![](images/graphics/blank.gif)
TĂNG VÀ GIẢM NATRI MÁU
lượt xem 3
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Tham khảo tài liệu 'tăng và giảm natri máu', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TĂNG VÀ GIẢM NATRI MÁU
- TĂNG VÀ GIẢM NATRI MÁU 1. GIẢM NATRI HUYẾT (Hyponatremia):
- + Do dùng nhiều những chất có nồng độ thẩm thấu (Glucose ưu trương, mannitol…). - Giảm thể tích dịch ngoại bào: + Ói mửa, tiêu chảy. + Dùng lợi tiểu, lợi tiểu thẩm thấu. + Addison. 1.2. LÂM SÀNG: Mạch nhanh, HA tụt, rối loạn tri giác, nôn ói, co giật, lú lẫn, hôn mê. 1.3. ĐIỀU CHỈNH: - Giảm Na+ huyết kèm giảm áp lực thẩm thấu: thường có triệu chứng lú lẫn, biếng ăn, nôn ói, hôn mê, co giật khi Na+
- + SIADH: Điều trị khẩn cấp nếu Na+
- b/ Thể tích dịch ngoại bào bình thường: thường do giảm tiết nước tự do do tiết ADH. Điều chỉnh bằng: - Tiết chế nước 1 lít/ngày. - Furosemide 20-40 mg/ngày. - NaCl 3% 100-200 ml/ngày. c/ Thể tích dịch ngoại bào tăng: thường do ứ nước trong bệnh lý suy tim, suy thận. Điều chỉnh bằng: hạn chế nước và Furosemide. Lưu ý : Khi nâng Natri trong máu lên có thể làm dư nước ngoại bào. 2. TĂNG NA+ HUYẾT (Hypernatremia ): >145mEq/l, nặng >160 mEq/l. 2.1. NGUYÊN NHÂN: - Tăng Na+ huyết với áp lực thẩm thấu do mất nước và mất muối, chủ yếu là mất nước thường gặp những bệnh hôn mê tăng thẩm thấu do tiểu đường. - Gia tăng dịch ngoại bào ưu trương (do truyền SB ưu trương). - Giảm dịch ngoại bào mất nước nhược trương, bù không đúng hoặc dùng dung dịch ưu trương.
- - Rối loạn chức năng dưới đồi trong u não. - Giữ muối trong bệnh lý suy tim, suy thận, xơ gan. 2.2. LÂM SÀNG: - Lú lẫn, co giật, mặt đỏ, sốt cao, khát nước, kích thích cơ bắp, nếu kèm theo mất dịch ngoại bào, mạch tăng, HA tụt. - Thể tích bồi hoàn : Lượng nước thiếu = lượng nước toàn phần mong muốn - lượng nước toàn phần hiện hữu. Lượng nước toàn phần hiện hữu = 0,6 x P (kg). Lượng nước toàn phần mong muốn = lượng nước toàn phần hiện hữu x Na+ hiện có / Na+ bình thường. 2.3. ĐIỀU CHỈNH: - Hạn chế muối. - Bồi hoàn lượng nước thiếu: không nhanh, dễ gây phù não, ½ bù trong 24h đầu, số còn lại bù trong những ngày sau. TĂNG VÀ HẠ KALI MÁU
- Kali toàn cơ thể: 30mEq/l, cation chủ yếu của khu vực nội bào, chỉ có 2% ở khu vực ngoại bào. Khẩu phần ăn hàng ngày với số lượng Kali là 50-100mEq. Kali thải qua đường phân và mồ hôi 10mEq/ngày, còn lại chủ yếu thải qua thận, vì vậy thận giữ vai trò quan trọng trong thăng bằng Kali. Kali trong máu bình thường là: 3,5-5mEq/l. Điều hòa Kali trong máu: - Do thận. - Do pH máu.. - Do nồng độ Insulin trong máu. - Do Aldosteron. 1. GIẢM KALI MÁU (Hypokalemia): Khi K+ máu
- - Mất qua đường tiểu: lợi tiểu, kháng sinh (Carbenicilline, Amphotericine, Aminoglycosides), lợi tiểu thẩm thấu, toan huyết do nguyên nhân ống thận, cường Aldosterone, hội chứng Fanconi, dùng quá nhiều Corticoides, hội chứng Bartter. - K+ cho vào không đủ: với lượng kali hàng ngày
- 1.3. ĐIỀU TRỊ: - Dùng khẩu phần chứa nhiều kali (trái cây, rau cải). - Bổ sung Kali bằng các loại thuốc viên. - Dùng loại Kali đường tĩnh mạch: thích hợp cho những bệnh nhân giảm kali máu trầm trọng không thể uống được. + Kali trong máu >2,5mEq/l: truyền kali với tốc độ
- 2.1. NGUYÊN NHÂN: - Giảm bài tiết qua đường thận : suy thận cấp, suy thận mãn, hội chứng Addison, hội chứng giảm Renin, Aldosterone, lợi tiểu không mất kali, bệnh thận tắc nghẽn. - Tái phân phối kali từ dịch nội bào ra ngoại bào trong trường hợp: + Toan huyết. + Quá liều Digitalis, thiếu insulin, gia tăng nhanh chóng thẩm thấu dịch ngoại bào (do dùng nhiều Glucose ưu trương, Mannitol). - Lượng Kali gia tăng từ nguồn ngoại sinh: uống, truyền Kali, truyền máu, truyền PNC K+ liều cao (1 triệu PNC chứa 1,7mEq Kali). - Kali nội sinh gia tăng do hủy hoại các mô ( tán huyết, ly giải cơ vân, đại phẩu, xuất huyết tiêu hóa, chấn thương do chèn ép). - Tăng Kali giả : + Kali phóng thích từ các mẫu máu bị đông có tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu. + Dung huyết ở các mẫu máu. + Đặt dây thắt mạch quá lâu. 2.2. LÂM SÀNG: Xảy ra khi nồng độ Kali máu >6,5 mEq/l.
- - Triệu chứng thần kinh cơ: dị cảm, yếu cơ, giảm phản xạ, mất phản xạ, liệt cơ. - Triệu chứng ở tim : hầu hết xảy ra khi nồng độ >8 mEq/l và ít hơn khi nồng độ 6,5- 8mEq/l. + Nhịp chậm, ngưng tim do rung thất hoặc vô tâm thu. + Rối loạn về điện tim: sóng T nhọn, to và cao, ST giảm, sóng P và R giảm biên độ, PR kéo dài, QRS dãn rộng, QT dài ra. Mất sóng P. + Biến đổi về điện tim thấy rõ khi pH máu giảm, Na+ trong máu giảm, Calcium trong máu giảm. 2.3. ĐIỀU TRỊ: 2.3.1. ĐIỀU TRỊ KHẨN CẤP TĂNG KALI HUYẾT: Điều trị tăng kali huyết nhằm mục đích: - Bảo vệ tốt tế bào khỏi ảnh hưởng của Kalium (dùng Calcium). - Đẩy Kali di chuyển từ dịch ngoại bào vào dịch nội bào (Sodium bicarbonate, Insulin+Glucose, Beta 2 receptor). - Giảm lượng Kali toàn phần trong cơ thể (resins trao đổi cation, thẩm phân).
- Nhu cầu điều trị rất cấp bách nếu Kalium trong huyết thanh >7mEq/l hoặc nếu tr ên ECG chứng tỏ có những biến đổi của tăng Kali huyết, loạn nhịp tim đe dọa tính mạng có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong khi điều trị. Vậy cần phải theo dõi liên tục bằng ECG. Cụ thể: + K+ 5,5-6mmol/l, ngưng nhập kali vào cơ thể. + K+ >6mmol/l làm giảm K máu tạm thời bằng: * Dùng Calcium tạm thời đối kháng với những tác dụng ở tim và thần kinh- cơ của tăng Kali huyết. Calcium gluconate 10% 10 cc IV >2-5 phút, có thể dùng liều thứ 2 sau 5 phút nếu không có đáp ứng rõ ràng (theo dõi ECG) và tác dụng tạm thời khoảng 1 giờ. * Dùng Sodium bicarbonate khởi đầu trong vòng 15 phút và kéo dài 1-2 giờ NaHCO3 8,4% (50cc = 50mEq) IV >5 phút và lập lại 15-30 phút nếu vẫn còn bất thường ở ECG. * Glucose và Insulin truyền tĩnh mạch: cc - Regular Insulin 10UI IV cùng một lúc với 1 ống Glucose 50% 50 (25g) >5 phút, đáp ứng được nhìn thấy trong vòng 30-60 phút, kéo dài nhiều giờ, hoặc Glucose 20% 250ml + Insulin 20UI IV/30-60’ kéo dài 3-6 giờ.
- - Hoặc:100 mEq NaHCO3 (2 ống) + 1000cc Dextrose 10% với 300 cc đầu cho truyền tĩnh mạch >30 phút và phần còn lại >3 giờ kế tiếp và 25 UI Regular Insulin S/C cùng một lúc. * Diuretics : Furosemide 40 mg IV. * Resins trao đổi cation: trao đổi giữa Na+ và K+ ở ruột. - Sodium poly Styrene sulfonate (Kayexalate). [1g resins tr ục xuất được 1 mEq kalium ra khỏi cơ thể và đưa vào cơ thể 1,5mEq Na+] (cẩn thận trong bệnh suy tim ứ huyết hoặc tăng HA trầm trọng). - Oral A 15-30g phối hợp thêm 50-100cc Sorbitol 20% ( tránh táo bón)/3-4 giờ cho đủ 4-5 liều/ngày, đến khi không còn tăng kali huyết. - Rectal A khi đường uống không dung nạp hoặc liệt ruột, pha 50g với 200cc Sorbitol 20% hoặc Dextrose 20% thông khoan được giữ lại một cách dễ dàng trong vòng 30-60 phút mỗi 4-6 giờ, cho 4 liều/ngày (có hiệu quả khi trước đó đã được rửa ruột). * Thẩm phân: (Khi K+>6,5mEq/l). Trục xuất Kalium ra khỏi cơ thể một cách hiệu quả thường dùng cho những tình trạng lâm sàng mà các phương pháp bảo tồn thất bại hoặc không thích hợp.
- 2.3.2. ĐIỀU TRỊ TĂNG KALIUM HUYẾT MÃN TÍNH DO HỘI CHỨNG GIẢM RENIN ALDOSTERONE (TOAN HUYẾT DO ỐNG THẬN TYPE IV): - Giảm bớt khẩu phần có kalium đến 40-60mEq/ngày là đủ nếu K+ huyết thanh
- 3.Kamalanathan sambandam and Anitha vijayan Fluid and electrolyte th management , p 54-91. The Washington manual of medical therapeutics 32 editon 2007. 4. Eric S Lida and David M Clive disorders of plasma sodium and plasma postassium , p 853-858, manual of intensive care medicine 2005 5. Gary – G.Singer-Barry Brenner Fluid and Electrolyte Distubances Harrison’s principles of Internal Medicine, trang 252-263, 2005 6. Bruce J Lippmann Fluid and Electrolyte Management, Manual of Medical Therapeutics, trang 43-56, 1995 7. Fie;d M J et Al Regulation of Renal Potassium Metabolism inclinical disorders of Fluid and Electrolyte Metabolism, trang 147-174,1994. 8. Edward A Ross and Allen R Nissenson Acid-Base and Electrolyte Distubances Handbook of Dialysis, trang 303-315, 1988. BS NGUYEÃN VAÊN YEÂN Tröôûng khoa Hoài söùc caáp cöùu Beänh vieän ÑKTW Caàn Thô
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các chất điện giải chính và các dịch truyền (Kỳ 2)
5 p |
170 |
27
-
Tăng Natri máu
5 p |
152 |
19
-
Các nhóm thuốc “cổ điển” trong điều trị tăng huyết áp
5 p |
141 |
14
-
Giảm Natri máu (Kỳ 1)
5 p |
124 |
14
-
Tăng và hạ Natri máu
6 p |
161 |
13
-
Hội chứng suychức năng tuyến yên (Kỳ 2)
6 p |
102 |
9
-
Đan sâm trong điều trị bệnh tim mạch
5 p |
108 |
8
-
Phù não
32 p |
117 |
6
-
5 thực phẩm tốt cho người bệnh tim.
4 p |
96 |
5
-
Cải bó xôi tốt cho người tăng huyết áp
3 p |
106 |
4
-
Quá trình hình thành bệnh đái tháo đường part6
12 p |
55 |
4
-
Tài liệu tham khảo CƠN ĐỘNG KINH (CRISES D’EPILEPSIE)
16 p |
61 |
4
-
Điều trị suy tim cấp 2017: Vai trò của thuốc tăng natri máu
35 p |
77 |
4
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)