Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
lượt xem 3
download
Bài giảng "Kế toán tài chính trong doanh nghiệp" Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền và vật tư, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể nắm được nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và vật tư; nội dung cơ bản của kế toán vốn bằng tiền và vật tư, bao gồm: phân loại; đánh giá (nguyên tắc đánh giá); chứng từ kế toán; tài khoản kế toán; trình tự kế toán;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 2 - Học viện Tài chính
- CHƯƠNG II: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ VẬT TƯ 1
- TÀI LIỆU THAM KHẢO - Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính 2013 (Chương 2 và chuơng 3) - Thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 - Luật Kế toán Việt Nam - Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Đặc biệt VAS 02) 2
- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Yêu cầu SV nắm được các vấn đề cơ bản sau: - Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và vật tư - Nội dung cơ bản của kế toán vốn bằng tiền và vật tư, bao gồm: + Phân loại + Đánh giá (nguyên tắc đánh giá) + Chứng từ kế toán + Tài khoản kế toán + Trình tự kế toán + Sổ kế toán + Trình bày thông tin trên BCTC 3
- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.1. Kế toán vốn bằng tiền 2.2. Kế toán vật tư 4
- 2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 2.1.1. Nhiệm vụ kế toán 2.1.2. Kế toán vốn bằng tiền 5
- 2.1.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN Nội dung: Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc tài sản lưu động, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và các quan hệ thanh toán. Đặc điểm: Vận động không ngừng, phức tạp và có tính luân chuyển cao. Yêu cầu quản lý: Phải quản lý chặt chẽ, ngăn ngừa các hiện tượng tham ô, lãng phí, tăng cường hiệu quả sử dụng vốn. 6
- 2.1.1. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền. - Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ quy định, các thủ tục quản lý về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 7
- 2.1.2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN • Nội dung vốn bằng tiền • Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền 2.1.2.1. Kế toán tiền mặt 2.1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 2.1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển 8
- v Nội dung vốn bằng tiền Vốn bằng tiền trong DN gồm: -Tiền mặt -Tiền gửi -Tiền đang chuyển 9
- v Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền 1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 2. Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp. 3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. 4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: - Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế; - Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. 5. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế. 10
- 2.1.2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT a. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi b. Tài khoản kế toán sử dụng TK 111 – Tiền mặt ü Tiền mặt nhập quỹ. ü Tiền mặt xuất quỹ. ü Tiền mặt thừa phát hiện khi KK ü Tiền mặt phát hiện thiếu khi KK ü Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá ü Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC. lại ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC. ü Chênh lệch vàng tiền tệ tăng do đánh ü Chênh lệch vàng tiền tệ giảm do giá lại tại thời điểm lập BCTC. đánh giá lại tại thời điểm lập BCTC Số dư Nợ: Tiền mặt hiện có tại quỹ Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2: § Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam § Tài khoản 1112 – Ngoại tệ (Đã được quy đổi ra VND) § Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ (Vàng được sử dụng với chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là HTK sử dụng với mục đích để sản xuất hoặc hàng hóa để bán). Chú ý: Bạc, kim khí quý, đá quý không được coi là tiền mặt nữa mà được coi như HTK (nếu sử dụng để sản xuất hoặc để bán) hoặc coi như khoản đầu tư khác (TK 2288 nếu được nắm giữ với mục đích đầu tư, chờ tăng giá). 11
- c. Trình tự kế toán Sơ đồ kế toán tiền mặt (Tiền Việt Nam) TK 111(1111) TK 511, 515, 711 TK 112,113 Doanh thu bán hàng và CCDV, Gửi tiền vào ngân hàng, tiền doanh thu tài chính, thu nhập khác. đang chuyển TK 112 TK 152, 153, 156, 211 Rút tiền gửi từ ngân hàng Mua vật tư, hàng hóa, tài sản TK 131,136, 138, 141,.. TK 621,627, 642, 635,… Thu hồi các khoản nợ, các Các khoản chi phí phát sinh khoản ký cược, ký quỹ TK 121,128, 221, 222, 228 TK 121, 128, 221 , 222 Thu hồi các khoản đầu tư Đầu tư tài chính TK 411, 441 TK 331, 341, 344… Nhận vốn góp, nhận kinh phí Thanh toán nợ phải trả TK 338 (3381) TK 138 (1381) Tiền thừa tại quỹ chờ giải quyết Tiền thiếu tại quỹ chờ giải quyết 12
- 2.1.2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG v Nội dung: Tiền gửi được phản ánh ở đây là Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. v Nguyên tắc hạch toán: Ø TK này không phản ánh những khoàn Tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích hưởng lãi (TK 1281). Ø Những khoản thấu chi trên tài khoản ngân hàng không được ghi âm TK 112 mà phải coi đó như 1 khoản vay (TK 341) Ø Nếu có chênh lệch giữa số liệu của NH và DN, đến cuối tháng kế toán DN phản ánh theo số của NH. Số chênh lệch giữa số của DN < của NH được phản ánh vào TK 138(8). Số chênh lệch giữa số của DN> của NH được phản ánh vào TK 338(8). (Các nguyên tắc khác xem thêm tại TT 200/2014/TT-BTC) 13
- Chứng từ sử dụng: GBC, GBN, UNC, UNT… Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng ü Tiền gửi vào NH ü Tiền rút khỏi NH. ü Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh ü Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại ngoại tệ tại thời điểm lập giá lại ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC. BCTC. ü Chênh lệch vàng tiền tệ tăng do ü Chênh lệch vàng tiền tệ giảm do đánh giá lại tại thời điểm lập đánh giá lại tại thời điểm lập BCTC. BCTC Số dư Nợ: Tiền hiện có tại NH Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2: § Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam § Tài khoản 1122 – Ngoại tệ (Đã được quy đổi ra VND) § Tài khoản 1123 – Vàng tiền tệ (Vàng được sử dụng với chắc năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là HTK sử dụng với mục đích để sản xuất hoặc hàng hóa để bán). Chú ý: Bạc, kim khí quý, đá quý không được coi là tiền mặt nữa mà được coi như HTK (nếu sử dụng để sản xuất hoặc để bán) hoặc coi như khoản đầu tư khác (TK 2288 nếu được nắm giữ với mục đích đầu tư, chờ tăng giá). 14
- 2.1.4. Kế toán Tiền gửi ngân hàng (tiếp): c. Trình tự hạch toán TK 511,515,711 TK 1121 TK 152, 153, 156, 211.. Doanh thu bán hàng, Chi tiền mua vật tư, Doanh thu TC, TN khác hàng hóa, TSCĐ TK131, 136, 138, 141, 244 TK 331, 333, 334, 338, .. Thu các khoản Chi trả các khoản nợ phải thu nợ phải trả TK 121, 128, 221, 222, 228 TK 121, 128, 221, 222, 228 Thu hồi các khoản Chi đầu tư đầu đầu tư TK 411, 461 TK 621, 627, 641, 642, 635, 811 Nhận vốn góp,vốn NSNN Các khoản CP phát sinh TK 1121 TK 3388 TK 1388 TK 1121 NH ghi nhầm Số liện NH > KT Số liệu NH < KT NH ghi nhầm (thừa) (thiếu) TK 511, 515, 711 TK 511, 515, 711 DN ghi nhầm DN ghi nhầm 15 SD:XXX
- 2.1.2.3. KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN - Nội dung: Gồm các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng. - Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau: + Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng; + Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác; + Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc để nộp thuế (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước) 16
- v Tài khoản kế toán sử dụng TK 113- Tiền đang chuyển - Các khoản tiền mặt, tiền séc đã - Số kết chuyển vào TK 112 hoặc nộp vào NH, KBNN, đã gửi qua các tài khoản liên quan bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo - Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ - Chênh lệch tăng TGHĐ do đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ Các khoản tiền còn đang chuyển TK 1131: Tiền Việt Nam Tài khoản cấp 2 TK 1132: Ngoại tệ 17
- v Trình tự kế toán Sơ đồ kế toán tiền đang chuyển TK 511,515,711,3331 TK 113 TK 112 (1) Thu tiền BH,CCDV và TN khác bằng TM hoặc séc nộp thẳng vào NH (5) NH báo Có tiền đang chuyển chưa có giấy báo Có của NH đã về TK của DN TK 111 TK 331, 341 (2) Xuất quỹ TM gửi vào NH (6) Ngân hàng báo Nợ về số tiền nhưng chưa có giấy báo Có đã chuyển trả cho người bán, nợ TK 112 vay (3) Chuyển tiền trả cho các chủ nợ, chưa có giấy báo Nợ của NH TK 131,138 TK 333 (4) Khách hàng ứng trước tiền mua (7) Thuế các khoản phải hàng, hoặc thu nợ bằng séc, DN đã nộp nộp Nhà nước vào NH nhưng chưa có giấy báo Có 18
- Sổ sách kế toán sử dụng Sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Sổ tổng hợp: Hình thức NKC: - Sổ nhật ký thu tiền Hình thức NK- CT: - Sổ nhật ký chi tiền - Nhật ký chứng từ số 1, số 2 - Sổ nhật ký chung - Bảng kê số 1, số 2 - Sổ cái TK 111, 112, 113 - Sổ cái TK 111,112, 113 Hình thức Nhật ký – Sổ cái Hình thức CTGS: - Sổ Nhật ký – Sổ cái - CTGS - Sổ đăng ký CTGS - Sổ cái TK 111, 112, 113 19
- Sổ sách kế toán sử dụng Lưu ý: Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ theo 1 trong 4 hình thức trên hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 1 - Học viện Tài chính
62 p | 11 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 5 - Học viện Tài chính
56 p | 13 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 2 - Học viện Tài chính
35 p | 16 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 2: Chương 3 - Học viện Tài chính
17 p | 21 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Trần Thanh Nhàn
16 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 4 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
38 p | 14 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 4 - Học viện Tài chính
41 p | 4 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 7 - Học viện Tài chính
115 p | 6 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 6 - Học viện Tài chính
92 p | 9 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - ThS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
54 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Ly Lan Yên
22 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính trong doanh nghiệp: Chương 3 - Học viện Tài chính
75 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 3 - Ly Lan Yên
42 p | 6 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2.2 - Ly Lan Yên
15 p | 5 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 2 | 2
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 1 - Ngô Văn Lượng
28 p | 3 | 1
-
Bài giảng Kế toán tài chính (Học phần 4): Chương 2 - Ngô Văn Lượng
24 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn