Tài liệu tập huấn Thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam (dành cho giảng viên)
lượt xem 53
download
Tài liệu tập huấn Thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam (dành cho giảng viên) có nội dung cung cấp kiến thức, kỹ năng trong tập huấn cho nguời lớn theo phương pháp cùng tham gia, Hướng dẫn cách thức tổ chức, thực hiện quy trình giảng dạy những nội dung cơ bản về hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu tập huấn Thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam (dành cho giảng viên)
- CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC CHUNG GIỮA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ LIÊN HỢP QUỐC VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI _______________ BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Dự án thành phần VNM0014 TÀI LIỆU TẬP HUẤN “HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN LUẬT PHÕNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH” (Tài liệu dùng cho giảng viên) Hà Nội, 2011 MỤC LỤC
- Trang LỜI CẢM ƠN 2 GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU 4 PHẦN I: PHƢƠNG PHÁP ĐÀO TẠO/ TẬP HUẤN VỚI SỰ 9 THAM GIA CỦA NGƢỜI HỌC Ngày 1: Đặc điểm học tập của người lớn và các phương pháp giảng dạy 12 có sự tham gia của người học Ngày 2: Sử dụng phương pháp/công cụ trong giảng dạy có sự tham gia 20 và xây dựng giáo án bài giảng với phương pháp cùng tham gia Ngày 3: Thực hành giảng dạy có sử dụng phương pháp cùng tham gia 23 Ngày 4: Thực hành giảng dạy có sử dụng phương pháp cùng tham gia 25 TÀI LIỆU ĐỌC: Học tập của người lớn và phương pháp giảng dạy có 27 sự tham gia của người học PHẦN II: CÁC BÀI GIẢNG MẪU SỬ DỤNG TRONG TẬP HUẤN 36 THỰC HIỆN LUẬT PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH Ngày 1: Khái quát chung về BLGĐ 40 Ngày 2: Luật pháp, chính sách về PCBLGĐ và khung hành động 45 Ngày 3: Trách nhiệm cá nhân, gia đình, cơ quan tổ chức trong xây dựng 49 kế hoạch hành động về PCBLGĐ Phụ lục: Slides và Tài liệu phát tay 52 1
- Lời cảm ơn Tài liệu tập huấn hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình là một trong các sản phẩm của Dự án thành phần VNM0014, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong khuôn khổ Chương trình hợp tác chung về bình đẳng giới giữa Chính phủ Việt Nam và Liên hợp quốc. Tài liệu được biên soạn, chỉnh lý và hoàn thiện với sự tham gia của nhiều nhà khoa học, các chuyên gia, các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế tại Việt Nam. Chân thành cám ơn các cơ quan đã đóng góp ý kiến tư vấn cho kết cấu, nội dung tài liệu nhằm đảm bảo tính khoa học, phù hợp thực tiễn trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình của Việt Nam. Chân thành cám ơn Quỹ Dân số Liên hợp quốc tại Việt Nam và các chuyên gia quốc tế của Chương trình chung về bình đẳng giới đã phối hợp và hỗ trợ kỹ thuật để hoàn thành tài liệu này. Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những sơ suất, vì vậy rất mong nhận được những ý kiến góp ý của quý bạn đọc để tài liệu ngày càng hoàn thiện hơn. BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Dự án thành phần VNM0014 2
- Chịu trách nhiệm nội dung BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Dự án thành phần VNM0014 Nhóm chuyên gia biên soạn 1. PGS. TS. Đào Văn Dũng 2. TS. Bùi Thị Xuân Mai 3. ThS. Nguyễn Mạnh Cường 4. ThS. Nguyễn Thị Thái Lan Và sự hỗ trợ kỹ thuật của nhóm cán bộ Ban QLDA VNM0014, nhóm cán bộ chƣơng trình Giới - Quỹ Dân số Liên hợp quốc tại Việt Nam 3
- GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU Bạo lực gia đình đã và đang trở thành một vấn đề xã hội nhức nhối cần được quan tâm giải quyết bởi đây là vấn đề gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng mà trước hết là vi phạm đến quyền con người, danh dự, nhân phẩm và tính mạng của mỗi cá nhân, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em. Bạo lực gia đình cũng làm xói mòn các giá trị truyền thống tốt đẹp, là nguy cơ gây tan vỡ và suy giảm sự bền vững của gia đình Việt Nam, làm băng hoại các giá trị đạo đức truyền thống, tác động xấu đến môi trường giáo dục thế hệ trẻ, ảnh hưởng đến sự an toàn, lành mạnh của cộng đồng và trật tự xã hội. Ngoài những hậu quả về xã hội, đạo đức và sự bền vững của gia đình, bạo lực gia đình còn gây ra những tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế - xã hội và quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta. Thiệt hại do bạo lực gia đình gây ra cho nền kinh tế bao gồm những chi phí chăm sóc và phục hồi sức khoẻ nạn nhân, chi phí điều tra, truy tố, xét xử cùng nhiều chi phí gián tiếp khác liên quan đến tình trạng bệnh tật, mất khả năng tham gia lao động sản xuất của nạn nhân. Chính vì vậy, công tác phòng, chống bạo lực gia đình là vấn đề có tính chất chiến lược, là mục tiêu quan trọng được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Chiến lược Xây dựng gia đình Việt Nam giai đoạn 2005-2010 cũng đã xác định mục tiêu tăng cường phòng, chống bạo lực trong gia đình và giảm tỷ lệ bạo lực gia đình, bình quân hàng năm từ 10-15%. Đặc biệt, tại kỳ họp thứ 2 Quốc hội khoá XII (năm 2007), Quốc hội đã thông qua Luật Phòng, chống bạo lực gia đình quy định về việc phòng ngừa bạo lực gia đình, hỗ trợ, bảo vệ nạn nhân bạo lực gia đình và xử lý nghiêm minh, kịp thời các hành vi bạo lực gia đình. Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ra đời đã tạo hành lang pháp lý tối cao cho các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam. Để góp phần đảm bảo cho Luật Phòng, chống bạo lực gia đình đi vào cuộc sống, nhằm nâng cao hơn nữa trách nhiệm, năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức xã hội trong việc đấu tranh phòng, chống bạo lực gia đình, trong khuôn khổ Chương trình hợp tác chung giữa Chính phủ Việt Nam và Liên hợp quốc về bình đẳng giới, với sự hỗ trợ kỹ thuật của Quỹ Dân số Liên hợp quốc tại Việt Nam, Dự án thành phần VNM0014, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch đã biên soạn bộ tài liệu tập huấn “Hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình”. Cuốn tài liệu được biên soạn nhằm mục đích cung cấp những kiến thức chung về phòng, chống bạo lực gia đình; công tác chỉ đạo, giám sát tổ chức thực hiện Luật PCBLGĐ của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức Đảng, Quốc hội và cơ quan dân cử, các tổ chức chính trị-xã hội. Tài liệu tập huấn “Hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình” được biên soạn gồm hai cuốn: Cuốn 1 dành cho học viên với tiêu đề: “Tài liệu tập huấn thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam (dành cho học viên)” và Cuốn 2 dành cho giảng viên với tiêu đề: “Tài liệu tập huấn thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ở Việt Nam (dành cho giảng viên)”. 4
- GIỚI THIỆU TÀI LIỆU - CUỐN 2 Mục đích của tài liệu - Cung cấp kiến thức, kỹ năng trong tập huấn cho nguời lớn theo phương pháp cùng tham gia.. - Hướng dẫn cách thức tổ chức, thực hiện quy trình giảng dạy những nội dung cơ bản về hướng dẫn thực hiện Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Kết cấu cuốn 2 Cuốn 2 được thiết kế gồm các phần: - Phần I được thiết kế cho chương trình tập huấn 4 ngày, bao gồm các nội dung: lý thuyết và phương pháp giảng dạy/tập huấn theo phương pháp cùng tham gia của người học, cách thức thiết kế giáo án bài giảng với phương pháp cùng tham gia. - Phần II được thiết kế cho chương trình tập huấn 3 ngày, bao gồm các giáo án mẫu - là những kiến thức đã được thể hiện trong cuốn 1 (tài liệu dùng cho học viên). - Phụ lục là các slides trình chiếu đồng thời có thể làm tài liệu phát tay cho mỗi nội dung bài giảng. Đối tượng sử dụng Đối tượng sử dụng cuốn 2 là những người có khả năng trở thành giảng viên, báo cáo viên cấp trung ương và cấp tỉnh về hướng dẫn Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, bao gồm cán bộ các khối cơ quan: - Cơ quan quản lý nhà nước: ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công an, Tư pháp, Thông tin-Truyền thông… - Các tổ chức chính trị xã hội như: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên - Khối Cơ quan Đảng - Cơ quan dân cử Hướng dẫn sử dụng cuốn 2 Phần I: Phương pháp giảng dạy với sự tham gia của người học (TOT) - Được sử dụng như tài liệu để nâng cao kỹ năng giảng dạy / tập huấn theo phương pháp cùng tham gia. - Các slides được thiết kế vừa để trình chiếu vừa có thể sử dụng như tài liệu phát tay (trong trường hợp khoá tập huấn không có điều kiện về máy chiếu ). Phần II: Giáo án (mẫu) các chuyên đề trong cuốn 1. 5
- - Các slides được thiết kế vừa để trình chiếu vừa có thể sử dụng như tài liệu phát tay (trong trường hợp khoá tập huấn không có điều kiện về máy chiếu ). - Giáo án bài giảng được trình bày theo 2 cách khác nhau: 1 kiểu giáo án bài giảng của phần phương pháp giảng dạy, 1 kiểu giáo án bài giảng của phần các chuyên đề về PCBLGĐ. Học viên có thể chọn một trong hai mẫu giáo án bài giảng để áp dụng tùy theo nhu cầu cá nhân. Những điều giảng viên cần chú ý khi chuẩn bị tổ chức tập huấn Khi chuẩn bị cho lớp tập huấn, giảng viên cần lưu ý chuẩn bị những yếu tố sau đây: 1. Đánh giá nhu cầu tập huấn - Đánh giá nhu cầu của người học - Đánh giá trình độ nhận thức của người học về nội dung sẽ giảng dạy - Đánh giá mong muốn của người học/tính cam kết khi tham gia khóa học - Cần xác định đối tượng người học (thành phần, giới tính, độ tuổi, kinh nghiệm công việc…) Những thông tin trên là yếu tố cần để giảng viên lượng giá đầu vào cho một khóa tập huấn cũng như thuận lợi trong việc thiết kế chia nhóm thảo luận và phát huy sự tham gia của người học, khai thác kinh nghiệm thực tiễn của người học. Có thể sử dụng phiếu hỏi, hoặc phỏng vấn sâu hoặc tìm hiểu trước khi tiến hành tập huấn. Số lượng học viên tham gia các khóa tập huấn theo phương pháp có sự tham gia nên hạn chế tối đa là 30 học viên/khóa học, không nên quá đông vì sẽ khó có sự tương tác của người học 2. Mục đích tập huấn, chương trình, tài liệu, giảng viên Trên cơ sở lượng giá đầu khóa, giảng viên cần xác định mục tiêu khoá tập huấn, chương trình tập huấn: - Mục tiêu cần: đảm bảo tính cụ thể, vừa sức, khả thi, đo lường được và có khung thời gian rõ ràng (SMART mục tiêu). - Chương trình cần: nêu rõ thời gian, người thực hiện cho từng nội dung, hoạt động diễn ra trong khóa tập huấn. - Các tài liệu phát tay, tài liệu đọc, slide, câu hỏi thảo luận, bài tập tình huống… cần được chuẩn bị đầy đủ trước khi tiến hành tập huấn. - Giảng viên cần được xác định rõ ràng, được thông báo đầy đủ về học viên, địa điểm và chuẩn bị đầy đủ các phương tiện giảng dạy. 6
- 3. Địa điểm Nên chọn địa điểm phù hợp với việc đi lại của người học, với yêu cầu của khoá học, với điều kiện kinh phí và công tác tổ chức khóa học Phòng học cần đủ lớn để thực hiện các hoạt động như trò chơi, làm việc nhóm; song không nên quá lớn sẽ làm không gian loãng và ngược lại phòng quá hẹp sẽ không đủ điều kiện thực hiện các hoạt động của khóa học. 4. Dụng cụ, thiết bị Cần chuẩn bị đầy đủ các phương tiên như: giấy khổ lớn (A0), bút dạ, bút viết, giấy A4, vở ghi…Thiết bị có thể cần: máy tính, máy chiếu, bảng foocmica… 7
- Chữ viết tắt: BLGĐ: Bạo lực gia đình BĐG: Bình đẳng giới PCBLGĐ: Phòng, chống bạo lực gia đình LPCBLGĐ: Luật Phòng, chống bạo lực gia đình HPN: Hội Phụ nữ MTTQVN: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam HĐND: Hội đồng nhân dân UBND: Uỷ ban nhân dân TAND: Toà án nhân dân VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật VHTTDL: Văn hóa, Thể thao và Du lịch LHQ: Đại hội đồng Liên hợp quốc 8
- PHẦN I PHƢƠNG PHÁP TẬP HUẤN CÓ SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI HỌC (Thời gian thực hiện: 04 ngày) 1. Mục tiêu: Sau khóa học, học viên có khả năng: - Chỉ ra được đặc điểm học tập, các nguyên tắc học tập của người lớn - Nêu được đặc điểm, yêu cầu của phương pháp giảng dạy có sự tham gia của người học - Thực hành một số phuơng pháp/công cụ sử dụng trong quá trình giảng dạy - Xây dựng được đề cương bài giảng theo phương pháp giảng dạy cho người lớn và có sự tham gia của người học - Thực hành thuyết trình bài giảng với phương pháp có sự tham gia của người học 2. Nội dung và kế hoạch thực hiện tập huấn phƣơng pháp giảng dạy Buổi Nội dung hoạt động Thời gian (phút) Ngày 1 Sáng Khai mạc 30 Lượng giá đầu khoá 15 Giới thiệu khoá học, tổ chức lớp 45 Đặc điểm và nguyên tắc học tập của người lớn 90 Giải lao 20 Chiều Khởi động đầu giờ 15‟ Phương pháp tập huấn có sự tham gia của người học: 90 - Thảo luận lớp về các Phương pháp giảng dạy – 25‟ - Giảng viên tóm lược và giới thiệu sơ luợc các phương pháp – 20 ‟ Giới thiệu chi tiết/làm mẫu 1 Phương pháp: ĐỘNG NÃO – 45‟ Giải lao 20 Giới thiệu chi tiết /làm mẫu 2 Phương pháp: 90 THUYẾT TRÌNH + THẢO LUẬN NHÓM – 90‟(tiếp) (mỗi phương pháp 45 phút) 9
- Tóm lược và lượng giá buổi học 15 Ngày 2 Sáng Khởi động đầu giờ 15‟ Giới thiệu chi tiết /làm mẫu 2 Phương pháp: SẮM 90 VAI + NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG – 90‟(tiếp) Giải lao 20 - Giới thiệu chi tiết /làm mẫu 1 Phương pháp: KỂ 90 CHUYỆN – 45‟(tiếp) - Giới thiệu về xây dựng giáo án bài giảng - 45‟ Chiều Khởi động đầu giờ 15‟ Làm việc theo nhóm; Thực hành xây dựng giáo án 90 bài giảng: làm việc theo nhóm – 90 „ Giải lao 20 Nhóm 1-2-3 Báo cáo: thực hành xây dựng giáo án 90 bài giảng: Báo cáo và chỉnh sửa giáo án bài giảng với phương pháp cùng tham gia của người học (90) Tóm lược bài và lượng giá buổi học 15 Sáng Ngày 3 Khởi động đầu giờ Nhóm 4-5 Báo cáo: thực hành xây dựng giáo án bài 90 giảng: Báo cáo và chỉnh sửa giáo án bài giảng với phương pháp cùng tham gia của người học (90) Giải lao Làm việc theo nhóm: thực hành giảng dạy một nội 90 dung về PCBLGĐ có sử dụng phương pháp cùng tham gia cho người lớn Chiều Khởi động đầu giờ 15 Làm việc theo nhóm thực hành giảng dạy một nội 90 dung về PCBLGĐ có sử dụng phương pháp cùng tham gia cho người lớn (tiếp) Giải lao Nhóm 1-2: Trình diễn trước lớp giảng dạy một nội 90 dung về PCBLGĐ có sử dụng phương pháp cùng tham gia cho người lớn (tiếp) Tóm lược bài và lượng giá buổi học 15 10
- Sáng Ngày 4 Khởi động đầu giờ 15 Nhóm 3-4: Trình diễn trước lớp giảng dạy một nội 90 dung về PCBLGĐ có sử dụng phương pháp cùng tham gia cho người lớn (tiếp) Giải lao 20 Nhóm 5: Trình diễn trước lớp giảng dạy một nội 90 dung về PCBLGĐ có sử dụng phương pháp cùng tham gia cho người lớn (tiếp) Phản hồi cho giảng thử Chiều Khởi động đầu giờ Đánh giá kết quả thực hành giảng dạy một nội dung 90 về PCBLGĐ có sử dụng phương pháp cùng tham gia cho người lớn Giải lao 20 Lượng giá cuối khoá học 60 Bế mạc 30 11
- Ngày 1 Đặc điểm học tập của ngƣời lớn và phƣơng pháp giảng dạy có sự tham gia của ngƣời học 1. Mục tiêu bài học Các học viên sau khi học, sẽ có khả năng: - Phân biệt được một số khác biệt cơ bản giữa học tập của người lớn và trẻ em - Liệt kê được các nguyên tắc học tập của người lớn - Liệt kê được các công cụ/phương pháp cần được sử dụng và cách sử dụng để thu hút sự tham gia của người học - Thực hành được một số công cụ/phương pháp cụ thể 2. Nội dung - Khai mạc, giới thiệu khoá học, lượng giá đầu khoá - Đặc điểm và nguyên tắc học tập của người lớn - Phương pháp tập huấn có sự cùng tham gia của người học (giới thiệu) và thực hành 1 phương pháp/công cụ có sự tham gia của người học 3. Tài liệu và thiết bị tập huấn - Bảng, phấn (hoặc bút dạ bảng). - Giấy A0, A4, A5, bìa màu, bút viết dạ, băng dính, kéo. - Tài liệu phát tay cho học viên và tài liệu sử dụng cho các bài tập theo nhóm, câu hỏi trắc nghiệm - Máy chiếu, băng đĩa, máy tính và máy chiếu đa năng, sử dụng phần mềm Power Point. 4. Tiến trình thực hiện: (SÁNG NGÀY THỨ NHẤT) Các bước tiến hành: 1. Khai mạc: ban tổ chức (30‟) 2. Lƣợng giá đầu khoá (15‟) Giảng viên đề nghị các học viên làm phiếu lượng giá về kinh nghiệm tập huấn và sử dụng phương pháp cùng tham gia. Phát tài liệu phát tay 1.1 (trắc nghiệm lượng giá). Học viên thực hiện bài tập lượng giá về kiến thức kỹ năng tập huấn có sử dụng phương pháp cùng tham gia cho người lớn. Giảng viên thu lại, đánh giá và đưa ra phản hồi 12
- Tài liệu (phát tay) 1.1. Trắc nghiệm lượng giá Anh/chị hãy đánh dấu vào cột đúng hay sai tương ứng với các mệnh đề sau đây theo cách hiểu của anh/ chị. STT Mệnh đề Đúng Sai 1. Người lớn trong khoá tập huấn thường ít nhầm lẫn hay hiểu sai lệch 2. Đào tạo, tập huấn cho người lớn với phương pháp có sự cùng tham gia nhấn mạnh tính chủ động của người học trong sáng tạo sự lĩnh hội, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện hơn là cung cấp kiến thức từ người giảng viên tới người học 3. Sự tiếp thu của người lớn sẽ đạt hiệu quả cao nhất khi được giảng viên hướng dẫn chi tiết 4. Học viên chủ yếu nhận thông tin, kiến thức từ giảng viên 5. Đào tạo, tập huấn cho người lớn với phương pháp có sự cùng tham gia là phương pháp giúp người học tự giúp chính bản thân họ 6. Nội dung chương trình khoá học được quyết định bởi người tổ chức và giảng viên 7. Sự tiếp thu kiến thức của người lớn trong khoá tập huấn phụ thuộc vào kiến thức của giảng viên là chính 8. Lên kế hoạch hành động sau khoá học là một mục tiêu quan trọng của chương trình/khoá tập huấn cho người lớn 9. Những giải pháp cho vấn đề của người học được hình thành trên cơ sở lời khuyên của giảng viên 10. Trải nghiệm thực tiễn của học viên nên là cơ sở đầu tiên của quá trình học tập tiếp theo Đáp án: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 S Đ S S Đ S S Đ S Đ 13
- 3. Giới thiệu làm quen và thống nhất nội quy lớp học (45‟) Giảng viên đề nghị các học viên và giảng viên giới thiệu nhanh tên, nơi làm việc và mục đích/mong muốn từ khoá học. Có thể giới thiệu từng người hay chia nhóm làm quen sau đó giới thiệu bạn của mình. Sau khi giới thiệu xong giảng viên lấy ý kiến nhanh của lớp về một số quy định trong lớp như: - Thời gian bắt đầu, nghỉ giải lao và kết thúc - Ý thức tôn trọng, lắng nghe, sự tham gia vào hoạt động của lớp: mọi người lắng nghe ý kiến của nhau. Thay nhau báo cáo, làm trưởng nhóm, làm thư ký... - Phân công trực nhật theo nhóm: có bảng phân công trực nhật ghi trên giấy khổ lớn và dán lên tường để mọi người dễ theo dõi. 4. Đặc điểm và nguyên tắc học tập của ngƣời lớn - 90 phút 4.1. Thảo luận nhóm- (25’) Giảng viên chia lớp học thành các nhóm nhỏ gồm từ 6-8 người một nhóm và đề nghị học viên thảo luận (câu hỏi thảo luận nhóm được ghi ra những mảnh giấy và phát cho từng nhóm). Câu hỏi thảo luận như sau: “Nêu điểm khác biệt giữa phương pháp học tập của trẻ em và của người lớn?” Thời gian cho thảo luận nhóm là 20 phút Việc chia nhóm có thể sử dụng các cách khác nhau. Giảng viên có thể cho đếm theo số thứ tự từ 1 tới số nhóm định thành lập. Ví dụ muốn thành lập 4 nhóm thì yêu cầu học viên đếm từ 1 tới 4. Cứ như vậy lặp đi lặp lại cho tới hết số người học trong lớp. Lưu ý khi chia nhóm cần đảm bảo tính đa dạng ví dụ tỷ lệ nam, nữ trong nhóm, thành phần, vị trí công tác của các thành viên trong nhóm (những người ở cùng cơ quan đôi khi không nên để ở cùng một nhóm để kinh nghiệm của mỗi cơ quan sẽ được chia sẻ với những người ở cơ quan khác). Trong khi nhóm thảo luận, giảng viên đi vòng quanh để quan sát và điều phối sự tham gia của các nhóm viên. 4.2. Nhóm báo cáo kết quả (45’) Các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận (cần ấn định thời gian báo cáo và kiểm soát không để cho nhóm báo cáo quá dài hoặc quá ngắn). 4. 3. Giảng viên tổng hợp và bổ sung ý kiến (20’) - Sau khi các nhóm báo cáo xong, hoặc mỗi nhóm báo cáo xong giảng viên hỏi nhóm trình bày có bổ sung gì không, nếu không có ý kiến gì, các nhóm khác có ý kiến gì không. Giảng viên nên lấy một bút màu khác để viết các ý kiến đóng góp tiếp theo vào tờ giấy có ghi báo cáo kết quả nhóm. Sau 14
- đó, giảng viên tóm lược và giới thiệu một số điểm khác biệt giữa học tập của người lớn và trẻ em (chiếu slide 1.2). - Giảng viên chiếu slides 1.3 và 1.4, trình bày đặc điểm về học tập của người lớn qua “Mô hình học tập dựa trên kinh nghiệm của người lớn”. Sau đó, giảng viên tóm lược những thông tin mà các học viên chia sẻ về các yếu tố giúp lớp học người lớn có hiệu quả. - Giảng viên trình chiếu slide về nguyên tắc học tập của người lớn. - Tài liệu phát tay Slide 1.2: Sự khác biệt trong học tập giữa trẻ em và người lớn Trẻ em Ngƣời lớn Mục tiêu Thu nhận kiến Thu nhận kiến thức mới và kiểm nghiệm thức mới lại những gì đã làm, ứng dụng vào thực tiễn Phương pháp Hướng dẫn, Sử dụng các công cụ để thu hút sự tham giảng giải gia, chia sẻ kinh nghiệm giữa người học và người học, giữa giảng viên và người học Giảng viên Là người hướng Là người điều phối sự chia sẻ, sự tham gia dãn, truyền dạt tích cực của người học, nêu vấn đề, phân tích và tổng hợp Người học Lắng nghe là Lắng nghe, phản hồi và phản biện, gắn với chính thực tiễn, lấy thực tiễn để soi sáng lý luận Thời gian Theo ấn định Linh hoạt Slide 1.3: Mô hình học tập dựa trên kinh nghiệm của người lớn Kinh nghiệm Trải nghiệm (1) Thực hành áp dụng (4) Phân tích (2) Tổng hợp và khái quát hoá (3) 15
- Slide 1.4: Những nguyên tắc cơ bản trong học tập của người lớn Những nguyên tắc cơ bản trong học tập của ngƣời lớn 1. Sự tiếp thu của người lớn sẽ đạt hiệu quả cao nhất khi mục tiêu học tập có liên quan đến và có ý nghĩa đối với cuộc sống và mục tiêu cá nhân của họ. Vì vậy, giảng viên cần tạo điều kiện để tìm hiểu ý nghĩa học tập của từng cá nhân. 2. Khi bước vào một chương trình học tập, người lớn mang theo với mình những nhu cầu cá nhân cấp bách, những vấn đề trong cuộc sống, những tình cảm, những hy vọng và những mong muốn. Vì vậy, giảng viên cần chấp nhận sự khác biệt của từng cá nhân 3. Khi bước vào một khung cảnh học tập, người lớn mang theo với mình kinh nghiệm sống của cả một đời. Những kinh nghiệm ấy tạo nên con người của họ. Vì vậy, giảng viên cần tôn trọng và nuôi dưỡng những kinh nghiệm sống của từng học viên trong suốt quá trình học tập . 4. Sự tiếp thu kiến thức hay kỹ năng không phải là một thứ thuốc mà ta có thể tiêm vào cho người học. Sự tiếp thu này được nảy sinh ra từ những kinh nghiệm thực tiễn của họ Vì vậy, giảng viên cần tạo tình huống học tập dựa trên kinh nghiệm của người học và học phải gắn liền với áp dụng thực tiễn 5. Người lớn mang đến với khung cảnh học tập những quan điểm riêng về chính mình. Những quan điểm này ảnh hưởng đến quá trình học tập và mức độ tiếp thu của họ. Vì vậy, giảng viên cần khuyến khích sự tôn trọng lẫn nhau và cởi mở 6. Người lớn học tốt trong một môi trường an toàn với những thử thách nhất định. Họ cũng học tốt khi cảm thấy được các học viên khác và giảng viên chấp nhận và hỗ trợ. Vì vậy, giảng viên cần tôn trọng và chấp nhận những nhầm lẫn, hiểu biết mơ hồ của học viên. 7. Những giải pháp mà người lớn muốn tìm được phải được nảy sinh từ sự hiểu biết và phân tích của riêng họ. Vì vậy, giảng viên cần khuyến khích học viên năng động tham gia tích cực 8. Mỗi người có cách học tập khác nhau. Vì vậy giảng viên cần tôn trọng sự khác biệt về phương pháp học của mỗi người. 16
- (CHIỀU NGÀY THỨ 1) * Khởi động đầu giờ: giảng viên cho học viên chơi trò chơi để tạo sự phấn khích trước khi bắt đầu học tập. 1. Thảo luận nhóm về trải nghiệm tham dự tập huấn có sử dụng các phƣơng pháp cùng tham gia – 25‟ Giảng viên đề nghị cả lớp chia sẻ cảm nhận về trải nghiệm những khoá tập huấn đã tham gia. Trong lớp có những học viên đã từng tham gia các khoá học được sử dụng phương pháp cùng tham gia. Câu hỏi: - Anh/chị hãy chia sẻ nhận xét về những điều anh chị thích và không thích từ khoá tập huấn đã tham dự gần đây. Điều gì khiến anh chị thích hay không thích? - Những phương pháp nào đã được giảng viên sử dụng trong khoá tập huấn với phương pháp cùng tham gia? Anh chị thích điều gì hay không thích điều gì ở phương pháp giảng dạy đó? Học viên phát biểu ý kiến. Giảng viên ghi lại các ý kiến đóng góp lên bảng về cảm xúc, suy nghĩ và trải nghiệm của họ về những phương pháp trong khoá học họ đã được tham dự. Giảng viên gợi mở để lớp phát biểu càng nhiều càng tốt… 2. Giảng viên tóm lƣợc và giới thiệu sơ lƣợc về các phƣơng pháp – 20‟ Giảng viên bổ sung ý kiến, nhấn mạnh những kinh nghiệm của học viên sau đó trình bày trên Slide 1.5; 1.6 về: - Phương pháp giảng dạy với sự tham gia của người học - Các phương pháp sử dụng trong giảng dạy để thu hút sự tham gia của người học… - Những điều cần lưu ý trong tập huấn sử dụng phương pháp cùng tham gia Tài liệu (phát tay) Slide 1.5: Những điều cần chú ý trong giảng dạy/ tập huấn sử dụng phương pháp có sự tham gia của người học Lấy học viên lớp học là trung tâm của việc học tập, nội dung học được xác định theo nhu cầu của các học viên lớp học. Nhấn mạnh những kiến thức, kinh nghiệm hiện có của người học để xác định các bước đi của chương trình học tập. 17
- Không nhấn mạnh việc chuyển giao kiến thức của người dạy mà nhấn mạnh việc phát triển tính chủ động. Khả năng sáng tạo lĩnh hội, lựa chọn xây dựng kế hoạch, tổ chức của người học. Cho phép họ tham dự vào xây dựng mục tiêu, nội dung và các hoạt động của khoá học. Người học tham gia vào suốt quá trình học tập, từ khâu đầu (xác định nhu cầu học tập, xây dựng nội dung chương trình) đến khâu cuối (lượng giá kết quả học tập). Tạo môi trường học tập thoải mái, không quá lễ nghi, long trọng. Tạo bầu không khí để mọi người học hỏi lẫn nhau. Nhấn mạnh việc học qua hành động. Sử dụng các kỹ thuật như động bão (brainstorming), thảo luận, trò chơi…và nhấn mạnh việc đạt được sự thông nhất và các kỹ thuật này được các giảng viên điều phối. Nhấn mạnh sự chia sẻ thông tin. Giảng viên và cả học viên đều là những chuyên gia. Nhấn mạnh việc xây dựng nhóm làm việc, hoạt động theo nhóm và tranh thủ những mặt mạnh của nhóm. Sử dụng các kỹ thuật để tạo sự tập hợp từ mỗi người để cùng nhau hoạt động tạo sự thay đổi tích cực. Lên kế hoạch hành động để giải quyết vấn đề là một trong những vấn đề trung tâm của cách tiếp cận này. Những thay đổi có được khi nhóm đã lên được kế hoạch hành động và triển khai hoạt động. Slide 1.6: Một số phương pháp thường được sử dụng trong tập huấn cho người lớn với phương pháp cùng tham gia Một số phương pháp thường được sử dụng trong tập huấn cho người lớn với phương pháp cũng tham gia: Thuyết trình: Giảng viên là người chủ yếu nêu ra nội dung bài học, giảng viên có thể giảng toàn bộ bài hay khuyến khích người học qua các câu hỏi, phụ thuộc vào nội dung trình bày của giảng viên. Làm mẫu: Phương pháp trình diễn cách thực hiện một việc. Động não: Phương pháp thu thập ý kiến về một vấn đề. Thảo luận nhóm: Là hoạt động nhóm thảo luận để chia sẻ kinh nghiệm, ý kiến hay giải quyết một vấn đề nhất định. Sắm vai: Phương pháp hoạt động nhóm trong đó hai hay nhiều người đóng vai trong một đoạn kịch ngắn liên quan đến bài học. Nghiên cứu tình huống: Phương pháp đặt ra một tình huống dự trên thực tế để dùng làm tài liệu phân tích thảo luận một kế hoạch hay một 18
- giải pháp. Kể chuyện: là cách thức mà giảng viên yêu cầu người học kể lại câu chuyện họ đã trải nghiệm về sự kiện nào đó sau phân tích câu chuyện để rút ra kết luận. 3. Giới thiệu và làm mẫu phƣơng pháp “Động não” – 40‟ - Giảng viên giới thiệu chi tiết phương pháp “Động não” và làm mẫu phương pháp này. - Giảng viên làm mẫu các phương pháp. - Giảng viên đề nghị các học viên trong nhóm cho ý kiến bổ sung. - Giảng viên nhận xét và bổ sung thêm. 4. Giải lao: 20‟ 5. Giới thiệu và thực hành 2 phƣơng pháp “Thuyết trình” và “Thảo luận nhóm” – 90‟ - Giảng viên giới thiệu chi tiết 2 phương pháp Thuyết trình, Thảo luận nhóm và làm mẫu phương pháp này. - Giảng viên làm mẫu các phương pháp. - Giảng viên đề nghị các học viên trong nhóm cho ý kiến bổ sung. - Giảng viên nhận xét và bổ sung thêm. 6. Phản hồi ngày thứ nhất (15‟) Giảng viên đề nghị các học viên góp ý kiến phản hồi cho nội dung, phương pháp và tổ chức của ngày học thứ 1. Phương pháp lấy ý kiến có thể sử dụng phỏng vấn hay đưa ra hình ảnh các khuôn mặt vui, buồn, bình thường và cho lý do. Hoặc sử dụng phiếu hỏi đề nghị ghi xuống 1 điều gì thích hay cần điều chỉnh cho buổi sau. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tài liệu tập huấn Bình đẳng giới - Bùi Thị Kim
21 p | 413 | 68
-
Tài liệu tập huấn tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo khoa học kĩ thuật và cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học
160 p | 173 | 36
-
Tập huấn Quyền trẻ em và sự tham gia của trẻ
75 p | 231 | 29
-
Tài liệu tập huấn Xây dựng và thực hiện các chủ đề giáo dục STEM trong trường trung học
340 p | 156 | 29
-
Tài liệu hướng dẫn tập huấn: Nâng cao năng lực phòng chống lụt bão - ADPC
56 p | 158 | 22
-
Thực hiện Luật Bình đẳng giới (Tập 1): Tài liệu tập huấn về Thực hiện Luật Bình đẳng giới
66 p | 117 | 20
-
Thực hiện Luật Bình đẳng giới (Tập 2): Tài liệu hướng dẫn tập huấn về Thực hiện Luật Bình đẳng giới
57 p | 141 | 18
-
Tài liệu tập huấn: Thực hiện Luật Bình đẳng giới
66 p | 132 | 16
-
Tài liệu tập huấn Giáo dục kỹ luật tích cực - Dự án Thúc đẩy quản lý cộng đồng tại Việt Nam - PCM
30 p | 128 | 10
-
Tài liệu tập huấn hướng dẫn thực hiện chương trình môn Tin học (Trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018)
67 p | 112 | 9
-
Tài liệu tập huấn phòng chống ma túy dành cho học sinh
31 p | 18 | 8
-
Tài liệu tập huấn Đánh giá học sinh tiểu học (Thực hiện Thông tư số 27/2020/TT -BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
50 p | 108 | 8
-
Tài liệu tập huấn Tập huấn cán bộ giáo dục nghề nghiệp về xanh hóa cơ sở giáo dục nghề nghiệp
78 p | 48 | 5
-
Tài liệu tập huấn: Hướng dẫn thực hiện chương trình môn Toán
69 p | 50 | 4
-
Tài liệu tập huấn Đánh giá học sinh tiểu học - Vụ Giáo dục Tiểu học
45 p | 43 | 3
-
Tài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong trường trung học cơ sở - Môn Hóa học
172 p | 95 | 2
-
Hướng dẫn thực hiện đánh giá định kỳ: Môn tiếng Việt
27 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn