intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư (Năm 2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

18
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: kế toán tài sản cố định thuộc quyền sở hữu; qui định kế toán tài sản cố định; phương pháp kế toán tài sản cố định thuê tài chính; phương pháp kế toán tài sản cố định thuê hoạt động;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư (Năm 2022)

  1. Chương 5: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư 5.1 Kế toán TSCĐ thuộc quyền sở hữu 5.1.1 Qui định kế toán TSCĐ 5.1.2 Phương pháp kế toán TSCĐHH 5.1.3 Phương pháp kế toán TSCĐVH 5.1.4 Phương pháp kế toán khấu hao TSCĐ 5.1.5 Phương pháp kế toán sửa chữa TSCĐ 5.1.6 Phương pháp kế toán đầu tư XDCB 5.2 Kế toán tài sản cố định thuê 5.2.1 Qui định kế toán TSCĐ thuê 5.2.2 Phương pháp kế toán TSCĐ thuê tài chính 5.2.3 Phương pháp kế toán TSCĐ thuê hoạt động 5.3 Kế toán BĐS đầu tư 5.3.1 Qui định kế toán BĐS đầu tư 5.3.2 Phương pháp kế toán bất động sản đầu tư
  2. 5.1 Kế toán TSCĐ thuộc quyền sở hữu 5.1.1 Qui định kế toán TSCĐ  Khái niệm và phân loại TSCĐ  Ghi nhận TSCĐ HH, TSCĐ VH  Xác định nguyên giá TSCĐ HH, TSCĐ VH
  3. Khái niệm TSCĐ HH, TSCĐ VH  TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH  TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các dối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình
  4. Ghi nhận TSCĐHH, TSCĐ VH Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH 1. DN chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng các tài sản đó. 2. Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy 3. Thời gian sử dụng ước tính trên một năm 4. Có đủ tiêu chuẩn về góa trị theo quy định
  5. Ghi nhận TSCĐ HH, TSCĐ VH Nhận biết TSCĐ VH  Tính có thể xác định được  Khả năng kiểm soát  Lợi ích kinh tế trong tương lai Chú ý: Các nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự được hình thành trong nội bộ DN không được ghi nhận là TSCĐVH mà được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ
  6. Xác định nguyên giá TSCĐ HH Nguyên giá TSCĐHH được xác định tùy thuộc nguồn hình thành tài sản, gồm: - TSCĐHH mua sắm - TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế - TSCĐHH trao đổi - TSCĐHH tăng từ các nguồn khác
  7. Xác định nguyên giá TSCĐ VH - Về cơ bản việc xác định nguyên giá TSCDDVH tương tự như TSCĐHH - Cần lưu ý một số điểm sau:  Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp  Xác định nguyên giá TSCĐVH trong một số trường hợp (quyền sử dụng đất, do trao đổi....)
  8. 5.1.2 Phương pháp kế toán TSCĐHH 5.1.2.1. Chứng từ kế toán: - Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Biên bản giao nhận - Biên bản đánh giá lại - Biên bản kiểm kê… 5.1.2.2. TK sử dụng: TK 211- TSCĐ hữu hình
  9. Kế toán các trường hợp tăng TSCĐHH: - Mua TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh + Thanh toán bằng vốn chủ sở hữu (nguồn vốn kinh doanh, các quỹ doanh nghiệp) + Thanh toán bằng tiền vay dài hạn - Trường hợp mua TSCĐHH kèm thiết bị phụ tùng thay thế - Mua TSCĐ là nhà cửa gắn liền với quyền sử dụng đất - Mua TSCĐHH trả góp - Mua TSCĐHH dùng cho hoạt động phúc lợi
  10. - Từ nhận bàn giao bộ phận XDCB - Trao đổi TSCĐ + Trao đổi TSCĐ tương tự + Trao đổi TSCĐ không tương tự - Chuyển TF do DN sản xuất thành TSCĐ
  11. - TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc trong cùng DN - Nhận vốn góp đầu tư - Nhận lại vốn góp liên doanh, liên kết - Phát hiện thừa trong kiểm kê
  12.  Kế toán các trường hợp giảm TSCĐHH: - Thanh lý, nhượng bán TSCĐ: + TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh + TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi - Chuyển loại TSCĐ thành CCDC + TSCĐ mới chưa sử dụng thành CCDC + TSCĐ đã sử dụng thành CCDC - Góp vốn liên doanh, liên kết - Hoàn trả vốn góp - Thiếu trong kiểm kê: + Thiếu TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh + Thiếu TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi
  13. 5.1.3 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TSCĐVH Về cơ bản kế toán biến động TSCĐVH tương tự kế toán biến động TSCĐHH. Chú ý: - TSCĐVH hình thành từ nội bộ doanh nghiệp + Giai đoạn nghiên cứu + Giai đoạn triển khai - Mua TSCĐVH thanh toán bằng các chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn
  14. • Sổ kế toán - Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK 211, 213 - Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết theo dõi TSCĐHH, TSCĐ VH.
  15. 5.1.4 Phương pháp kế toán khấu hao TSCĐ 5.1.4.1 Các phương pháp khấu hao TSCĐ 5.1.4.2 Quy định hiện hành về trích khấu hao TSCĐ 5.1.4.3 Kế toán khấu hao và hao mòn TSCĐ
  16. 5.1.4.1 Các phương pháp khấu hao TSCĐ a. Phương pháp khấu hao đều theo thời gian b. Phương pháp khấu hao theo sản lượng c. Phương pháp khấu hao nhanh
  17. 5.1.4.2 Quy định hiện hành về trích khấu hao TSCĐ Nguyên tắc, mọi TSCĐ, BĐSĐT dùng để cho thuê của doanh nghiệp có liên quan đến sản xuất, kinh doanh (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành. - Khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất, kinh doanh và khấu hao BĐSĐT hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; - Khấu hao TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý hạch toán vào chi phí khác. - Các trường hợp đặc biệt không phải trích khấu hao (như TSCĐ dự trữ, TSCĐ dùng chung cho xã hội...), doanh nghiệp phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. - Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc dùng vào mục đích phúc lợi thì không phải trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh mà chỉ tính hao mòn TSCĐ và hạch toán giảm nguồn hình thành TSCĐ đó. 140
  18. - BĐSĐT cho thuê hoạt động phải trích khấu hao; - BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, doanh nghiệp không trích khấu hao mà xác định tổn thất do giảm giá trị. (tương tự như việc lập dự phòng đối với hàng hóa bất động sản) 141
  19. 5.1.4.3 Phương phap kế toán khấu hao và hao mòn TSCĐ  Tµi kho¶n sö dông: TK 214: Hao mòn TSCĐ TK 2141 – Hao mòn TSCĐHH TK 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê TC TK 2143 – Hao mòn TSCĐ VH TK 2147 – Hao mòn BĐS đầu tư
  20. Phương pháp kế toán: - Khi trích khấu hao: + TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh + TSCĐ dùng vào xây dựng cơ bản + Bất động sản đầu tư + TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý - Hao mòn TSCĐ phúc lợi - Giảm hao mòn TSCĐ + Thanh lý, nhượng bán + Trả vốn..... 143
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1