intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 4 - TS. Nguyễn Thị Kim Cúc

Chia sẻ: Nguyen Le | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

99
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 "Kế toán tài sản cố định" thuộc bài giảng Kế toán tài chính giới thiệu đến các bạn những vấn đề chung về kế toán tài sản cố định, kế toán tăng tài sản cố định, kế toán khấu hao tài sản cố định, kế toán giảm tài sản cố định, kế toán sửa chữa tài sản cố định hàng hóa. Hy vọng nội dung bài giảng phục vụ hữu ích nhu cầu học tập, làm việc hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 4 - TS. Nguyễn Thị Kim Cúc

  1. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh Mục tiêu - Giải thích vai trò của TSCĐ trong hoạt động của DN và ý nghĩa của thông tin này trên BCTC. - Trình bày các điều kiện ghi nhận TSCĐ và giải thích. - Xác định giá trị TSCĐ trên BCTC (bao gồm nguyên giá, khấu hao và xử lý chi phí sau ghi nhận) và giải thích ảnh hưởng đến BCTC. - Mô tả cách xử lý các nghiệp vụ chủ yếu về TSCĐ Fixed Assets trên hệ thống TK kế toán (gồm TS hữu hình và vô hình, loại trừ các TS vô hình phát sinh do sát nhập). TS. Nguyễn Thị Kim Cúc - Giải thích và vận dụng các nguyên tắc trình bày 1 TSCĐ trên BCTC. 2 Nội dung Các văn bản và quy định liên quan  Những vấn đề chung  KT tăng TSCĐ • VAS 03, VAS 04  KT khấu hao TSCĐ • (dự thảo VAS 16 TSCĐHH)  KT giảm TSCĐ • Thông tư 200/2014/TT-BTC  KT sửa chữa TSCĐHH • Thông tư 45/2013/TT-BTC 3 4 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 1
  2. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Những vấn đề chung Vai trò TSCĐ trong DN và ý nghĩa thông tin trên BCTC Hoạt Đầu tư Hoạt động kinh doanh Hoạt động động đầu TSCĐ, của DN tư BĐSĐT (và đầu tư tài chính) Hoạt động tài chính 5 6  Những vấn đề chung  Những vấn đề chung Định nghĩa TSCĐ HH: theo VAS 03 và dự thảo VAS 16 Định nghĩa TSCĐ VH (VAS 04) TSCĐ HH (Tangible Fixed Asset) TSCĐ HH (VAS 16) TSCĐ VH (Intangible Fixed Asset) là những TS có TSCĐ HH là những tài sản: là tài sản không có hình thái vật chất hình thái vật chất (a) Được nắm giữ để sử dụng trong sản xuất, cung nhưng xác định được giá trị và do DN do DN nắm giữ để cấp hàng hóa, dịch vụ, nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp sdg cho hoạt động cho thuê hoặc dùng cho dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê SXKD phù hợp với mục đích quản lý; và phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐVH tiêu chuẩn ghi (b) Thời gian sử dụng ước tính trên một năm. nhận TSCĐHH 7 8 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 2
  3. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Những vấn đề chung Điều kiện ghi nhận (dự thảo VAS 16) Bốn tiêu chuẩn Ghi nhận tài sản cố định hữu hình ghi (a)Chắc chắn thu được lợi ích ghi Nguyên giá TSCĐ hữu hình được ghi nhận là kinh tế trong tương lai từ nhận nhận việc sử dụng TS đó; tài sản khi và chỉ khi: TS (b)NG TS phải được xác định TS a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế trong CĐ một cách đáng tincậy; CĐ tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; (c)Thời gian sử dụng ước tính HH trên 1năm; VH b) Nguyên giá tài sản phải được xác định (d)Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. một cách đáng tin cậy. Định nghĩa 9 10 Ghi nhận TSCĐHH • Các vấn đề cần lưu ý: TSCĐHH? – Lợi ích kinh tế tương lai • Xe Toyota Camry tại Salon Auto Bình Thành? • Phân biệt giữa chi phí và TSCĐHH • Xe tải trong cty Coopmart? • Các tài sản có mục đích bảo đảm an toàn SX hay bảo vệ môi trường • Máy vi tính trong cty Thiên Hoà? – Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy • Toà nhà làm văn phòng của ngân hàng Nông • Trường hợp TSCĐ được cấu tạo nhiều bộ phận nghiệp? • Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định hai tiêu • Máy đếm tiền của ngân hàng Nông nghiệp? chuẩn để được ghi nhận TSCĐ hữu hình là có • Chung cư của cty HAGL? thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. 11 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 3
  4. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Những vấn đề chung  Những vấn đề chung Ghi chú: Ghi chú:  Thoả mãn định nghĩa TSCĐ VH cần phải xem xét  Các tr/hợp không được ghi nhận là TSCĐ VH: các yếu tố :  CP psinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho Tính có thể xác định được (xác định riêng biệt DN gồm CP thành lập DN, CP đào tạo NV, CP qua việc cho thuê, bán, trao đổi,…) quảng cáo psinh trong gđoạn trước hđộng của DN Khả năng kiểm soát nguồn lực (thông thường mới thành lập, CP cho gđoạn ng/cứu, CP chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là CPSXKD trong kỳ có nguồn gốc từ quyền pháp lý VD Bản quyền, hoặc được phân bổ dần vào CPSXKD trong thời Giấy phép khai thác thủy sản,…–trường hợp gian tối đa 3 năm. DN có đội ngũ nhân viên lành nghề, có danh  Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ DN (nhãn sách khách hàng hoặc thị phần… nhưng không hiệu hh, quyền phát hành, d/sách khách hàng,… đảm bảo quyền pháp lý để sử dụng nó thì được hình thành trong nội bộ DN): CP psinh không không được ghi nhận là TSCĐ VH) được ghi nhận là TS vì nó khg phải là nguồn lực có Lợi ích kinh tế trong tương lai (có thể là tăng 13 thể xác định, không đánh giá 1cách đáng tin cậy 14 & doanh thu, tiết kiệm chi phí hoặc lợi ích khác) DN không kiểm soát được Phân loại TSCĐ ? Phân loại để làm gì ? Tại sao có nhiều tiêu thức phân loại ? Lựa chọn và áp dụng chính sách kế toán TSCĐ Tuỳ theo yêu cầu Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình); quản lý - nguyên giá (ghi nhận ban đầu và đánh giá lại); Theo hình thái - khấu hao (trong thời gian phát huy tác dụng của Theo mục đích Theo nguồn biểu hiện và nội TS) và sử dụng hình thành dung kinh tế - xử lý chi phí sau ghi nhận Mục Đi thuê Hữu Phục vụ Mua, tự Vô hình đích tài hình SXKD xây,… khác chính ? lựa chọn phương pháp KT để xác định ước tính kế toán Phát triển KHCN - Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình. Phúc lợi - Thời gian sử dụng hữu ích 15 16 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 4
  5. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Xác định giá trị của TSCĐ  Xác định giá trị của TSCĐ Mua/ Nguyên tắc NGUYÊN GIÁ trao đổi Trạng thái sẵn Thời gian Ghi nhận ban đầu (Cost) / xây dựng,… sàng sử dụng sử dụng hữu ích Initial Recognition giá gốc Giảm giá trị CP hoạt động SXKD (giá trị hao mòn - (CP khấu hao Ghi nhận cuối Nguyên giá Value of amortization) Depreciation mỗi kỳ KT GIÁ TRỊ CÒN LẠI (Carrying amount) Cost expense) GTCL = NG – GTHM lũy kế Value of accumulated depreciation / 17 Value of accumulated amortization 18 (dự thảo VAS 16 [29]) Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu Mô hình giá gốc (dự thảo VAS 16 [30,31]) Giá trị sau Các khoản lỗ ghi nhận Nguyên Hao mòn = giá – luỹ kế – lũy kế do 29. Đơn vị được quyền lựa chọn chính sách kế ban đầu giảm giá trị TS (GTCL) toán theo mô hình giá gốc ở đoạn 30 hoặc Mô hình đánh giá lại (ĐGL) mô hình đánh giá lại ở đoạn 31 và áp dụng Các khoản lỗ Giá trị sau Giá trị hợp lý Hao chính sách này cho toàn bộ tài sản cố định ghi nhận = của TS tại – mòn – lũy kế do ban đầu ngày ĐGL luỹ kế giảm giá trị TS hữu hình trong cùng một loại. Việc ĐGL được thực hiện thường xuyên nhằm đảm bảo rằng GTCL không chênh lệch trọng yếu so với GTCL được xác định theo GTHL tại ngày kết thúc kỳ báo cáo. 19 20 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 5
  6. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Xác định giá trị của TSCĐ Bài tập thực hành Các CP ph/sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐHH có • Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thực sự cải thiện trạng thùng xe và sửa thắng, xe này dùng để thái hiện tại so với ghi  CP trong kỳ chuyên chở hàng hóa. trạng thái tiêu chuẩn (1 lần/phân bổ) • Công ty sửa chữa lớn một xe vận tải dùng ban đầu của TS đó (1) không để bán hàng. Công ty đã thay mới các phụ tùng của xe có trị giá 90 triệu đồng. Việc ghi  NG nâng cấp sẽ làm tăng thời gian sử dụng TSCĐ là 3 năm. Thay đổi bộ phận của TSCĐ HH làm tăng thời gian sd hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng; Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, (1) Cải tiến bộ phận của TSCĐ HH làm tăng đáng kể khoản chi nào sẽ làm tăng nguyên giá của chất lượng SP SX ra; TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ sách kế toán. Aùp dụng quy trình công nghệ SX mới làm giảm 21 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam CP hoạt động của TS so với trước  Xác định giá trị của TSCĐ Các CP ph/sinh sau khi ghi nhận ban đầu TSCĐVH có thỏa mãn đồng thời 2 điều ghi  CP không trong kỳ Đơn vị nộp VAT Đơn vị không kiện (a) Chi phí này có khả (1 lần/ nộp VAT năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai phân bổ) PP khấu trừ PP trực tiếp nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu; (b) Chi phí được đánh giá một TSCĐ dùng TSCĐ dùng cách chắc chắn và gắn liền với hđ SXKD hđ phúc lợi… một TSCĐ vô hình cụ thể. Nguyên gía: Nguyên gía: giá có VAT ghi  NG 23 giá chưa VAT (gía thanh toán) 24 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 6
  7. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh Lưu ý: Nguyên giá TSCĐ hữu hình là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để Mua TSCĐ có TSCĐ HH tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng + nhận kèm giá trị hợp lý NG do Giá mua Thuế (không CP liên Thiết bị, phụ TSCĐ mua = (đã trừ + gồm thuế + quan tùng thay thế Hoặc HTK sắm CKTM / được hoàn) trực tiếp (phòng ngừa hỏng hóc) GG) (*) (*) VD: CP chuẩn bị mặt bằng; CP vận Tổng giá trị Giá trị sản phẩm, Nguyên giá chuyển; bốc dở, lắp đặt; CP chạy thử (trừ = của tài sản – thiết bị, phụ tùng TSCĐ mua (-) các khoản thu hồi về SP, phế liệu chạy được mua thay thế thử); Lệ phí trước bạ; CP chuyên gia ... 25 26 (dự thảo VAS 16) Xđịnh g/trị tại th/điểm ghi nhận theo Nguyên giá giá quyết CP liên quan trực NG do ĐTXD 16. NG của TSCĐHH bao gồm: Thông tư 200/2014: (phương thức = toán c/trình + tiếp khác (cả lệ a) GM TS đó, bao gồm thuế nhập khẩu dự phòng cho các giao thầu) đầu tư XD phí trước bạ ) và các khoản thuế không được hoàn khoản chi phí hoàn lại, sau khi trừ đi CKTM và GGHB; nguyên môi trường, b) Các chi phí l/quan trực tiếp đến việc chi phí thu dọn, khôi NG do tự giá thành thực tế CP lắp đặt, đưa TS vào trạng thái sẵn sàng sdg; phục và hoàn trả mặt XD (hoặc = củaTSCĐ tự XD, + chạy thử bằng, ghi: tự chế) hoặc tự chế c) Ước tính ban đầu của CP phá hủy, điều chuyển TS, hoàn trả Nợ TK 627, 641, 642 mặt bằng và khôi phục hiện Có TK 352 - Dự trạng cũng như nghĩa vụ mà NG từ Giá trị hợp lý phòng phải trả CP lắp đặt, đơn vị phải gánh chịu khi mua nguồn được = ban đầu; hoặc + chạy thử TS hoặc khi sử dụng TS trong tài trợ, được Giá trị danh nghĩa giai đoạn nhất định cho các tặng,.. mục đích ngoài việc SX hàng 27 28 tồn kho trong giai đoạn đó. GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 7
  8. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh Bài tập thực hành TSCĐ HH là nhà cửa, giá trị QSD đất ghi nhận Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa C-02 như sau: vật kiến trúc phải được x/đ là TSCĐ gắn liền với QSD đất – Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh toán 870 riêng biệt VH triệu (gồm thuế GTGT 70 triệu, lãi do trả chậm 100 triệu) NG do mua trả góp=giá mua trả ngay(th/điểm mua) – Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ thống điện, Ch/ lệch số tiền HT vào CPTC theo kỳ hạn th/toán nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt thiết bị 15 triệu. phải trả – giá (trừ khi được tính vào NG (vốn hoá) theo VAS 16 - CP đi vay). mua trả ngay – Ngày 7/3 nhận bàn giao – Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn của chuyên gia NG TSCĐ do CPSX CP trực tiếp = + tư vấn độc lập, chi phí chuyên gia là 44 triệu (bao gồm thuế DN dùng SP SX SP đó liên quan GTGT 10%) 29 (không tính khoản lãi nội bộ và CP không hợp lý) Bài tập thực hành(tiếp theo) – Ngày 12/3 cho máy hoạt động thử, số nguyên liệu Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi nhựa sử dụng 10 triệu xuất từ kho nhà máy, tiền Tương tự Không tương tự công lao động khoán 2 triệu, máy vận hành đạt NGTSCĐ nhận về = GTCL NG TSCĐ nhận về = yêu cầu và đã ký nghiệm thu. Phế liệu nhựa thu hồi của TSCĐ đem trao đổi Giá trị hợp lý của đánh giá 1 triệu. (Điều kiện: TSCĐ nhận về; – Ngày 15/3 bắt đầu sản xuất lô hàng đầu tiên với số TS có công dụng tương tự; hoặc trong cùng lĩnh vực KD; Giá trị hợp lý của lượng nhựa 200 triệu, nhân công 5 triệu nhưng sản và có giá trị tương đương) TSCĐ đem trao đổi ± phẩm chưa đạt yêu cầu khách hàng nên đưa vào khoản tiền trả thêm/ tái chế. Giá trị sản phẩm hỏng đưa vào tái chế thu về được đánh giá là 20 triệu đồng. ? Xác định nguyên giá thiết bị 32 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 8
  9. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh (dự thảo VAS 16 [24,25,26]) Bài tập thực hành Xác định NG TSCĐHH mua thông qua trao đổi • Ngày 24.03.20X0, công ty Hoàng Gia Điều kiện xét: GTHL đổi một máy cắt vải với công ty C để (a)giao dịch trao - GTHL TS đem đi; lấy một máy sấy và trả thêm 10 triệu đổi không mang Không đồng cho C. Máy cắt vải có nguyên giá - GTHL TS NG yếu tố thương thỏa nhận về TSCĐ 220 triệu đồng, đã khấu hao 60 triệu mại, hoặc (nếu đáng HH đồng. Giá trị hợp lý của máy sấy là 80 (b)giá trị hợp lý tin cậy hơn) nhận triệu đồng, chi phí vận chuyển và lắp của tài sản nhận về và tài sản về đặt là 10 triệu đồng. Các khoản chi trên đem đi trao đổi qua đều trả bằng tiền gửi ngân hàng. trao đều không được GTCL của • Tính nguyên giá TSCĐ nhận về (giả sử Thỏa TS đem đổi xác định 1 cách không xét đến thuế GTGT) đáng tin cậy trao đổi 33 Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam NG TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà DN Ghi chú phải bỏ ra để có được TSCĐ VH tính đến thời điểm Quyền sử dụng đất đưa TS đó vào sử dụng theo dự tính. phản ánh GT TSCĐ VH là toàn bộ các CP thực tế Xác định NG trong các tr/hợp: về cơ bản tương tự đối đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, với TSCĐ HH – lưu ý tr/hợp hình thành trong quá trình gồm: tiền chi ra để có QSD đất, CP cho đền bù, sáp nhập DN có tính chất mua lại; và hình thành từ nội giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng (đối với bộ DN (giai đoạn triển khai) tr/hợp QSD đất riêng biệt đối với giai đoạn đầu tư nhà cửa, vật kiến trúc trên đất)… - không bao gồm KT TSCĐ VH được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng, gồm: CP chi ra để xây dựng các công trình trên đất. (a) Quyền sử dụng đất; Quyền sử dụng đất có thời hạn (b) Quyền phát hành; NG là giá trị QSD đất khi được giao đất hoặc số (c) Bản quyền, bằng sáng chế; tiền phải trả khi nhận chuyển nhượng QSD đất hợp (d) Nhãn hiệu, tên thương mại ; (e) Chương trình phần mềm; pháp từ người khác, hoặc giá trị QSD đất nhận góp (f) Giấy phép &giấy phép nhượng quyền; vốn liên doanh. 35 36 (g) TSCĐVH khác GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 9
  10. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Kế toán tăng TSCĐ  Thủ tục và KTCT  Kế toán tăng TSCĐ  Kế toán tổng hợp Thủ tục và KTCT tăng TSCĐ Kế toán tăng TSCĐ do mua + Chứng từ gốc Ghi NVĐTXDCB để  VĐTCSH BBGNTSCĐ Đánh số Thẻ TSCĐ Sổ chi tiết NV ĐTXDCB (01-TSCĐ) hiệu TSCĐ (02-TSCĐ) TSCĐ  KT tổng hợp tăng TSCĐ Pvụ VAY Tăng QPL Pvụ  Kế toán tăng TSCĐ do mua  Kế toán tăng TSCĐ do mua trả góp SXKD TSCĐ VHPL  Kế toán tăng TSCĐ do trao đổi  Kế toán tăng TSCĐ do tự chế Ghi nợ vay  Kế toán tăng TSCĐ do ĐT XDCB Chuyển QPL  Kế toán tăng TSCĐ do tài trợ, biếu, tặng  Kế toán tăng TSCĐ do phát hiện thừa trong KKê thành QPL ĐHT 37 TSCĐ 38 Tài khoản sử dụng và thông tin trên BCĐKT Kế toán tăng TSCĐ do mua 112,331,341,3339 211,213 TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Giá gốc 112,331,.. (133) HH TK 211, Nguyên VAT TK 213 giá GTCL 411 441 TSCĐ Điều Chuyển tăng VĐTCSH VH chỉnh Giá trị giảm TK 214 hao mòn giá trị luỹ kế ban 3533 3532 đầu TS 39 ChuyểnQPLĐHTTSCĐ 40 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 10
  11. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Kế toán tăng TSCĐ do mua trả góp VD: Trong qúy 4, Cty A có tình hình tăng TSCĐ sau 1. Ngày 15/10 mua 1 TSCĐ HH mới theo HĐ(GTGT) 111,112 331 211,213 55.000.000 (gồm VAT 5.000.000) chưa thanh toán, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt: 110.000 (gồm VAT 10.000), TSCĐ này do NVốn ĐT XDCB đài thọ 50% NG, còn lại là vốn kinh doanh. (133) 242 635 2. Ngày 2/11 mua 1 TSCĐ HH trả bằng tiền vay dài hạn, Lãi trả Phân bổ giá trên HĐ(GTGT) 330.000.000 (gồm VAT 10%), CP vận chuyển, chạy thử bằng TM 2.000.000. TSCĐ này góp từng kỳ được đánh giá còn 80% giá trị sử dụng thực tế . 41 42 3. Ngày 25/11 mua trả góp 1TSCĐHH (18 tháng), giá  Kế toán tăng TSCĐ do trao đổi (tự nghiên cứu) mua chưa thuế trả ngay 80.000.000, VAT 5%, lãi suất 1%/tháng trên giá mua chưa thuế trả ngay. (a)Trường hợp trao đổi tương tự 211,213 đưa tr/đổi 214 GTHM TS 4. Ngày 5/12 chi tiền mặt mua 1 TSCĐ HH phục vụ hoạt NG đưa đưa trao đổi động phúc lợi do quỹ phúc lợi đài thọ theo HĐ(GTGT) 42.000.000 (gồm VAT 2.000.000) trao đổi 211,213 nhận về NG = GTCL TS đưa trao đổi 43 44 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 11
  12. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh Kế toán tăng TSCĐ do trao đổi (tự nghiên cứu) (tự làm VD: ? NG TSCĐ ở VD 1 và 2) VD: 1. Đem 1 TSCĐHH có NG 50.000.000, đã khấu hao (b) Trường hợp trao đổi không tương tự 3.000.000 để trao đổi lấy 1 TSCĐ HH tương tự. Chi 211,213 214 phí vận chuyển TS thanh toán bằng tạm ứng 50.000 131 811 711(33311) 211/213(133) VD: 2. Đem 1 TSCĐHH A có NG 45.000.000, đã khấu Giá TS hao 5.000.000 để trao đổi ngang giá lấy 1 TSCĐ HH Giá TS B theo giá 38.000.000 và VAT đều 10%. Chi phí vận đưa tr/đổi nhận chuyển thanh toán bằng tạm ứng 200.000 phân bổ 111,112 tr/đổi đều cho 2 TS Chi thêm Thu thêm 45 46  Kế toán tăng TSCĐ do đầu tư XDCB (tự nghiên cứu)  Kế toán tăng TSCĐ do tự chế (tự nghiên cứu) 2412 211,213 154/155/156 211,213 Nguyên giá TSCĐ Z thực tế SP tự chế 632 CP không hợp lý 111,112,331,… (sau khi trừ bồi thường) CP liên quan  Trường hợp công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng mà chưa được duyệt quyết toán thì ghi tăng TSCĐ 47 theo giá tạm tính; sau đó tiến hành điều chỉnh khi quyết toán được duyệt. 48 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 12
  13. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Kế toán tăng TSCĐ do đầu tư XDCB (tự nghiên cứu) CHI PHÍ NGHIÊN CỨU – PHÁT TRIỂN Ghi chú: KT giá trị TSCĐ VH được hình thành từ (VAS 04) nội bộ DN trong giai đoạn triển khai R&D Khi phát sinh CP trong giai đoạn triển khai 111,112,152,331 642 Toàn bộ chi phí phát Tài sản vô hình được tạo ra Tập hợp CP trong giai đoạn triển khai sinh trong giai đoạn trong giai đoạn triển khai được 242 nghiên cứu không ghi nhận là TSCĐ vô hình nếu Trường hợp số tiền lớn Phân bổ từng kỳ được ghi nhận là thỏa mãn được 7 điều kiện sau: (a)Tính khả thi về mặt kỹ thuật TSCĐ vô hình, mà ghi (b)DN dự định hoàn thành tài Khi xét thấy kết quả triển khai thỏa mãn TSCĐVH nhận là chi phí sản sản vô hình để sử dụng hoặc xuất, kinh doanh bán; 111,112,152,331 241,(133) 213 trong kỳ. (c)….. Tập hợp CP triển khai để Khi kết thúc gđ triển (VAS 04 – đoạn 40) hình thành TSCĐVH khai để xđ NG TSCĐVH 50  Kế toán tăng TSCĐ do tài trợ, biếu, tặng Kế toán tăng TSCĐHH do thừa trong kiểm kê (tự nghiên cứu) 4118 211,213 (tự nghiên cứu) Cơ quan có thẩm quyền yêu Căn cứ vào “Biên bản cầu ghi tăng vốn Nhà nước kiểm kê TSCĐ” và kết luận của Hội đồng kiểm 911 711 kê để HT (8211) 22 100 100 Nhận TSCĐ  chưa khi sổ (Tr/hợp khác)  ghi  NG TSCĐ 421 100  trích bổ sung KH TSCĐ  TS của đơn vị khác 78 78 111,112,..  biết chủ sở hữu: báo & trả TS  không biết chủ sở hữu: báo cấp trên Phần còn lại sau khi chịu thuế TNDN CP l/quan chờ xử lý hiện hành 22% 12 51 52 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 13
  14. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Kế toán khấu hao TSCĐ  Kế toán khấu hao TSCĐ  Định nghĩa (theo VAS 03,04)  Khấu hao là 1 khoản ước tính kế toán Khấu hao TSCĐ (Depreciation / Amortisation)  Khấu hao KHÔNG nhằm phản ánh giá trị Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao sụt giảm của tài sản TRÊN THỊ TRƯỜNG Nguyên giá của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng  Chi phí khấu hao mỗi năm không phải là hữu ích của tài sản đó. chi phí chi bằng tiền Giá trị Các khái niệm cần lưu ý: còn lại Giá trị phải khấu hao Thời gian sử dụng hữu ích 54 Giá trị còn lại = Nguyên giá - Hao mòn lũy kế Giá trị phải khấu hao Thời gian sử dụng hữu ích Giá trị phải khấu hao • Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà tài = Nguyên giá – Giá trị thanh lý ước tính sản mang lại lợi ích kinh tế cho chủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử dụng là thời gian tài Giá trị Giá trị ước tính Chi phí thanh = – sản có thể sử dụng được và mang lại lợi ích kinh thanh lý thu khi th/lý lý ước tính tế đối với một hay nhiều chủ sở hữu. • lưu ý: CÔNG TY ABC – Quan hệ giữa thời gian hữu dụng và giá trị CHUYÊN CHO thanh lý ước tính THUÊ XE DU – Trường hợp giá trị thanh lý nhỏ hoặc âm LỊCH CAO CẤP GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 14
  15. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Kế toán khấu hao TSCĐ Thời gian sử dụng hữu ích  Nguyên tắc trích KH TSCĐ ? lựa chọn phương pháp KT để xác định ước tính kế toán - Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình). • Các yếu tố cần xem xét khi xác định thời - Thời gian sử dụng hữu ích gian sử dụng hữu ích: (có thể phù hợp với chính sách thuế theo Ttư 45/2013/TT-BTC) – Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối với tài sản đó. 1. Mọi TSCĐ liên quan hđ KD đều phải trích KHao. 2. Những TSCĐ không tham gia vào hđg KD thì không trích – Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố khấu hao tính vào CPKD; chỉ tính mức hao mòn của các TSCĐ liên quan trong quá trình sử dụng tài sản 3. DN phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê hoạt động – Hao mòn vô hình và TSCĐ đi thuê tài chính. 4. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao được thực hiện bắt đầu – Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ , , hoặc ngừng sản. tham gia vào hđ KD. 5. QSD đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, DN không được58 trích khấu hao.  Kế toán khấu hao TSCĐ  Phương pháp KH TSCĐ (tự nghiên cứu) Lựa chọn phương pháp khấu hao Theo đường thẳng • Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao Straight-line tùy thuộc vào đặc điểm của TSCĐ, quan Phương Theo số lượng SP pháp hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài Units-of-production khấu sản với lợi ích mà tài sản mang lại. hao • Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng Theo số dư giảm dần Declining balance đáng kể đến kết quả kinh doanh của DN. 59 60 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 15
  16. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh VD (PPKH đường thẳng) Khấu hao theo đường thẳng VD tính số KH tháng 10, cho biết -số KH T9 là 100 và T9 không có biến động TSCĐ -Ngày 5/10 tăng TS A, NG 24,TGSD 4năm,GTTLUT=0 Chi phí khấu hao NG – GTrị thanh lý ước tính -Ngày 8/10 giảm TS B, NG 32,TGSD 2năm,GTTLUT=0 = trong kỳ Thời gian SD ước tính Số KH 24 X 27 32 X 24 = 100 + – =M Chi phí CPKH trung CPKH của CPKH của tháng 10 4 X 12 X 31 2 X 12 X 31 khấu hao = bình vào + TS tăng - TS giảm trong kỳ trong kỳ TS A TS B đầu kỳ trong kỳ VD tiếp tục tính số KH tháng 11, cho biết -Ngày 12/11 tăng TS C, NG 60,TGSD 8năm, gttlý=0 TS mua mới, -Ngày 25/11 giảm TS D, NG 45,TGSD 3năm, gttlý=0 CP khấu hao biếu tặng, TS thanh lý, nếu TS sử xây dựng nhượng bán 62 dụng trọn kỳ mới …. 61 Phaân tích trong soá KH thaùng 10 (M) - TS A: tính KH 27 ngaøy => T11 sdg troïn thaùng soá KH bình - TS B: khoâng tính KH 24 ngaøy => quaân thaùng cuûa T11 khoâng coøn sdg troïn thaùng TS hieän coù ñaàu thaùng T11 Soá KH 24 X (31-27) 32 X (31-24) = M+ – T 11 4 X 12 X 31 2 X 12 X 31 Bieán ñoängT10 60 X 19 45 X 6 • DN xác định PP khấu hao thích hợp cho từng TSCĐ + – =K 8 X 12 X 30 3 X 12 X 30 • Tuân theo nguyên tắc phù hợp: PP khấu hao phải phù hợp với cách thức tạo ra lợi ích kinh tế của tài sản đem Bieán ñoängT11 63 lại cho DN. GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 16
  17. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Kế toán khấu hao TSCĐ  Kế toán khấu hao TSCĐ  Kế toán tổng hợp KH TSCĐ  Kế toán tổng hợp KH TSCĐ ghi chú: ít nhất cuối mỗi năm TC xem xét lại 214 627,641,642,… thời gian khấu hao và phương pháp KH Tại sao cần CP KH TSCĐ từng kỳ xem xét để điều chỉnh số khấu hao 3533 Chênh lệch điều chỉnh giảm GTHM TSCĐ dùng 214 627,641,642,... cho VHPL Chênh lệch điều (ghi cuối niên độ) 65 chỉnh tăng 66  Kế toán giảm TSCĐ  Kế toán giảm TSCĐ (Disposal)  KTTH giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán 211,213 214  Kế toán chi tiết NG (1)  Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ do 711 112,131,152 811  thanh lý, nhượng bán  chuyển thành CCDC GTCL 111,141...  phát hiện thiếu trong kiểm kê (3) Thu TK 911 nhập (2) CP 67 p/sinh 68 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 17
  18. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Kế toán giảm TSCĐ  KTTH giảm TSCĐ do chuyển thành CCDC (tự nghiên cứu) 211 214 Chênh lệch về thanh lý nhượng bán Thu> Chi 242 627,641,642 GTCL Pbổ từng kỳ Ngược lại Chi> Thu Nếu GTCL nhỏ Phù hợp với VAS 14, VAS 21 69 70  Kế toán giảm TSCĐ VD Tại Cty B, trong tháng 1 /n có tình hình như sau: 1. Căn cứ k/quả kiểm kê TS 31/12/n-1, phát hiện thiếu 1  KTTH giảm TSCĐ do kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐHH, NG 50 trđ đã KH 38 trđ. Bbản q/định xử lý (tự nghiên cứu) 211 214 TSCĐHH thiếu (thg 1/n) cho phép ghi vào CP khác trong kỳ 20%, còn lại buộc bộ phận sdg phải bồi thường hình GTHM thức khấu trừ lương trong 1 năm. 1388 Bồi thường 2. Ngày 5/1/n, bán 1máy bào NG 82 trđ KH luỹ kế 60 trđ - với giá bán chưa VAT 20 trđ, VAT10% -chưa thu tiền. 811 CP vận chuyển 110.000đ (gồm VAT 10.000đ) thanh DN chịu toán bằng tạm ứng. 1381  Nếu chờ xử lý (GTCL) 71 72 GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 18
  19. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh  Kế toán sửa chữa TSCĐ (tự nghiên cứu) (Repairs and Maintenance) 331 2413 242 627,641... CP SC TSCĐ (1)Thuê ngoài (3) Kết (4) Phân CPSCTX CP SCL chuyển bổ từng kỳ Khôi phục 152,111,.. ghi Nâng (2) Tự ngay Tính dần cấp làm Phân bổ Dự phòng (242) (352) 111,331 (133) Tăng VAT CPSXKD trong kỳ NG 73 74 Trình bày báo cáo tài chính 112,331,..2413 352 627,641.. (2) (3) K/ch (1) Dự • Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp Tập (3.1) trích đủ phòng phải trình bày theo từng loại TSCĐ về hợp những thông tin sau: – Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ; CPSCL (3.2)trích thiếu – Phương pháp khấu hao; thời gian sử CL(2)>(1) dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao; – Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị (3.3)trích thừa còn lại vào đầu năm và cuối kỳ. 75 CL (1)>(2) GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 19
  20. Chöông 4 Keá toaùn taøi saûn coá ñònh Trình bày báo cáo tài chính Trình bày báo cáo tài chính B.Tài sản dài hạn MS Trình bày theo • Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ giá trị còn lại hữu hình) phải trình bày các thông tin: II.Tài sản cố định 220 – Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ; TSCĐ hữu hình 221 – Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ; - Nguyên giá 222 TK 211 – Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, - Gtrị hao mòn lũy kế 223 cầm cố; TK 2141 – Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang; … … – Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị TSCĐ vô hình 227 lớn trong tương lai; - Nguyên giá 228 – Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử TK 213 dụng; - Gtrị hao mòn lũy kế 229 TK 2143 – Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng … … vẫn còn sử dụng; – Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý; – Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình”. 77 Trình bày báo cáo tài chính Sử dụng thông tin để phân tích • Ngoài những vấn đề trình bày tương tự như TSCĐHH, đối • TSCĐ chiếm giá trị lớn trong tổng tài sản với TSCĐ vô hình phải thuyết minh thêm: của doanh nghiệp, từ đó sẽ ảnh hưởng – Lý do một TSCĐ vô hình được khấu hao trên 20 năm (Khi đưa trực tiếp đến tỷ số ROA. ra các lý do này, doanh nghiệp phải chỉ ra các nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc xác định thời gian sử dụng hữu => Nhà đầu tư và các đối tượng khác sử ích của tài sản); dụng báo cáo tài chính cần quan tâm đến – Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình do Nhà nước cấp, trong đó ghi biến động của TSCĐ thông qua các báo rõ: Giá trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu; Giá trị khấu hao lũy cáo tài chính, kết hợp với các thông tin kế; Giá trị còn lại của tài sản. khác để đánh giá khả năng sinh lời của – Giải trình khoản chi phí trong giai đoạn nghiên cứu và chi phí doanh nghiệp. trong giai đoạn triển khai đã được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. – Các thay đổi khác về TSCĐ vô hình. GV. Nguyeãn Thò Kim Cuùc 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0