intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành" tập trung vào các nội dung quan trọng trong kế toán chi phí và giá thành sản phẩm. Nội dung bao gồm các khái niệm cơ bản liên quan đến chi phí sản xuất, phương pháp kế toán chi phí, hạch toán giá thành và quản lý thành phẩm. Bài giảng cung cấp kiến thức nền tảng giúp học viên hiểu rõ cách ghi nhận, phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm một cách hiệu quả. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành kế toán và các nhà quản trị tài chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

  1. KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Chương 3: Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm QUANG TRUNG TV
  2. Nội dung bài học Các khái niệm cơ bản Kế toán chi phí sản xuất Kế toán giá thành và thành phẩm Chữa các bài tập
  3. Các khái niệm cơ bản SP dở dang kỳ trước trực tiếp (621) Thành phẩm (155) CP NVL Quá c tiếp (622) trình nhân công trự CPSP dở dang cuối CP SX kỳ (154) SX chung (627) CP
  4. Các khái niệm cơ bản CP NVL trực tiếp (TK 621) là hao phí về NVL được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm CP nhân công trực tiếp (TK 622) là các khoản phải trả cho người công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm CPSX chung (TK 627) là toàn bộ CPSX phát sinh tại bộ phận phân xưởng không bao gồm 2 loại bên trên
  5. Kế toán chi phí sản xuất Kế toán NVL trực tiếp (TK 621) (1) Xuất NVL sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm Nợ TK 621: CPNVL trực tiếp Có TK 152: NVL (2) Mua NVL về xuất dùng trực tiếp không qua kho (nếu qua kho thì ghi 152) Nợ TK 621: CPNVL trực tiếp Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào Có TK 111,112,331,...
  6. Kế toán chi phí sản xuất Kế toán NVL trực tiếp (TK 621) (3) NVL xuất dùng không hết nhập lại kho: Nợ TK 152 Có TK 621
  7. Kế toán chi phí sản xuất Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành Nợ TK 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 632: GVHB (ghi CPNVL vượt định mức) Có TK 621: CP NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ TK 154 sẽ dùng để tính giá thành
  8. VD: Định khoản và kết chuyển CP NVL TT Các NVKT phát sinh trong 2/2022 như sau: 5/2: Xuất kho NVL bông để phục vụ cho sản xuất SP, giá trị 1 tỷ 10/2: Mua bông về dùng ngay cho sx sp không qua nhập kho, biết giá mua chưa thuế là 800tr, chưa kể thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH.
  9. VD: Định khoản và kết chuyển CP NVL TT Các NVKT phát sinh trong 2/2022 như sau: 28/2: Cuối tháng bông dùng không hết, tiến hành nhập lại kho giá trị là 200tr. Xử lý nếu phát sinh CP NVLtt vượt trên định mức kỹ thuật là 100tr
  10. Kế toán chi phí sản xuất Kế toán CP nhân công trực tiếp (TK 622) (1) Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 622: CPNC trực tiếp Có TK 334: Phải trả NLĐ (2) Tiền thưởng cho cán bộ CNV Nợ TK 353: quỹ khen thưởng phúc lợi Có TK 334
  11. Kế toán chi phí sản xuất Kế toán CP nhân công trực tiếp (TK 622) (3) Trích trước tiền lương nghỉ phép của CN sản xuất Nợ TK 622: CPNC trực tiếp Có TK 335: Tiền lương nghỉ phép => Khi thực tế trả tiền lương nghỉ phép Nợ TK 335 Có TK 334 Chú ý: Chỉ được phép trích tiền lương nghỉ phép đối với CN trực tiếp sx sản phẩm
  12. Kế toán chi phí sản xuất Kế toán CP nhân công trực tiếp (TK 622) (4) Các khoản khấu trừ vào lương của NLĐ Nợ TK 334 Có TK 141_ tạm ứng (Cầm tiền tạm ứng thừa nhưng ko trả lại) Có TK 333 (khấu trừ thuế thu nhập cá nhân) Có TK 138 (Phải thu khác từ NLĐ)
  13. Kế toán chi phí sản xuất Kế toán CP nhân công trực tiếp (TK 622) (5) Các khoản trích theo lương Nợ TK 621/622/627/641/642 (Bộ phận nào thì tính tăng vào CP bộ phận đó): 23,5% lương Nợ TK 334: 10,5% lương Có TK 338: Các khoản trích theo lương Theo luật thì đối tượng sử dụng lao động chịu 23,5% còn người lao động chịu 10,5%; tổng khoản trích sẽ là 34%
  14. Kế toán chi phí sản xuất Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành Nợ TK 154: CP sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 632: GVHB (ghi CP NC vượt định mức) Có TK 622: CP NC trực tiếp phát sinh trong kỳ TK 154 sẽ dùng để tính giá thành
  15. VD: Định khoản và kết chuyển CP NCTT nv1: Tính lương trong tháng 2 phải trả cho CN trực tiếp sx: 500tr, nhân viên bán hàng 50tr, QLDN 100tr.
  16. VD: Định khoản và kết chuyển CP NCTT nv2: Tính và trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
  17. VD: Định khoản và kết chuyển CP NCTT nv3: Thuế thu nhập cá nhân của NLĐ là 30tr nv4: Nhân viên X thanh toán tiền tạm ứng, còn thừa 5tr, trừ vào lương
  18. VD: Định khoản và kết chuyển CP NCTT nv5: Chuyển khoản lương tháng 2 cho NLĐ.
  19. Kế toán chi phí sản xuất Kế toán CPSX chung (TK 627) Nợ TK 627: CPSX chung Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào (Nếu có) Có TK 152, 153: Xuất NVL, CCDC cho bộ phận phân xưởng (dùng TK 242 trong TH phân bổ nhiều lần) Có TK 334: Lương cho nhân viên phân xưởng Có TK 214: Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân xưởng Có TK 111,112,141,331...: CP dịch vụ mua ngoài khác
  20. Kế toán chi phí sản xuất Kế toán CPSX chung (TK 627) Biến đổi => đc tính hết vào TK 154 để tính giá thành CPSX chung CPSX chung trong định mức Cố định (đạt >= 100% công suất) => đc tính vào TK 154 CPSX chung vượt định mức (đạt < 100% công suất) => phần còn thiếu để đạt 100% tính vào GVHB_632
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2