
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
lượt xem 1
download

Chương 4 của bài giảng "Kế toán tài chính 1" tập trung vào kế toán tài sản cố định (TSCĐ) và bất động sản đầu tư (BĐSĐT), những tài sản quan trọng của doanh nghiệp. Nội dung bao gồm các khái niệm cơ bản về TSCĐ, cách ghi nhận khi TSCĐ tăng. Bài giảng cũng trình bày chi tiết về kế toán khấu hao TSCĐ, một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận. Bên cạnh đó, chương này còn đề cập đến kế toán khi TSCĐ giảm, cũng như kế toán sửa chữa, kiểm kê TSCĐ. Cuối cùng, kế toán TSCĐ vô hình và BĐSĐT cũng được giới thiệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
- KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 Chương 4: Kế toán TSCĐ và Bất động sản đầu tư QUANG TRUNG TV
- Nội dung bài học Các khái niệm cơ bản về TSCĐ Kế toán tăng TSCĐ Kế toán khấu hao TCSĐ Kế toán giảm TSCĐ Kế toán sửa chữa, kiểm kê TSCĐ Kế toán TSCĐ vô hình và BĐS đầu tư Chữa các bài tập
- Khái quát chung về TSCĐ Là TS mà doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng Đặc điểm: Là TS có giá trị lớn Tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD Giá trị chuyển dịch từng phần sang giá trị của sản phẩm, dịch vụ Điều kiện ghi nhận TSCĐ: Giá trị được xác định một cách đáng tin cậy Tài sản sử dụng > 1 năm Giá trị lớn hơn hoặc bằng 30tr Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
- Khái quát chung về TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Cách tính NG TSCĐ phải được ghi nhận theo giá gốc NG TSCĐ= Trị giá mua+ Phí tổn trước khi sử dụng Các khoản thuế không được Trị giá mua=giá mua - CKTM, giảm giá + hoàn lại (thuế NK, thuế TTĐB) Phí tổn trước khi sử dụng: là các CP liên quan trực tiếp để đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, gồm: CP vận chuyển, bốc dỡ CP lắp đặt, chạy thử Chi phí cho nhân viên thu mua Thuế trước bạ (nếu có thì sẽ tính trên giá mua đã bao gồm cả VAT)
- VD: Mua 1 ô tô giá mua chưa có thuế 500tr, thuế GTGT 10% đã trả bằng TGNH, thuế trước bạ 2% trả bằng tiền mặt, được giảm gía 1% (giảm giá trong hóa đơn). Xác định nguyên giá biết TS được đầu tư bằng quỹ ĐTPT
- VD2: Nhập khẩu 1 ô tô (đơn vị tính 1.00.000đ); giá mua nhập khẩu 200, thuế NK 100%, thuế TTĐB 80%, thuế GTGT 10%. DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Xác định nguyên giá
- Khái quát chung về TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Những tài khoản sử dụng TK 211: TSCĐ hữu hình TK 2411: mua sắm TSCĐ TK 2412: Xây dựng cơ bản
- Kế toán tăng TSCĐ Tăng do mua ngoài Tăng do mua ngoài và trả tiền ngay (2) TSCĐ mua về trải qua thời gian (1) TSCĐ mua về sử dụng lắp đặt, chạy thử dài ngay Nợ TK 2411: Mua sắm TSCĐ Nợ TK 211: TSCĐ (ghi theo Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào nguyên giá) Có TK 111, 112, 331,.. Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào Có TK 111, 112, 331,... => Khi đưa TSCĐ vào sử dụng: Nợ TK 211: ghi theo nguyên giá Có TK 2411:
- Kế toán tăng TSCĐ Tăng do mua ngoài Tăng do mua ngoài và trả tiền ngay (4) Kết chuyển nguồn hình thành (3) Nhập khẩu TSCĐ TSCĐ (với TSCĐ ko phải từ nguồn Nợ TK 211: TSCĐ (ghi theo vốn kinh doanh) nguyên giá) Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào Nợ TK 441: nguồn vốn XDCB Có TK 3333: thuế NK Nợ TK 352: quỹ KTPL Có TK 3332: thuế TTĐB (nếu có) Có TK 411: Có TK 33312: thuế GTGT của hàng NK Có TK 111, 112, 331,...
- VD: Mua 1 ô tô giá mua chưa có thuế 500tr, thuế GTGT 10% đã trả bằng TGNH, thuế trước bạ 2% trả bằng tiền mặt, được giảm gía 1% (giảm giá trong hóa đơn). Định khoản biết TS được đầu tư bằng quỹ ĐTPT
- VD2: DN nhập khẩu một TSCĐ có giá nhập khẩu là 200, thuế NK 100%, thuế TTĐB là 50%, thuế GTGT 10%. Thiết bị này phải qua lắp đặt với chi phí lắp đặt thêm ngoài bao gồm cả VAT là 10% là 110, đã thanh toán bằng tiền mặt. DN đầu tư TS này bằng nguồn vốn XDCB.
- Kế toán tăng TSCĐ Tăng do mua ngoài Tăng do mua ngoài và trả chậm, trả góp Nguyên giá = giá mua trả ngay Lãi trả chậm/ trả góp= giá trả chậm/ góp - giá mua trả ngay => Phần lãi này sẽ được phân bổ dần vào chi phí hoạt động tài chính
- Kế toán tăng TSCĐ Tăng do mua ngoài Tăng do mua ngoài và trả chậm, trả góp (2) Định kỳ phân bổ lãi trả chậm/ góp (1) Lúc mua vào CP HĐTC Nợ TK 211: giá mua trả ngay Nợ TK 635: Nợ TK 133: tính trên giá mua trả Có TK 242: ngay Nợ TK 242: Lãi trả chậm, trả góp (3) Định kỳ thanh toán tiền cho người Có TK 331 bán Nợ TK 331: Tổng tiền thanh toán Có TK 111, 112: Số kỳ phân bổ
- VD: Mua 1 TSCĐ theo phương thức trả chậm, giá mua trả ngay chưa có VAT 10% là 100tr. Tổng giá thanh toán trong 2 năm là 134tr, lãi và gốc thanh toán đều hàng tháng.
- Kế toán tăng TSCĐ Tăng do tự tạo (do sản xuất sản phẩm) NG= CPSX + CP liên quan trực tiếp để đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng Định khoản Nợ TK 211: TSCĐ (ghi theo nguyên giá) Có TK 154: xuất tại phân xưởng Có TK 155: xuất tại kho
- Kế toán tăng TSCĐ Tăng do tự tạo (do XDCB mà DN tự xây dựng) NG= Giá thành XD + CP lắp đặt chạy thử (1) Tập hợp CPXD (2) Khi hoàn thành (3) K/c nguồn hình Nợ TK 2412: XDCB bàn giao XDCB thành Nợ TK 133: VAT Nợ TK 211: NG TSCĐ Tương tự bên tăng do Có TK liên quan Có TK 2412: mua ngoài
- VD: Ngày 07/12 bộ phận XDCB của công ty X bàn giao đưa vào sử dụng nhà xưởng hoàn thành đầu tư bằng nguồn vốn XDCB. Giá thực tế của công trình được duyệt là 3 tỷ, không có chi phí phát sinh trước khi sử dụng
- Kế toán tăng TSCĐ Tăng do tự tạo (do nhận tài trợ, cho, biếu, tặng, cấp phát, điều chuyển) Cho, biếu, tặng: Cấp phát, điều chuyển: Nợ TK 211: Nợ TK 211: NG TSCĐ Có TK 711: TN khác Có TK 214: HMLK Có TK 411: giá trị còn lại của TSCĐ
- Kế toán khấu hao TSCĐ khấu hao TSCĐ là sự phân bổ có hệ thống gtri phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của nó Các phương pháp khấu hao TSCĐ Khấu hao theo đường thẳng Khấu hao theo sản lượng Khấu hao theo số dư giảm dần
- Kế toán khấu hao TSCĐ Khấu hao theo đường thẳng Giá trị phải KH = NG - giá trị thanh lý ước tính Mức KH = Mức KH kỳ trước + KH tăng kỳ này - KH giảm kỳ này kỳ này Số tháng Mức KH NG - gtri thanh lý ước tính = x tăng/ giảm tăng/giảm tgian sử dụng x 12 trong năm Mức trích NG = = NG x % trích KH/ năm KH tgian sử dụng

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p |
72 |
7
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p |
92 |
5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p |
64 |
5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
64 p |
71 |
4
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p |
66 |
3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
29 p |
59 |
3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p |
64 |
3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p |
81 |
3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p |
63 |
3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p |
63 |
3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2.1 - Ly Lan Yên
7 p |
67 |
3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p |
62 |
2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p |
64 |
2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p |
68 |
2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p |
66 |
2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p |
67 |
2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p |
66 |
2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p |
66 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
