Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề ancol lý thuyết
lượt xem 46
download
Tham khảo tài liệu ôn thi Đại học chuyên đề ancol lý thuyết dành cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi với chuyên đề này các em sẽ được củng cố lại kiến thức căn bản nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề ancol lý thuyết
- TÀI LIỆU ÔN THI ĐẠI HỌC - LỚP A1 CHUYÊN ĐỀ ANCOL LÍ THUYẾT Đề cao đẳng Câu 1(CĐKA.07): Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2 no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5. Câu 2(CĐKA.07): Cho các chất sau: HO-CH2-CH2-OH (X), HO-CH2-CH2-CH2-OH (Y), HO- CH2-CH(OH)-CH2-OH(Z), CH3-CH2-O-CH2-CH3(R), CH3-CH(OH)-CH2(OH) (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 là: A. X, Y, R, T B. X, Z, T C. Z, R, T D. X, Y, Z, T. Câu 3(CĐ.08): Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác là H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ete thu được tối đa là: A. 4 ete B. 2 ete C. 1 ete D. 3 ete. Câu 4(CĐKA.10): Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm –OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: A. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua B. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua C. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua D. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua . Câu 5(CĐKB.11): Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 5. Câu 6(CĐ.12): Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là A. 4. B. 1 C. 8. D. 3. Đề đại học khối B Câu 1(ĐHKB.09): Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH; (b) HOCH2-CH2-CH2OH; (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH; (d) CH3-CH(OH)-CH2OH; (e) CH3-CH2OH. Các chất đều tác dụng với Na, Cu(OH)2 là:
- A. (a), (c), (d) B. (c), (d), (f) C. (a), (b), (c) D. (c), (d), (e). H 2SO 4 ®Æc + HBr + Mg, etekhan Câu 2(ĐHKB.09): Cho sơ đồ chuyển hoá: Butan - 2 - ol X(anken) Y Z . to Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là A. CH3-CH(MgBr)CH2-CH3 . B. (CH3)2CH-CH2-MgBr. C. CH3-CH2-CH2 -CH2-MgBr. D. (CH3)3C-MgBr. Câu 3(ĐHKB.12): Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là A. 2-metybutan-2-ol B. 3-metybutan-2-ol C.3-metylbutan-1-ol D.2-metylbutan-3-ol Đề đại học khối A Câu 1(ĐHKA.07): Hidrat hóa hai anken chỉ tạo thành hai ancol (rượu). Hai anken đó là: A. 2-metyl propen và but-1-en B. propen và but-2-en C. eten và but-2-en D. eten và but-1-en. Câu 2(ĐHKA.07): Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức câu tạo thu gọn của X là: A. (CH3)3COH B. CH3OCH2CH2CH3 C. CH3CH(OH)CH2CH3 D. CH3CH(CH3)CH2OH. Câu 3(ĐHKA.08): Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hidro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là: A. 2 đồng phân B. 3 đồng phân C. 4 đồng phân D. 1 đồng phân. Câu 4(ĐHKA.08): Khi tác nước từ ancol 3-metyl butanol-2 (hay 3-metyl butan-2-ol), sản phẩm chính thu được là: A. 3-metyl buten-3 B. 2-metyl buten-2 C. 3-meyl buten-2 D. 3-metyl buten-1. Câu 5(ĐHKA.09): Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hh hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
- A. m = 2a – V/11,2 B. m = 2a – V/22,4 C. m = a – V/5,6 D. m = a + V/5,6. Câu 6(ĐHKA.10): Anken X hợp nước tạo thành 3-etyl pentan-3-ol. Tên của X là: A. 3-etyl pent-1-en B. 2-eyl pent-2-en C. 3-etyl pent-3-en D. 3-etyl pent- 2-en. Câu 7(ĐHKA.10): Hidro hóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là: A. metyl isopropyl xeton B. 3-metyl butan-2-on C. 2-metyl butan-3-on D. 3-metyl butan-2-ol. Câu 8(ĐHKA.11): Cho dãy các chất: phenyl amoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m- crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 6.
- TÀI LIỆU ÔN THI ĐẠI HỌC - LỚP A1 CHUYÊN ĐỀ ANCOL BÀI TẬP Đề cao đẳng Dạng 1: Tính toán lượng chất. Câu 1(CĐ.12): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là A. V1 = 2V2 - 11,2a B. V1 = V2 +22,4a C. V1 = V2 - 22,4a D. V1 = 2V2 + 11,2a. Dạng 2: Bài toán về độ rượu Câu 2(CĐKA.10): Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là: A. 0,896 B. 4,256 C. 3,360 D. 2,128. Dạng 3: Xác định công thức 1 ancol Câu 3(CĐKA.07): Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là: A. C3H8O3 B. C3H4O C. C3H8O2 D. C3H8O. Câu 4(CĐ.08): Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X, thu được H2O và CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là: A. C2H6O2 B. C2H6O C. C3H8O2 D. C4H10O2. Câu 4’(CĐ.13): Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc). thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H 2O . Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 . Tên của X là A. propan-1,3-điol B. glixerol C. propan-1,2-điol D. etylen glicol.
- Câu 5’(CĐ.13): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O2 . Công thức phân tử của X là: A. C3H 8O3 B. C2 H 6 O C. C2 H 6O 2 D. C3H 8O 2 Dạng 4: Xác định công thức 2 ancol Câu 5(CĐKA.07): Cho hh hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hh Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hh Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó có nồng độ NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là: A. C2H5OH và C3H7OH B. C3H7OH và C4H9OH C. C2H5OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH. Câu 6(CĐ.08): Đốt cháy hoàn toàn hh M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác cho 0,25 mol hh M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X và Y là: A. C2H6O2, C3H8O2 B. C2H6O, CH4O C. C3H6O, C4H8O D. C2H6O, C3H8O. Câu 6’(CĐ.13): Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với 0 H 2SO4 đặc ở 140 C, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết với phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là A. C3H 7OH và C4H 9OH B. CH 3OH và C 2H 5OH C. C 2H 5OH và C3H 7OH D. C3H 5OH và C 4 H 7OH Dạng 5: Bài toán tách nước của ancol {anken, ete} Câu 7(CĐKA.07): Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng chất X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Có bao nhiêu công thức phù hợp với X. A. 5 B. 4 C. 3 D. 2. Câu 8(CĐKB.11): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hh X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hh X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là: A. 4,20 gam B. 7,40 gam C. 6,45 gam D. 5,46 gam. Đề đại học khối B Dạng 1: Tính toán lượng chất.
- Câu 1(ĐHKB.10): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hh X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là: A. 14,56 B. 15,68 C. 11,20 D. 4,48. Câu 2(ĐHKB.12): Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36 B. 11,20 C. 5,60 D. 6,72. Câu 3(ĐHKB.12): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 12,9 B. 15,3 C. 12,3 D. 16,9. Câu 3’(ĐHKB.13): Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là A. 8,8 B. 6,6 C. 2,2 D. 4,4. Dạng 2: Bài toán về độ rượu Dạng 3: Xác định công thức 1 ancol Câu 4(ĐHKB.07): Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hidro là 15,5. Giá trị của m là: A. 0,92 B. 0,32 C. 0,64 D. 0,46. Dạng 4: Xác định công thức 2 ancol Dạng 5: Bài toán tách nước của ancol {anken, ete} Câu 5(ĐHKB.08): Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là:
- A. C3H8O B. C2H6O C. CH4O D. C4H8O. Câu 6(ĐHKB.08): Đun nóng hh gồm 2 rượu đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hh gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là: A.CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H5OH và C4H7OH D. C3H7OH và C4H9OH. Câu 7(ĐHKB.10): Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là: A. 7,85 gam B. 7,40 gam C. 6,50 gam D. 5,60 gam. Câu 8(ĐHKB.11): Chia hh gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X < Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Phần 2: Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hh ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là: A. 30% và 30% B. 25% và 35% C. 40% và 20% D. 20% và 40%. Đề đại học khối A Dạng 1: Tính toán lượng chất. Câu 1(ĐHKA.10): Đốt cháy hoàn toàn m gam hh 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là: A. 5,42 B. 4,72 C. 7,42 D. 5,72. Câu 2(ĐHKA.12): Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là A. 56. B. 70. C. 28. D. 42. Câu 3(ĐHKA.13): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 2,70. B. 2,34. C. 8,40. D. 5,40.
- Câu 4(ĐHKA.13): Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khó CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là A.23% B.16% C. 8% D.46% Dạng 2: Bài toán về độ rượu Câu 1(ĐHKA.13): Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,5. B. 15,0. C. 18,5. D. 45,0. Dạng 3: Xác định công thức 1 ancol Câu 3(ĐHKA.09): Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là: A. 4,9 và glixerol B. 4,9 và propan-1,2-điol C. 4,9 và propan-1,3-điol D. 9,8 và propan-1,2-điol. Câu 4(ĐHKA.10): Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là: A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3 B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH C. CH3-CH2-CH2-OH D. CH3-CH(OH)-CH3. Câu 5(ĐHKA.12): Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chất Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X? A. X làm mất màu nước brom B. Trong X có hai nhóm –OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai. C. Trong X có ba nhóm –CH3. D. Hiđrat hóa but-2-en thu được X. Dạng 4: Xác định công thức 2 ancol
- Câu 6(ĐHKA.07): Cho 15,6 gam hh hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là: A. C3H5OH và C4H7OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D. CH3OH và C2H5OH. Câu 7(ĐHKA.09): Cho hh X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hh X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Hai ancol đó là: A. C2H5OH và C4H9OH B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3 D. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. Dạng 5: Bài toán tách nước của ancol {anken, ete} Câu 8(ĐHKA.09): Đun nóng hh hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hh gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là: A. CH3OH và C3H7OH C. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH B. C2H5OH và CH3OH D. CH3OH và CH3-CH2-CH2-OH. “Vàng kim có cái giá của nó, kiến thức thì vô giá Không kho báu nào bằng học thức hãy tích lũy lấy nó lúc bạn còn đủ sức” Tăng Văn Bình, thủ khoa trường ĐH Ngoại thương, người duy nhất đạt điểm tuyệt đối 30/30 trong kỳ thi ĐH tiết lộ bí quyết ôn luyện. Giải đề - luyện kỹ năng phản xạ Là một dân chuyên Toán đúng “hiệu”, nhưng Bình đã “vượt mặt” các thí sinh chuyên Hóa và Lý khi giành trọn điểm 10 hai môn này về tay mình. Nói về bí quyết, Bình chia sẻ: Đó là nhờ việc giải
- đề. Tôi sưu tầm rất nhiều đề từ thầy cô, bạn bè, các anh chị khóa trên hoặc tìm kiếm ở trên mạng. Làm đề giúp tôi rèn luyện được kỹ năng phản xạ nhanh trước mọi đề thi”. Không nhớ chính xác mình đã giải bao nhiều bộ đề thi nhưng “nếu đóng lại chắc cũng gần bằng một cuốn “từ điển”, thủ khoa hóm hỉnh nói. Mỗi khi giải đề, Bình hẹn giờ làm theo thời gian quy định của đề thi. Những bài đơn giản Bình cố gắng giải một cách nhanh chóng. Có những bài hóc búa đành phải “bó tay”, Bình sẽ đánh dấu lại và nhờ đến sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè. Những phương pháp, mẹo giải độc đáo hay những chỗ mình còn làm chậm Bình đều ghi vào một quyển vở mà cậu đặt tên là “vở lưu ý” để sau này xem lại. Ngoài ra, trong quá trình giải đề, Bình cũng học cách trình bày ngắn gọn, dễ hiểu nhất nhằm “tạo thiện cảm cho người chấm”. Trong các đề thi ĐH, bài toán bất đẳng thức được xem là bài “lấy điểm 10”. Đó là dạng toán chứa nhiều xảo thuật và lắt léo. Vì vậy, ngay trong quá trình giải đề, Bình đã tập cho mình cách định hướng đường đi, đưa về dạng quen thuộc, “và cũng không nên mất quá nhiều thời gian cho nó mà tập trung giải những bài toán khác”. Với toán hình học, ngoài việc cần nắm vững các định lý, tính chất, theo thủ khoa cũng cần biết tưởng tượng các hình ra trong đầu. Ôn thi trắc nghiệm - chú ý cái “ngoài lề” Đề thi môn trắc nghiệm thường là những điều “nhỏ nhặt” mà trong quá trình học nhiều người đã vô tình bỏ qua. Nó có thể là một ghi chú nhỏ, hay là một bài thí nghiệm, đọc thêm trong SGK. Bởi vậy “khi ôn thi các môn trắc nhiệm cần ghi nhớ những cái “ngoài lề”. Trong quá trình luyện môn trắc nghiệm, cần biết cách phân dạng bài tập, theo cậu “quan trọng là có bao nhiêu dạng chứ không phải có bao nhiêu bài”. Học thứ tự, xong một dạng, một chương cần phải tổng quát để tìm ra các dạng bài và cách giải chung trong đó. Với môn Lý cần nắm chắc lý thuyết và các bài tập trong SGK, đặc biệt là sách lớp 12. Tìm kiếm những đề thi hay, nâng cao dần để làm quen với nhiều dạng khác nhau và hiểu sâu hơn vấn đề. Học tự luận rồi mới chuyển sang làm trắc nghiệm để rèn luyện tư duy hệ thống. Với môn Hóa vất vả hơn một chút khi phải nắm chắc kiến thức của cả 3 SGK, trọng tâm là lớp 11 và 12. Khi ôn cần phân loại các dạng bài và tìm ra cách giải nhanh nhất, có thể là các mẹo vặt như áp dụng định luật bảo toàn, tăng giảm khối lượng, ô xi hóa khử… Vào tháng nước rút chuẩn bị cho kỳ thi, theo kinh nghiệm của Bình, lúc này không nhất thiết phải
- giải đề nữa, mà cần tổng hợp kiến thức một cách có hệ thống. Học khái quát và làm bảng kiểm tra kiến thức là cách mà thủ khoa ĐH đã làm. Vừa học vừa chơi giảm bớt căng thẳng Giống như bao thí sinh khác trong mùa thi, Bình hết sức lo lắng và đôi khi cảm thấy áp lực. Tuy nhiên, "nghĩ đến mẹ và chị gái, Bình như được tiếp thêm động lực và không cho phép mình được chán nản". Song cũng không nên tạo cho mình một sức ép nặng nề, cậu khuyên các thí sinh vừa học vừa phải biết cách vui chơi, giải trí như nghe nhạc, xem phim, chơi thể thao... Bình kể, hồi lớp 12 khi ở KTX của trường THPT chuyên Phan Bội Châu (TP. Vinh), mỗi tối đám bạn ở trọ bên ngoài lại vào phòng Bình để cùng nhau học nhóm. Vừa học, vừa nói chuyện, vừa tranh luận. Những bài toán khó được mọi người đưa ra cùng bàn bạc và đóng góp ý kiến. Cách học này không chỉ giúp Bình giảm bớt căng thẳng, mà còn giúp Bình “cóp nhặt” được rất nhiều mẹo giải hay từ các bạn. Bình nhớ nhất là lần đi chơi của cả lớp về nhà cậu bạn cách thành Vinh 60 km. Đó là sau buổi học ôn thứ 7, khi cậu bạn khoe rằng ở gần nhà mình có mấy chỗ cảnh rất đẹp. Vậy là cả lớp lũ lượt kéo nhau lên xe đi theo cậu về nhà. Cuộc đi chơi đó đã thực sự xua tan mọi mệt mỏi của Bình cũng như bạn bè trước kỳ thi ĐH. “Chỉ cần các bạn luôn nỗ lực học tập. Biết sắp xếp thời gian, vừa học vừa chơi chắc chắn việc ôn thi ĐH sẽ trở nên nhẹ nhàng và hiệu quả” thủ khoa tâm sự. Theo Phan Ngọc (VTC News)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN TIẾNG ANH NĂM 2011 PHẦN I: CÁC BÀI TẬP THEO CHUYÊN ĐỀ
29 p | 500 | 169
-
Tài liệu luyện thi ĐH chuyên đề: Đại cương về kim loại
10 p | 395 | 130
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề phi kim và halogen + O + S + N + P + C
7 p | 349 | 117
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề Peptit protein lý thuyết
7 p | 442 | 87
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề phản ứng oxi hóa khử
7 p | 320 | 44
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề Hidrocacbon lý thuyết
7 p | 206 | 41
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề tốc độ phản ứng cân bằng Hóa học - THPT Quốc Học Quy Nhơn
9 p | 201 | 39
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề este - lipit lý thuyết
8 p | 168 | 32
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề cacbohrdrat lý thuyết
9 p | 180 | 30
-
Tài liệu ôn thi ĐH ôn tập chuyên đề axit cacboxylic
7 p | 186 | 27
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề phenol
7 p | 166 | 25
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề: Polime và vật liệu lí thuyết
7 p | 166 | 24
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề amin alini lý thuyết
9 p | 168 | 21
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề nguyên tử - bảng tuần hoàn hóa học
7 p | 233 | 18
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề andehit - xeton lý thuyết
10 p | 142 | 18
-
Tài liệu ôn thi ĐH chuyên đề amin axit lý thuyết
9 p | 144 | 15
-
Ôn thi ĐH môn Hóa: Phương pháp tìm công thức phân tử khi biết công thức nguyên
21 p | 126 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn