Bài giảng Kế toán tài chính 4 - Chương 5: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán và ước thính kế toán, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
lượt xem 3
download
Bài giảng Kế toán tài chính 4 - Chương 5: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán và ước thính kế toán, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm, cung cấp cho người học những kiến thức như: Sai sót và kế toán ảnh hưởng do điều chỉnh sai sót; Thay đổi chính sách kế toán và kế toán ảnh hưởng của việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán; Thay đổi ước tính kế toán và kế toán ảnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 4 - Chương 5: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán và ước thính kế toán, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
- Chương 5 SAI SÓT TRONG KẾ TOÁN, THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN; CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
- Các khái niệm cơ bản theo VAS 29 và VAS 23 Sai sót và kế toán ảnh hưởng do điều chỉnh sai sót. Thay đổi chính sách kế toán và kế toán ảnh hưởng của việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán. Thay đổi ước tính kế toán và kế toán ảnh Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm và kế toán các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế kế toán năm cần điều chỉnh.
- Trong quá Mục đích để vừa đảm bảo thông tin Áp dụng trình kế toán kế toán trên BCTC là minh bạch, nguyên tắc sẽ xảy ra rất đáng tin cậy và thực sự hữu ích, và phương nhiều tình Kế toán đồng thời vẫn đảm bảo nguyên tắc pháp điều huống cần sẽ xử lý nhất quán và nguyên tắc có thể so chỉnh theo phải thay đổi sánh được? giúp người sử dụng quy định so với sự ghi phân tích được xu hướng biến động VAS 29, nhận ban đầu tình hình tài chính, KQ HĐKD VAS 23 MụcđíchVAS29 là bảo đảm khả năng so sánh của BCTC MụcđíchVAS23 là bảo đảm cung cấp thông tin tốt nhất cho các ước tính kế toán cũng như thuyết minh đầy đủ cho người sử dụng
- Chính sách kế toán: Là các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ thể được doanh nghiệp áp dụng trong việc lập và trình bày BCTC Ước tính kế toán: Là một quá trình xét đoán dựa trên những thông tin tin cậy nhất và mới nhất tại thời điểm đó. Bỏ sót hoặc sai sót trọng yếu: Việc bỏ sót hoặc sai sót được coi là trọng yếu nếu chúng có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC
- Các khái niệm cơ bản theo VAS 29và VAS 23 Điều chỉnh hồi tố: Là việc điều chỉnh những ghi nhận, xác định giá trị và trình bày các khoản mục của BCTC như thể các sai sót của kỳ trước chưa hề xảy ra. Áp dụng hồi tố: Là việc áp dụng 1 CSKT mới đối với các giao dịch, sự kiện phát sinh trước ngày phải thực hiện các chính sách kế toán. Áp dụng phi hồi tố: Đối với thay đổi trong chính sách kế toán và ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi các ước tính kế toán. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: Là những sự kiện có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến BCTC đã xảy ra trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đến trước ngày phát hành BCTC.
- Các khái niệm cơ bản theo VAS 29và VAS 23 Trong ghi chép kế toán và trình bày thông tin kế toán luôn tiềm ẩn sai sót. Song các sai sót được đề cập trong VAS 29 được hiểu như thế nào? Sai sót có thể phát sinh từ việc ghi nhận, xác định giá trị, trình bày và thuyết minh các khoản mục trên BCTC. Theo đó, sai sót bao gồm: - Sai sót do tính toán - Do áp dụng sai các chính sách kế toán - Do bỏ quên, hiểu hoặc diễn giải sai các sự việc - Do gian lận
- Các khái niệm cơ bản theo VAS 29và VAS 23 Loại sai sót Nguyên nhân Ví dụ Do tính toán Do tính nhầm dẫn đến việc ghi nhận sai, Tính nhầm giá trị tài sản, chi phí,công nợ... Áp dụng sai ch/sách KT Do hiểu sai VAS, hoặc DN Chính sách vốn hoá chi phí đi vẫn áp dụng VAS cũ; vay Bỏ quên không ghi Do quên ghi sổ giao dịch nhận giao dịch đã phát sinh, hoặc cuối Mua TSCĐ nhưng quên ghi sổ;bán hàng nhưng kỳ quên thực hiện các chưa ghi nhận doanh thu và khoản phải thu,.... ước tính kế toán Hiểu sai hoặc diễn Do hiểu sai cách thức xử TSCĐ đã khấu hao đủ NG vẫn giải sai các sự việc lý các sự việc, nên thực tiếp tục sử dụng thì không được trích khấu hao hiện sai phương pháp kế vào SXKD, nhưng DN hiểu sai lại đánh giá lại và toán tiếp tục trích khấu hao Gian lận Thu tiền của khách hàng không nộp quỹ mà sử dụng cho cá Do cố ý gây ra nhân; lấy tiền công quỹ, hàng tồn kho sử dụng cho cá nhân,..
- VAS 29 - Tính chất và ảnh hưởng của sai sót ? VAS 29 và thông tư 20/2006/TT chỉ hướng dẫn đối với các trường hợp: -Sai sót trọng yếu; -Hoặc các sai sót không trọng yếu nhưng do cố ý trình bày tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh hay các luồng tiền theo một hướng khác làm ảnh hưởng đến BCTC (Các trường hợp sai sót ngoài 2 trường hợp nêu trên được điều chỉnh vào năm hiện tại – Điều chỉnh phi hồi tố vào BCTC năm hiện tại).
- Mức độ trọng yếu và không trọng yếu? - Cần xem xét trong từng trường hợp cụ thể: quy mô (định lượng) và tính chất (định tính) - VAS 29 chỉ có sai sót trọng yếu và sai sót do cố ý (gian lận) (CM quốc tế IFRS đề cập sai sót cơ bản (nhầm lẫn trong tính toán, bỏ sót) và sai sót trọng yếu.
- Sai sót kỳ hiện tại và sai sót kỳ trước Sai sót kỳ hiện tại - phát hiện tại kỳ đó, ảnh hưởng đến thông tin kỳ kế toán đó được điều chỉnh vào kỳ đó trước khi công khai BCTC và không áp dụng điều chỉnh hồi tố Sai sót kỳ trước - ảnh hưởng đến thông tin các kỳ kế toán trước – nếu sai sót trọng yếu phải điều chỉnh hồi tố đến thông tin kế toán các kỳ kế toán trước. Phân biệt: kỳ ngay trước đó (kỳ so sánh) và các kỳ trước kỳ so sánh để điều chỉnh hồi tố
- Sai sót và kế toán ảnh hưởng do điều chỉnh sai sót Phân loại sai sót ảnh hưởng đến các khoản mục trên BCTC Chỉ ảnh hưởng Chỉ ảnh hưởng BCĐKT BCKQHĐKD Do phân loại sai DT/CP (VD Do ghi nhầm TK; bỏ quên như thay vì ghi Nợ TK DT, lại không ghi nhận nghiệp vụ ghi Nợ TK CP) => chưa ảnh liên hưởng đến Lợi nhuận => quan TS/NV. không cần có bút toán điều => chỉnh nếu phát hiện sai sót ở cần bút toán điều chỉnh các năm sau. Tuy nhiên, khi lập KM trong BCĐKT bị ảnh BCTC dạng so sánh phải điều hưởng chỉnh số liệu
- Sai sót và kế toán ảnh hưởng do điều chỉnh sai sót Phân loại sai sót ảnh hưởng đến các khoản mục trên BCTC Ảnh hưởng cả BCĐKT và BCKQHĐKD Sai sót tự cân bằng: làm Sai sót không tự cân tăng/giảm LN thuần năm này bằng: làm tăng/giảm LN và làm giảm/tăng LN thuần thuần của 1 niên độ năm tiếp theo (vd lãi vay ptrả kế toán không ghi năm N lại (vd CP KH tính vào chi ghi CPTC năm N+1) => không phí SXKD quá nhỏ cho cần có bút toán điều chỉnh. đến khi có bút toán điều Tuy nhiên, khi lập BCTC dạng chỉnh/ th.lý, nhượng so sánh phải điều chỉnh bán / khấu hao hết)
- Nguyên tắc điều chỉnh sai sót 1) Những sai sót của năm hiện tại được phát hiện trong năm đó phải được điều chỉnh trước khi công bố BCTC. Áp dụng 1 trong 3 phương pháp sửa chữa sổ kế toán: -Phương pháp cải chính -Phương pháp ghi số âm -Phương pháp ghi bổ sung
- Nguyên tắc điều chỉnh sai sót (2) Sai sót trọng yếu của các năm trước: phải được điều chỉnh hồi tố kể từ năm có sai sót phát sinh, trừ khi không thể xác định được ảnh hưởng của sai sót của từng năm hay ả/hưởng lũy kế của sai sót Điều chỉnh lại số liệu so sánh (nếu sai sót thuộc kỳ lấy số liệu so sánh) - Điều chỉnh số liệu đầu kỳ của các TK trên BCĐKT (nếu sai sót thuộc kỳ trước kỳ lấy số liệu so sánh)
- Nguyên tắc điều chỉnh sai sót Cụ thể: Sai sót và kế toán ảnh hưởng do điều chỉnh sai sót Về nguyên tắc: thay đổi CSKT và các sai sót sẽ ảnh hưởng đến các khoản mục trên BCĐKT (TK từ 1 – 4) và BCKQKD (TK 421). Xác định được ảnh hưởng của CSKT và sai sót ở kỳ nào (kỳ sớm nhất có thể) thì cần thiết trình bày thông tin so sánh về các khoản mục bị ảnh hưởng với thông tin trên BCTC của kỳ kế toán đó để giúp người sử dụng phân tích được xu hướng biến động
- Nguyên tắc điều chỉnh sai sót Xác định ảnh hưởng luỹ kế sự thay đổi CSKT và sai sót của các kỳ kế toán đến kỳ hiện tại thì điều chỉnh vào số liệu đầu kỳ của kỳ hiện tại. Bút toán điều chỉnh khái quát là: Làm tăng /giảm các KM trên BCTC Tăng: Nợ TK 1, 2 Giảm: Nợ TK 3, 4 Có TK 3,4 Có TK 1,2 Lưu ý các TK điều chỉnh giảm (VD 129,139,159,229,214) thì ghi ngược lại. - Các bút toán này được ghi trên sổ kế toán năm hiện tại (điều chỉnh ở số đầu năm)
- Nguyên tắc điều chỉnh sai sót (3) Doanh nghiệp không được điều chỉnh vào cột “Năm nay” trên “BCKQHĐK” của năm hiện tại khi điều chỉnh ảnh hưởng do sai sót trọng yếu trong các năm trước mà chỉ được thực hiện bằng cách trình bày lại số liệu trên cột thông tin so sánh (Cột “Năm trước”) của “BCKQHĐK” năm hiện tại. 4) Khi thực hiện việc điều chỉnh SD đầu năm do điều chỉnh sai sót trọng yếu trên các Tài khoản ở Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết, ngoài việc diễn giải nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, DN còn phải ghi rõ lý do việc điều chỉnh là do sai sót phát sinh từ các năm trước.
- Nguyên tắc điều chỉnh sai sót (5) Khi không thể xác định được ảnh hưởng của sai sót đến từng năm hoặc ảnh hưởng luỹ kế của sai sót thì DN phải điều chỉnh hồi tố sai sót kể từ năm sớm nhất mà DN xác định được ảnh hưởng của sai sót. 6) Sai sót không trọng yếu của các năm trước được sửa chữa bằng cách điều chỉnh phi hồi tố vào báo cáo tài chính năm hiện tại.
- Sai sót phát sinh trong năm hiện tại Sai sót trọng yếu hay không trọng yếu phát sinh trong năm hiện tại hoặc phát sinh trong năm trước nhưng BCTC của năm trước chưa công bố thì đều phải được điều chỉnh trước khi công bố BCTC.
- Sai sót phát sinh trong các năm trước - Sai sót trọng yếu phát sinh trong các năm trước được phát hiện sau khi BCTC của năm trước đã công bố phải được sửa chữa theo phương pháp điều chỉnh hồi tố có ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán năm trước và năm nay hoặc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các năm trước được điều chỉnh hồi tố. - Sai sót không trọng yếu của các năm trước được phát hiện sau khi BCTC của năm trước đã công bố thì được sửa chữa bằng cách điều chỉnh phi hồi tố vào sổ sách kế toán và BCTC năm hiện tạ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 21 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 5 - Học viện Tài chính
56 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 18 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 1 - Học viện Tài chính
9 p | 16 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
83 p | 5 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 4 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2.2 - Ly Lan Yên
15 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - ThS. Trần Thanh Nhàn
17 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn