Tài sản cố định hữu hình
lượt xem 93
download
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài sản cố định hữu hình
- Chuẩn mực số 03 Chu Tài sản cố định hữu hình
- I. Khái niệm TSCĐ hữu hình I. Kh 1.1. Khái niệm TSCĐ hữu hình TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. 1.2. Ghi nhận TSCĐ hữu hình Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau: • Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; • Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; • Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm • Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình Tài sản cố định hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. 2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí chuẩn bị mặt bằng: Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay Ví dụ 1: Công ty M mua 1 ô tô tải có trọng tải 2 tấn do Việt Nam lắp ráp với giá mua 160.000.000đ, trả bằng chuyển khoản, chưa có thuế GTGT. Biết rằng thuế GTGT là 10% và doanh nghiệp M thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế trước bạ 1% đã nộp bằng tiền mặt (không có chi phí gì thêm) Yêu cầu: Hãy tính nguyên giá của chiếc ô tô vừa mới mua về và ghi sổ kế toán.
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay Ví dụ 1: – Nguyên giá của TSCĐHH (ô tô tải) = 160 000 000 +1 600 000 = 161 600 000đ – Bút toán ghi sổ số 1: Nợ TK 211 – TSCĐHH 160 000 000 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 16 000 000 Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 176 000 000 – Bút toán ghi sổ số 2: Nợ TK 211 – TSCĐHH 1 600 000 Có TK 111 – Tiền mặt 1 600 000
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 2.1. TSCĐ hữu hình mua sắm thanh toán ngay Lưu ý: – TSCĐ hình thành do đầu tư xây dựng theo phương pháp giao thầu có nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng và các chi phí liên quan trực tiếp khác, lệ phí trước bạ (nếu có) – Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 2.2. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm: – Nguyên giá TSCĐ hữu hình được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua – Khoản chênh lệch giữa tổng ôố tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay được xử lý như sau: • Số chênh lệch đó được vốn hóa theo quy định của chuẩn mực kế toán “Chi phí vay” thì số chênh lệch đố được được tính vào nguyên giá TSCĐHH; • Số chênh lệch đó không được vốn hóa thì số chênh lệch đó được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo kỳ hạn thanh toán
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm: Ví dụ 2: Giả sử doanh nghiệp A mua một dây chuyền công nghệ chế biến thuốc thực phẩm theo phương thức thanh toán chậm trong vòng 2 năm với giá 121.000.000đ (chưa có thuế GTGT 10%) Biết rằng cùng thời điểm này nếu doanh nghiệp A thanh toán ngay thì chỉ phải trả là 100.000.000đ (chưa có thuế GTGT) Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của dây chuyền công nghệ mới mua về và ghi sổ kế toán
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm: Ví dụ 2: – Nguyên giá TSCĐ: • Nếu số chênh lệch được vốn hóa thì nguyên giá là 121.000.000đ • Nếu số chênh lệch không được vốn hóa thì nguyên giá là 100.000.000đ – Ghi sổ kế toán: • Nếu số chênh lệch được vốn hóa: Nợ TK 211 – TSCĐHH 121.000.000 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 10.000.000 Có TK 331 – Phải trả cho người bán 131.000.000
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 2.2. Trường hợp TSCĐHH mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm: Ví dụ 2: – Ghi sổ kế toán: • Nếu số chênh lệch không được vốn hóa: Nợ TK 211 – TSCĐHH 100 000 000 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ 10 000 000 Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn 21 000 000 Có TK 331 – Phải trả người bán 131 000 000 Định kỳ phâp bổ số chênh lệch trả chậm vào chi phí tài chính (phân bổ theo phương pháp đường thẳng): Nợ TK 635 – Chi phí tài chính 10 500 000 Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn 10 500 000
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 3. TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế: – Nguyên giá TSCĐ là giá thành thực tế và các Chi phí lắp đặt, chạy thử; Chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng hoạt động – Lưu ý: Nguyên liệu, vật liệu lãng phí, chi phí nhân công hoặc các khoản chi phí khác vựat mức bình thường phát sinh trong quá trình xây dựng, tự chế không được tính vào nguyên giá TSCĐ
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 4. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi: 4.1. Trao đổi giữa 2 TSCĐ tương tự: – Nguyên giá TSCĐ nhận về = giá trị còn lại của TSCĐ đưa vào trao đổi: – Ví dụ: Doanh nghiệp A ở thành phố Hồ Chí Minh đổi với doanh nghiệp B ở Hà Nội 1 chiếc ô tô 4 chỗ hãng Mazda 3 lắp ráp tại Việt Nam có nguyên giá 300.000.000đ, đã khấu hao lũy kế tính đến ngày trao đổi là 120.000.000đ
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 4.1. Trao đổi giữa 2 TSCĐ tương tự: Ví dụ: – Nguyên giá của ô tô nhận về của doanh nghiệp A là: 300 000 000 120 000 000 = 180 000 000 đ – Kế toán ghi sổ: Nợ TK 211 – TSCĐHH 180 000 000 Nợ TK 2141 Hao mòn TSCĐHH 120 000 000 Có TK 211 – TSCĐHH 300 000 000
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 4.2. Trao đổi giữ 2 TSCĐ không tương tự nhau: – Nguyên giá TSCĐ nhận về = giá trị hợp lý TSCĐ nhận về hoặc = giá trị hợp lý đưa đi trao đổi + số tiền phải trả thêm (hoặc – số tiền được nhận về) – Ví dụ: Doanh nghiệp X trao đổi với doanh nghiệp Y một toà nhà làm việc để lấy về một quyền sử dụng đất 10ha để chuẩn bị cho việc xây dựng khách sạn kinh doanh. Toà nhà có nguyên giá 900.000.000đ, đã khấu hao lũy kế 10 000 000. Theo giá trị thị trường (giá đánh giá 2 bên) tòa nhà có trị giá 1 200 000 000 và doanh nghiệp X phải trả thêm cho doanhnghiệp Y là 300.000.000đ – Yêu cầu: Hãy tính nguyên giá TSCĐ nhận trao đổi về và ghi sổ kế toán.
- II. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ hữu II. X hình 4.2. Trao đổi giữ 2 TSCĐ không tương tự nhau: – Ví dụ: Nguyên giá TSCĐ: 1200 000 000 + 300 000 000 = 1.500.000.000 • Ghi sổ kế toán: • Bút toán 1: Nợ TK 811 – Chi phí khác 890.000.0000 Nợ TK 2141 – Hao mòn TSCĐHH 10.000.000 Có TK 211 – TSCĐHH 900.000.000 Bút toán 2: Nợ TK 131 – Phải thu người mua 1.200.000.000 Có TK 711 – Thu nhập khác 1.200.000.000
- Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ hữu hình Bút toán 3: Khi chi tiền thanh toán cho bên trao đổi: Nợ TK 131 – Phải thu người mua 300.000.000 Có các TK 111, 112 300.000.000 –Bút toán 4: Khi nhận TSCĐ về: Nợ TK 211 – TSCĐHH 1.500.000.000 Có TK 131 – Phải thu khách hàng 1.500.000.000
- II. Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ II. X hữu hình 5. TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu tặng: Nguyên giá = giá trị hợp lý hoặc giá trị danh nghĩa cộng các chi phí liên quan trực tiếp
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 6. TSCĐ thuê tài chính: hướng dẫn tại chuẩn mực kế toán số 06
- II. Xác định giá trị ban đầu của II. TSCĐ hữu hình 7. Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu: - Ghi tăng nguyên giá nếu làm tăng lợi Ghi t ích kinh tế trong tương lai (xem đoạn 24) - Ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh Ghi nh
- Xác định giá trị ban đầu của TSCĐ hữu hình – Chú ý: • Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ hữu hình được ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ. • Trong giá mua TSCĐ hữu hình đã bao gồm nghĩa vụ doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để đưa TSCĐHH vào trạng thái sẵn sàng hoạt động ghi tăng nguyên giá • Ghi tăng nguyên giá các chi phí phát sinh sau để khôi phục các lợi ích kinh tế nếu GTCL của TSCĐ không vượt quá giá trị thu hồi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 3- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
8 p | 3332 | 911
-
Chuẩn mực 03: Tài sản cố định hữu hình
9 p | 1526 | 266
-
TÀI KHOẢN SỐ 211 - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
16 p | 546 | 181
-
Xác định nguyên giá tài sản cố định
5 p | 953 | 135
-
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
29 p | 310 | 121
-
Kế toán doanh nghiệp - Chương 8 Kế toán tài sản cố định
59 p | 169 | 22
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
81 p | 225 | 20
-
Tài liệu Hạch toán tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp - ĐH Kinh tế Quốc dân
26 p | 89 | 19
-
Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán tài sản cố định
53 p | 130 | 12
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư (Năm 2022)
48 p | 17 | 8
-
Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Lưới điện Cao thế miền Nam
103 p | 62 | 8
-
Hoàn thiện chuẩn mực kế toán tài sản cố định vô hình - VAS 04
3 p | 96 | 8
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
48 p | 100 | 7
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Kế toán tài sản cố định: Phần 1
19 p | 114 | 7
-
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính 1: Chương 4 - Kiểm toán tài sản cố định
48 p | 32 | 7
-
Bài giảng Kế toán tài chính (2011) - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
13 p | 97 | 6
-
Ảnh hưởng của ước tính kế toán tài sản cố định hữu hình đến báo cáo tài chính doanh nghiệp
5 p | 86 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn