intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Tổng quan về kế toán tài chính" cung cấp cho sinh viên các nội dung kiến thức về: Vai trò của kế toán; môi trường pháp lý của kế toán; các nguyên tắc kế toán cơ bản, các yếu tố của báo cáo tài chính và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính; sổ và hình thức ghi sổ kế toán; sơ lược Kế toán quốc tế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn

  1. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn 1 Vai trò của kế toán. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ 2 Môi trường pháp lý của kế toán. TOÁN TÀI CHÍNH Các nguyên tắc kế toán cơ bản, 3 các yếu tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố của BCTC. 4 Sổ và hình thức ghi sổ kế toán 5 Sơ lược Kế toán quốc tế 2 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Mục tiêu của chương này là giúp cho người đọc v Môi trường pháp lý của kế toán bao gồm luật kế có một cái nhìn khái quát về: toán, hệ thống chuẩn mực kế toán và chế độ kế v Vai trò, đối tượng cung cấp thông tin của kế toán- đó là những nhân tố ảnh hưởng rất nhiều toán nói chung và của kế toán tài chính nói đến công tác kế toán, đảm bảo cho hoạt động riêng. của kế toán thực hiện đúng pháp luật. 3 4 1
  2. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn • Quốc hội (2015). Luật kế toán Việt Nam số 88/2015/QH • Bộ Tài chính (2007). Thông tư 161/2007/TT-BTC ban hành ngày v Nắm được các nguyên tắc kế toán cơ bản, các 31/12/2007 hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực kế toán. Bộ tài chính (2014). Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. yếu tố của báo cáo tài chính (BCTC) và việc ghi • • Khoa Kế toán, Bộ môn Kế toán tài chính (2017). Giáo trình Kế toán tài chính (Quyển 1) dành cho các lớp chuyên ngành. nhân các yếu tố của BCTC. • Giáo trình Tài liệu giảng dạy kế toán tài chính 1 v Những quy định chung về sổ kế toán và trình tự • Trần Thanh Nhàn. Bài giảng Kế toán tài chính 1 • http://www.sav.gov.vn/ ghi sổ kế toán • Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) • Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IAS) 5 6 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn • Quốc hội (2015). Luật kế toán Việt Nam số 88/2015/QH • Bộ Tài chính (2007). Thông tư 161/2007/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2007 hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn mực kế toán. • Bộ tài chính (2014). Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. • “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân • Khoa Kế toán, Bộ môn Kế toán tài chính (2017). Giáo trình Kế toán tài tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chính (Quyển 1) dành cho các lớp chuyên ngành. dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao Khoa Kế toán, Bộ môn Kế toán tài chính (2019)Giáo trình Tài liệu giảng • dạy kế toán tài chính 1 động” • Trần Thanh Nhàn. Bài giảng Kế toán tài chính 1 (Luật kế toán Việt Nam-2015) • http://www.sav.gov.vn/ • Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) • Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IAS) 7 8 2
  3. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn • Là những người phải thực hiện các đánh giá và đưa ra quyết định kinh tế liên quan đến tổ chức: • Bên trong: Thời kỳ CM • Nhà quản trị Thời cổ đại công nghiệp Bên ngoài: (3000 năm 1494 • (TK 18) đến TCN) • Nhà đầu tư nay • Chủ nợ • Nhân viên • Cơ quan nhà nước 9 10 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Ở Việt Nam, tính pháp lệnh của kế toán ngày càng • Việc ghi nhận và trình bày thông tin trên báo được hoàn thiện và tăng cường tính pháp chế. cáo của kế toán tài chính đều bắt buộc phải • Năm 1957 chế độ kế toán cho các ngành công tuân thủ theo các chuẩn mực, nguyên tắc và nghiệp và xây dựng cơ bản ra đời thông lệ kế toán đã được thừa nhận, bên • Ngày 1/1/1971 hệ thống tài khoản thống nhất lần cạnh đó nó còn bị chi phối bởi định chế pháp đầu tiên áp dụng trong toàn bộ nền kinh tế tại Việt Nam luật của nước sở tại. • Đến năm 1988, Pháp lệnh Kế toán - Thống kê ra đời • Ngày 17/6/2003, Luật kế toán được ban hành, đánh dấu một bước tiến dài trên con đường phát triển của kế toán, là đỉnh cao của tính pháp lệnh kế toán. 11 12 3
  4. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Luật kế toán: Là văn bản pháp lý cao nhất về kế LUẬT KẾ TOÁN • toán, quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nến tảng xây dựng Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán NGHỊ ĐỊNH KẾ TOÁN • Nghị định : hướng dẫn thi hành luật Chuẩn mực Chế độ kế toán Chế độ kế toán số kế toán VN Thông tư 133/2016/TT-BTC 200/2014/TT-BTC (VAS) 13 14 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn • Chuẩn mực kế toán Việt Nam: quy định và 1.3.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản: hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phương • Cơ sở dồn tích (Accruals) pháp và thủ tục chung nhất làm cơ sở ghi chép • Hoạt động liên tục (Going concern) kế toán và lập BCTC; nhằm đạt được sự đánh giá • Giá gốc (Cost) trung thực, hợp lý, khách quan về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của DN • Phù hợp (Matching) • Chế độ kế toán :hướng dẫn cụ thể phương pháp • Nhất quán (Consistent) ghi chép chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo • Thận trọng (Prudence) cáo tài chính • Trọng yếu (Materiality) 15 16 4
  5. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn • Mọi nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận khi phát sinh, VD được trình bày trên BCTC của kỳ phát sinh, không • Cty An Bình ký hợp đồng mua NVL vào 19/12/X. căn cứ vào thời điểm thu hoặc chi tiền. • NVL được giao và nhập kho vào 23/12/X. • Các yếu tố của BCTC (tài sản, nợ phải trả, • Hóa đơn được gửi DN đến vào 9/1/X+1. doanh thu, chi phí) được ghi nhận khi thỏa mãn • Tiền được chuyển khoản vào 23/2/X+1, ngân định nghĩa và điều kiện ghi trong chuẩn mực kế toán. hàng đã gửi giấy báo Nợ. Ø Khi nào ghi tăng NVL? • Các BCTC (ngoại trừ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ) đều được lập trên cơ sở dồn tích. 17 18 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn VD: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ Năm N: chi 100đ mua hàng, sau đó bán lô hàng tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong này với giá 120đ nhưng chưa thu tiền tương lai gần. Năm N+1: không bán được hàng nhưng thu được Nếu báo cáo tài chính không được lập trên cơ sở 120 đ khách hàng mua năm trước trả. hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần được nêu rõ, Ø Lợi nhuận năm N, N+1 là bao nhiêu? cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính và lý do khiến cho doanh nghiệp không được coi là đang hoạt động liên tục. 19 20 5
  6. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. 21 22 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Các chính sách và phương pháp kế Những trường hợp có thể thay đổi chính toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp sách kế toán: dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế • Theo quy định của luật lệ, chuẩn mực hiện toán năm. hành • Việc thay đổi sẽ dẫn đến thông tin trình Trường hợp có thay đổi chính sách và bày chính xác hoặc hợp lý hơn. phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần Thuyết minh báo cáo tài chính. 23 24 6
  7. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán • Không đánh giá thấp hơn giá trị của các trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên khoản nợ phải trả và chi phí tắc thận trọng đòi hỏi • Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận • Phải lập dự phòng nhưng không lập quá khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng lớn thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải • Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài được ghi nhận khi có bằng chứng về khả sản và các khoản thu nhập năng phát sinh chi phí 25 26 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Thông tin được coi là trọng yếu trong trường Báo Cáo Tài Chính bao gồm : hợp nếu thiếu thông tin hoặc việc thiếu chính 1. Bảng cân đối kế toán (Statement of Financial xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng position/ Balance Sheet) kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Statement định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài of Comprehensive Income/ Income Statement) chính. 3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of Cash Tính trọng yếu của thông tin phải được xem Flows) xét trên cả phương diện định lượng và định tính 4. Thuyết minh BCTC (Notes) 27 28 7
  8. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Bảng cân đối kế toán -Là nguồn lực do DN kiểm soát Định nghĩa thể thu được lợi ích KT trong tương lai -Có - Để sử dụng NỢ PHẢI - Để bán, để trao đổi TRẢ TÀI Lợi ích = NGUỒN + - Để thanh toán TÀI SẢN SẢN - Để phân phối cho các chủ sở hữu VỐN NGUỒN VỐN CHỦ Thể hiện SỞ HỮU Đ/k ghi - Chắc chắn thu được lợi ích KT nhận trong tương lai - Giá trị được xác định 1 Đánh giá tình hình tài chính của DN cách đáng tin cậy. 29 30 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn - Là nghĩa vụ hiện tại của DN K/n - P/S từ các giao dịch và sự kiện đã qua - DN phải th/toán từ các nguồn lực của mình K/n - Trả bằng tiền =TÀI SẢN – NỢ PHẢI TRẢ T/toán Trả bằng TS khác VỐN - NỢ CHỦ -Vốn của các nhà đầu tư -Cung cấp dịch vụ PHẢI Thể hiện -Thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác SỞ Bao gồm Lợi nhuận - TRẢ - Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành VCSH HỮU - Các quỹ DN - Chênh lệch tỷ giá Đ/kiện -Chênh lệch đánh giá lại… Ghi nhận-Chắc chắn là DN sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho nghĩa vụ Nợ hiện tại -Khoản nợ phải trả đó phải x/đ được một cách đáng tin cậy. 31 32 8
  9. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Vd BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 201X Tài sản Nguồn vốn Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạn Tiền 68.000.000 Phải trả người bán 70.000.000 BCKQHĐKD Phải thu khách hàng 160.000.000 Phải trả người lao động 4.000.000 Hàng tồn kho 340.000.000 Phải trả ngắn hạn khác 20.000.000 Tổng tài sản ngắn hạn 568.000.000 Tổng nợ phải trả ngắn hạn 94.000.000 THU CHI PHÍ Tài sản dài hạn Nợ phải trả dài hạn 140.000.000 NHẬP Vay dài hạn Nguyên giá tài sản cố 80.000.000 Tổng nợ phải trả dài hạn 140.000.000 định Khấu hao lũy kế (8.000.000) Tổng nợ phải trả 234.000.000 Phản ánh hiệu quả kinh doanh Tổng TS dài hạn 72.000.000 Vốn chủ sở hữu 406.000.000 (lời- lỗ) của DN Tổng tài sản 640.000.000 Tổng nguồn vốn 640.000.000 33 34 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Thu nhập: Doanh thu và Thu nhập khác Chi phí (Expenses: Expenses & Losses) (Income: Revenue & Gains) Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các động sản xuất, kinh doanh thông thường và các khoản nợ hoạt động khác của doanh nghiệp, Ø dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, Ø góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, Ø không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Ø không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. VD: chi phí giá vốn, khấu hao, lương VD: doanh thu bán hàng, tiền lãi, tiền thuê nhà 35 36 9
  10. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn 1.3.2 Các yếu tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố của BCTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH-Năm 201X Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.400.000.000 Giá vốn hàng bán (1.700.000.000) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 700.000.000 Thu tiền Chi đầu tư bán hàng xây dựng Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN (22.000.000) Hoạt động Dòng tiền Hoạt động cơ bản Doanh thu tài chính 10.000.000 kinh doanh chung của đầu tư Chi phí tài chính (30.000.000) DN Chi mua Bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 658.000.000 yếu tố TSCĐ, Thu nhập khác 3.000.000 SXKD các Chi phí khác (13.000.000) khoản Lợi nhuận khác 10.000.000 Hoạt động đầu tư Lợi nhuận trước thuế 648.000.000 tài chính Thuế thu nhập doanh nghiệp (162.000.000) Phát hành cổ Phân phối lãi Lợi nhuận sau thuế 486.000.000 phiếu 37 Trả nợ vay 38 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Đi vay Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính Năm 201X Dùng như một tài liệu đi kèm với các báo cáo tài chính đã được nêu ở trên. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (322.000.000) Mô tả hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (80.000.000) đã được trình bày trong Bảng cân đối kế toán, Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 470.000.000 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền thuần 68.000.000 lưu chuyển tiền tệ và một số thông tin khác theo yêu cầu của chuẩn mực kế toán. 39 40 10
  11. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Các thông tin cơ bản Các thông tin cơ bản • Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp • Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán • Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế • Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình toán bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh • Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng doanh • Các chính sách kế toán áp dụng • Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Những thông tin khác 41 42 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Các loại sổ kế toán • Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu _ Sổ kế toán tổng hợp : giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã • Sổ Nhật ký phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. • Sổ Cái • Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về _ Sổ, thẻ kế toán chi tiết sổ kế toán trong Luật Kế toán và các văn bản • Doanh nghiệp tự xây dựng biểu mẫu sổ kế hướng dẫn. Tùy theo đặc điểm hoạt động và toán cho riêng ,trường hợp cần tham khảo yêu cầu quản lý, Doanh nghiệp được tự xây biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể dựng biểu mẫu sổ kế toán và tự xây dựng xem Thông tư 200/2014/TT-BTC (phụ lục số hình thức ghi sổ kế toán cho đơn vị mình. 4). 43 44 11
  12. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Các hình thức sổ kế toán • Hình thức kế toán Nhật ký chung; Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại • Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái; sổ chủ yếu sau: • Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; • Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; • Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ; • Sổ Cái; • Hình thức kế toán trên máy vi tính. • Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 45 46 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG SỔ NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán Năm......... Sổ, thẻ kế Chứng từ Số Số phát sinh Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ Ngày Đã đặc biệt CHUNG toán chi tiết STT hiệu tháng Số Ngày DIỄN GIẢI ghi Sổ dòng tài NỢ CÓ ghi sổ hiệu tháng Cái SỔ CÁI Bảng tổng hợp khoản chi tiết A B C D E G H 1 2 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 47 48 12
  13. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Hình thức kế toán Nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN Năm....... Năm....... Ngày Chứng từ Ghi Ghi Có các tài khoản Ngày Chứng từ Ghi Nợ các tài khoản tháng Ghi Có DIỄN GIẢI Nợ Tài khoản khác tháng Ngày DIỄN GIẢI TK khác ghi Số Ngày ghi sổ Số tháng TK.... tháng TK... Số hiệu Số tiền Số hiệu Số tiền sổ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 49 50 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Hình thức kế toán Nhật ký chung Tóm tắt chương 1 • Kế toán tài chính là một phân hệ trong hệ SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG thống kế toán doanh nghiệp, cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Năm... • Đối tượng cung cấp thông tin của kế toán tài Ngày, Chứng từ Tài khoản ghi nợ Phải trả tháng Số Ngày Diễn giải Hàng Nguyên TK khác người bán chính trước hết là các đối tượng bên ngoài ghi số hiệu tháng hóa liệu,vật liệu Số hiệu số tiền (ghi Có) doanh nghiệp, vì vậy kế toán tài chính được A B C D 1 2 E 3 4 tiến hành trong một môi trường pháp lý, nhằm đảm bảo tính thống nhất, độ tin cậy và đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin. 51 52 13
  14. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Tóm tắt chương 1 • Môi trường pháp lý của công tác kế toán • IAS (International Accounting bao gồm: luật kế toán, nghị định, chuẩn Standard)/ IFRS (International Financial Reporting mực kế toán và chế độ kế toán. Các văn Standard) đều được soạn thảo bởi IASB bản pháp lý này thể hiện các nguyên tắc (International Accounting Standard Board). Trước năm 2003, các Chuẩn mực Kế toán Quốc tế được cơ bản và các yêu cầu cơ bản đối với kế công bố với tên gọi IAS. Sau năm 2003, các Chuẩn toán để làm cơ sở ghi nhận các nghiệp vụ mực kế toán mới ra đời đều được đổi tên thành kinh tế và lập báo cáo tài chính. IFRS. 53 54 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn • Hiện tại, Chuẩn mực Kế toán Quốc tế có tổng • Quy trình soạn thảo và công bố của IAS/ IFRS diễn cộng 41 IAS và 16 IFRS. IASB quy tụ các ra rất chặt chẽ để đảm bảo chất lượng và mang chuyên gia trong nhiều lĩnh vực, đến từ nhiều tính thực hành cao. Rất nhiều Quốc gia và vùng Quốc gia, Châu lục và đọc hiểu Báo cáo Tài lãnh thổ đang dùng IAS/IFRS làm chuẩn mực kế chính trên nhiều phương diện khác nhau như toán của Quốc gia mình như các nước châu Âu, người lập báo cáo tài chính, nhà quản lý, người Singapore, Hồng Kông, Úc … Các quốc gia tại châu Á và trên thế giới đang điều chỉnh các chuẩn mực sử dụng các báo cáo tài chính và cả những học của mình để phù hợp hơn với IFRS và giảm thiểu giả uy tín. sự khác biệt nếu có. 55 56 14
  15. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn • Việt Nam cũng nằm trong xu thế đó với sự ra • Hình Thức đời của Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày So với chuẩn mực kế toán VAS, IAS không bị áp đặt về 22 tháng 12 năm 2014 nhằm giảm thiểu những hình thức (như hệ thống tài khoản (Chart of Account) biểu mẫu báo cáo (Accounting form), hình thức sổ kế toán sự khác biệt giữa 02 Chuẩn mực Kế toán VAS (Ledgers). IAS/IFRS hầu hết không quy định về các biểu mẫu (Vietnam Accounting Standard) và IAS/IFRS. kế toán và các doanh nghiệp sử dụng IAS/IFRS đều được tự do sử dụng hệ thống tài khoản cũng như các biểu mẫu kế toán phù hợp và thuận lợi với đặc thù của doanh nghiệp (Ví dụ như những doanh nghiệp áp dụng VAS thì tiền mặt sẽ phải có số tài khoản là 111, còn những doanh nghiệp áp dụng IAS/IFRS thì có thể tự do đặt số cho tài khoản này). 57 58 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn • IAS còn đưa ra một bộ khung về khái niệm • Hệ Thống Tài Khoản (Chart of Account) và giữa các chuẩn mực đều có tính thống IAS/IFRS chỉ quy định về hình thức của các nhất rất cao. VAS còn nhiều vấn đề chưa báo cáo tài chính theo IAS 1 mà không quy định rõ ràng, thiếu bộ khung về định nghĩa cũng về hệ thống tài khoản kế toán. Doanh nghiệp như tính thống nhất giữa các chuẩn mực kế được phép tự tạo ra hệ thống tài khoản kế toán toán. để phù hợp hơn với yêu cầu về báo cáo tài chính cũng như báo cáo quản trị. 59 60 15
  16. 2/9/2023 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn • Hệ Thống Tài Khoản (Chart of Account) • IAS/IFRS chỉ quy định về hình thức của các báo cáo tài chính theo IAS 1 mà không quy định về hệ thống tài khoản kế Việc bắt buộc đối với doanh nghiệp về hệ toán. Doanh nghiệp được phép tự tạo ra hệ thống tài khoản thống tài khoản đôi khi gây ra những bất lợi cho kế toán để phù hợp hơn với yêu cầu về báo cáo tài chính cũng những doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam vì như báo cáo quản trị. các doanh nghiệp thường gặp khó khăn trong • Việc bắt buộc đối với doanh nghiệp về hệ thống tài khoản đôi khi gây ra những bất lợi cho những doanh nghiệp nước ngoài chuyển đổi và làm giảm tính thống nhất giữa các tại Việt Nam vì các doanh nghiệp thường gặp khó khăn trong công ty trong cùng tập đoàn. chuyển đổi và làm giảm tính thống nhất giữa các công ty • Có nhiều ý kiến cho rằng hệ thống tài khoản ở trong cùng tập đoàn. Việt Nam chỉ nên mang tính định hướng cho • Có nhiều ý kiến cho rằng hệ thống tài khoản ở Việt Nam chỉ nên mang tính định hướng cho doanh nghiệp thay vì bắt buộc doanh nghiệp thay vì bắt buộc như hiện tại. như hiện tại. 61 62 Biên soạn: ThS.Trần Thanh Nhàn 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0