ liệu
8 p | 196 | 10
-
Đề thi môn Phát triển PM HĐT với UML - đề 14
1 p | 87 | 9
-
Đề thi cuối kỳ II năm 2011-2012 môn Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Mã đề 11) - Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM
15 p | 138 | 9
-
Đề thi cuối kỳ I năm 2012-2013 môn Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Mã đề 10) - Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM
16 p | 150 | 7
-
Lập trình môn Csharp_10
20 p | 83 | 6
-
Bài giảng Tin ứng dụng trong kinh doanh: Giới thiệu - Phạm Mạnh Cương
3 p | 65 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn