KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
THÀNH PHẦN HÓA SINH HỌC CỦA CÂY XƢƠNG RỒNG GAI Ở BÌNH THUẬN<br />
Đinh Hữu Đông<br />
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh<br />
TÓM TẮT<br />
X ơng rồng gai là m t loài cây có giá tr s dụng trong nhiều lĩnh vự khá nh u…Trong nghi n ứu<br />
này gi i thiệu m t số kết quả nghiên cứu về thành phần hóa sinh của loại cây này. Ở x ơng rồng g i, h m l ợng<br />
ch t khô chiếm 6,81 ÷ 7,21%, h m l ợng n c tự do chiếm 51,84 ÷ 60,07%; h m l ợng n c liên kết<br />
32,10÷39,29%; v pH ạt từ 4,3 ÷ 5,0; h m l ợng khoáng tổng số th y ổi trong khoảng 20,01 ÷ 21,88%, hàm<br />
l ợng nitrogen tổng số chiếm 0,321 ÷ 0,654 mg% cao nh t trong gi i oạn tr ởng th nh, h m l ợng lipid<br />
1,03÷2,03% v ạt cao nh t ở thân non; h m l ợng protein d o ng trong khoảng 0,415 ÷ 0,867mg%; hàm<br />
l ợng cellulose chiếm 14,1÷17,46%, h m l ợng roten ạt từ 18,15 ÷ 20,06g/100g m u và không chênh lệch<br />
nhiều giữ á gi i oạn sinh tr ởng H m l ợng vitamin C ạt 121,3 ÷ 195,7mg/100g m u g p 4 lần nh<br />
m<br />
và chứ ầy ủ l ợng amino axit cần thiết ho ơ thể cùng 5% ch t chống oxi h fl vonoid Đ c biệt h m l ợng<br />
ch t xơ hiếm khoảng 48.5% chứa trong rễ, cành, hoa, quả và gai của cây. Trong cây r t giàu ch t chống oxy<br />
hóa, nó giúp cân b ng holesterol v<br />
ờng trong máu.Đây l<br />
ầu tìm hiểu về giá tr dinh d ỡng của m t<br />
loại cây có giá tr , cần ợc nghiên cứu sâu hơn<br />
Từ kh : X ơng rồng, phân tích, thành phần, saponin, flavonoid, antioxidants.<br />
<br />
BIOCHEMICAL COMPOSITION OF CACTUS THORN<br />
IN BINH THUAN PROVINCE<br />
ABSTRACT<br />
Cactus thorn is a valueble plant in various fields. This study present some results of biochemical<br />
composition of this plant, which are shown with these figures: dry weigh about 6,81 ÷7,21%, free water content<br />
51,84 ÷ 60,07%, and structural water 32,10 - 39,29%, pH from 4,3 to 5,0. The total mineral content in this plant<br />
varies between 20,01 ÷ 21,88%. The total nitrogen content is 0,321 ÷ 0,654mg% wich is the highest in the<br />
mature period. The lipid content is 1,03 ÷ 2,03% and protein approximetly 0,415 ÷ 0,867mg%.Cellulose<br />
contibutes to percentage 14,1 ÷ 17,46%,caroten from 18,15 to 20,06g/100g,which does not much varies omong<br />
the growing periods. This plant hasthe vitamine C content of 121,3 ÷ 195,7mg per 100gram by 4 times sample<br />
containing alove vera and containing all of amino acid necessary fof the body with 5% flavonoid antioxidants.<br />
Thus, it is rich in antioxidants, helps normalize cholesterol and blood sugar. It may be assumed that cactus thorn<br />
is a plant of considerably great value and should be hard studied.<br />
Keywords: Cactus, analyse, composition, saponin, flavonoid, antioxidants<br />
<br />
1. Giới thiệu<br />
Trong tiếng Anh, từ cactus (x ơng rồng) bắt nguồn từtiếng Hy Lạp cổ Κακτος k ktos,<br />
dùng ể chỉ những loài cây kế<br />
g i, c biệt là cây kế a-ti-sô, v s u<br />
ợ dùng ể gọi<br />
hung ho lo i<br />
g i n y (do C rolus Linn eus khám phá năm 1753, n y thu c họ<br />
M mmill ri ) Đây l m t lo i x ơng rồng có giá tr kinh tế không kém các loài rau củ quả<br />
khác. Nhiều nghiên cứu cho th y x ơng rồng gai(cactus thorn) n ợc ứng dụng trong các<br />
lĩnh vự khá nh d ợc phẩm, mỹ phẩm, y họ …Ngo i r x ơng rồng g i n ợc dùng làm<br />
thứ ăn ho ng ời nh m t loại r u t ơi th y thế hay thứ ăn khô, ồ h p, thứ ăn gi s ,<br />
phân n…Lo i ây n y r t thích hợp v sinh tr ởng nh nh tr n vùng t khô hạn, vì vậy<br />
h ng n ợc trồng ể cải tạo và che phủ t[16, 18, 20].<br />
Bình Thuận là vùng khí hậu khô c n, hơn 50% diện tí h l ồi cát khô. Vì vậy loài thực<br />
vật này là giống x ơng rồng thuần chủng<br />
tr ng ủa Bình Thuận. Có sức sống mạnh mẽ,<br />
ch u ựng ợc thời tiết khắc nghiệt d i -20°C khác v i các loại x ơng rồng khác không<br />
ch u ựng ợ Sinh tr ởng trên những vùng t ngoài tự nhiên, sức kháng sâu bệnh tốt nên<br />
hoàn toàn không s dụng các loại phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, là thực vật<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 03/2014<br />
<br />
27<br />
<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
sống lâu năm trong thi n nhi n Trong quá trình sinh tr ởng tr n t l n át v<br />
t hoàng thổ<br />
v i khí hậu khắc nghiệt<br />
tí h lũy ợc nhiều thành phần hiệu quả ối v i sức khỏe con<br />
ng ời.<br />
<br />
Hình 1. Cây xƣơng rồng gai<br />
Hiện nay ở Việt Nam có r t ít những nghiên cứu về giống cây này và những nghiên cứu<br />
m i chỉ dừng lại ở mứ ơn giản Trong khi<br />
x ơng rồng gai là m t loài cây có phổ biến<br />
ở Bình Thuận m h<br />
ợc nghiên cứu v kh i thá Phân tí h nh l ợng “M t số thành<br />
phần h sinh trong x ơng rồng gai ở Bình Thuận” l nghiên cứu tạo tiền ề cho những<br />
nghiên cứu tiếp theo nh “trí h ly á h t có hoạt tính sinh họ trong x ơng rồng gai ở Bình<br />
Thuận ứng dụng trong thực phẩm” Vì vậy nghiên cứu này là hết sức cần thiết.<br />
2. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu<br />
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu<br />
Theo tổ chức quốc tế nghiên cứu về thực vật mọng n c hay ICSG, họ x ơng rồng bao<br />
gồm 125 ến 130 hi, 1400 ến 1500 loài, thu c 4 phân họ v 9 tông Cây x ơng rồng gai ở<br />
Bình Thuận thu c họ Cactacace, B Carryophyllales, L p Magrnoliopsida và Ngành<br />
Magrnoliophyta [2, 3, 24]<br />
Đối t ợng nghiên cứu là: cây x ơng rồng gai ở Bình Thuận (Cactus thornở Bình<br />
Thuận) Ch ng ợc thu nhận tại 3 vùng khác nhau v i 3<br />
tuổi khá nh u l non, tr ởng<br />
thành và già tại Bình Thuận.<br />
B phận dùng ể phân tích nghiên cứu l thân x ơng rồng ở các giai oạn non, tr ởng<br />
thành và già. Sau khi r a sạch tạp ch t, phân loại và tiến h nh phân nh thành từng loại.<br />
Chúng tôi tiến hành xay nhỏ, ghi nhãn, ngày l y m u… từng lô riêng biệt và bảo quản. Mỗi<br />
m u thí nghiệm ợc l y l 100ml, ợ nh danh khoa học nh s u:<br />
M u x ơng rồng non: XRN1,XRN2, XRN3…<br />
M u x ơng rồng tr ởng thành: XRT1, XRT2, XRT3…<br />
M u x ơng rồng già: XRG1, XRG2, XRG3…<br />
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu[12, 13; 14]<br />
- Xá<br />
<br />
nh h m l ợng Protein theo ph ơng pháp L wry<br />
<br />
- Xá<br />
<br />
nh h m l ợng Lipid theo ph ơng pháp Soxhlet<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 03/2014<br />
<br />
28<br />
<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
- Xá<br />
<br />
nh h m l ợng N tổng số theo ph ơng pháp Kejnd hl<br />
<br />
- Xá<br />
<br />
nh h m l ợng P theo ph ơng pháp so m u Xeruleo-Molipdic<br />
<br />
- Xá<br />
<br />
nh h m l ợng<br />
<br />
- Xá<br />
<br />
nh h m l ợng Cellulose theo ph ơng pháp thủy phân b ng acid mạnh<br />
<br />
- Xá<br />
<br />
nh h m l ợng Vit min C theo ph ơng pháp huẩn<br />
<br />
- Xá<br />
<br />
nh h m l ợng n<br />
<br />
ờng kh theo ph ơng pháp Bertr nd<br />
<br />
c tự do v n<br />
<br />
c liên kết theo ph ơng pháp trọng l ợng<br />
<br />
- Xá<br />
nh h m l ợng tro, ch t xơ v Nitơ tổng<br />
tiêu chuẩn AOAC (1990)<br />
- Xá<br />
<br />
v i Iode<br />
<br />
ợ xá<br />
<br />
nh theo á ph ơng pháp<br />
<br />
nh h m l ợng Caroten theo ph ơng pháp sắc ký lỏng cao áp (HPLC).<br />
<br />
2.3. Bố trí thí nghiệm và xử lý số liệu<br />
Thí nghiệm<br />
Trang<br />
<br />
ợc thực hiện tại Trung tâm thí nghiệm thự h nh, tr ờng Đại học Nha<br />
<br />
Các thí nghiệm<br />
không quá 5% S u<br />
3.<br />
<br />
ợc bố trí hoàn toàn ng u nhiên và ợc l p lại ít nh t 3 lần Đ sai số<br />
á kết quả thu ợc là trung bình c ng giữa các lần thí nghiệm.<br />
<br />
Kết quả và thảo luận<br />
<br />
3.1. Hàm lƣợng protein, vitamin C và đƣờng khử trong xƣơng rồng gai<br />
Cây x ơng rồng gai nói chung, thân (mà ng ời t n th ờng gọi là lá) là b phận ợc s<br />
dụng chủ yếu của cây. Kết quả phân tí h ợc thể hiện trong bảng 1 cho th y nh s u: h m<br />
l ợng protein trong x ơng rồng g i d o ng trong khoảng 0,046 ến 0,867g/100g m u.<br />
Trong thân, h m l ợng này nhiều hơn trong quả và cao nh t là ở thân gi i oạn<br />
non(0,046g/100g m u) và th p nh t ở thân gi i oạn già(2,202 ÷ 0,415g/100g m u). Ở gai<br />
h m l ợng protein chỉ chiếm 0,046g/100g m u.<br />
Trong cùng m t gi i oạn sinh tr ởng, h m l ợng protein ở phần vỏ thân<br />
phần th t (Ri ng nh non h phân hi th nh thân, n n phải phân tích cả thân).<br />
<br />
o hơn ở<br />
<br />
So v i h m l ợng protein trong ây nh<br />
m, m t loài cây cùng nhóm thực vật CAM<br />
(Crassuarance Acid Metabolism) v i x ơng rồng (0,190 ÷ 0,285g/100g m u) thì thành phần<br />
này trong x ơng rồng o hơn từ 3 ến 4 lần.<br />
Bảng 1. Hàm lượng protein, vitaminC và đường khử trong các bộ phận khác nhau của<br />
xương rồng gai<br />
Mẫu thí nghiệm<br />
Thân non<br />
Thân tr ởng th nh<br />
Thân già<br />
Gai<br />
<br />
Bộ<br />
phận<br />
Cả thân<br />
<br />
Protein hòa tan<br />
(g/100g mẫu tươi)<br />
0,867 ± 0,015<br />
<br />
Vitamine C<br />
(mg/100g mẫu tươi)<br />
195,7 ± 15,3<br />
<br />
Đƣờng khử<br />
(g/100g mẫu tươi)<br />
0,248 ± 0,003<br />
<br />
Vỏ<br />
Th t<br />
Vỏ<br />
Th t<br />
Cả g i<br />
<br />
0,623 ± 0,018<br />
0,478 ± 0,006<br />
0,415 ± 0,013<br />
0,202 ± 0,009<br />
0,046 ± 0,014<br />
<br />
127,8 ± 8,6<br />
184,4 ± 5,7<br />
135,4 ± 4,5<br />
121,3 ± 2,3<br />
31,6 ± 2,2<br />
<br />
0,588 ± 0,012<br />
0,991 ± 0,014<br />
0,365 ± 0,007<br />
0,311 ± 0,015<br />
0,102 ± 0,036<br />
<br />
H m l ợng vit min C trong x ơng rồng gai biến<br />
ng trong khoảng 121,3 ến<br />
195,7mg% tùy theo gi i oạn phát triển của cây.Thành phần này cao nh t ở thân non<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 03/2014<br />
<br />
29<br />
<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
(195,7mg%) và th p nh t trong thân già (121,3mg%). Ở g i h m l ợng vitamin C là th p hơn<br />
hẳn, chỉ có 31,6mg%.<br />
Thành phần thứ ba phải kể ến trong x ơng rồng g i l h m l ợng ờng kh chiếm từ<br />
0,248 ÷ 0,991g/100g m u H m l ợng này cao nh t ở thân tr ởng thành(0,588 ÷ 0,991g/100g<br />
m u), trong<br />
phần th t h m l ợng ờng kh<br />
o hơn phần vỏ C n h m l ợng này trong<br />
thân gi , thân non ũng nh ở th t, vỏ và các thành phần khác của chúng sai khác nhau không<br />
áng kể.<br />
3.2. Hàm lƣợng lipid, nitrogen(N) và phospho(P) tổng số trong xƣơng rồng gai<br />
Kết quả phân tí h thu ợc trong bảng 2 cho th y: h m l ợng lipid củ x ơng rồng gai<br />
cao nh t là là ở phần non (2,03%). Ở các phần thân còn lại, h m l ợng lipid chiếm 1,33 ến<br />
1,72% v không khá nh u áng kể. Theo các nghiên cứu về cactus ở Châu Mỹ, h m l ợng<br />
lipid trong thân chiếm khoảng 1÷ 4g 100g khô, t ơng tự thành phần n y trong x ơng rồng<br />
gai ở Bình Thuận [6, 8].<br />
Bảng 2. Hàm lƣợng lipid, N, P và khoáng tổng trong xƣơng rồng gai<br />
Mẫu thí nghiệm<br />
Thân non<br />
Thân tr ởng th nh<br />
Thân già<br />
<br />
Lipid<br />
(%)<br />
2,03 ± 0,70<br />
1,33 ± 0,75<br />
1,72 ± 0,38<br />
<br />
N tổng<br />
(g%)<br />
0,321 ± 0,005<br />
0,654 ± 0,013<br />
0,483 ± 0,014<br />
<br />
P tổng<br />
(mg%)<br />
12,53 ± 0,34<br />
8,98 ± 0,52<br />
6,30 ± 0,20<br />
<br />
Khoáng tổng<br />
(%)<br />
20,01 ± 0,70<br />
21,25 ± 0,52<br />
21,88 ± 0,83<br />
<br />
H m l ợng nitrogen chiếm 0,321 ÷ 0,654% trọng l ợng khô và cao nh t trong gi i oạn<br />
tr ởng thành.<br />
H m l ợng phospho th p nh t ở thân già(6,3mg%) và cao nh t trong thân non chiếm<br />
12,53mg%.<br />
Thành phần khoáng trong x ơng rồng gai ở á gi i oạn non, gi , tr ởng thành là khác<br />
nh u không áng kể, chiếm từ 20,01 ÷ 21,88% trọng l ợng khô. Tài liệu tổng hợp cho th y<br />
h m l ợng khoáng trong x ơng rồng gai theo nghiên cứu của nhiều tác giả th y ổi từ<br />
19,0÷23,5%[2, 24]. So v i nhiều thực vật khác, sự có m t h m l ợng khoáng o trong x ơng<br />
rồng gai là m t iều áng qu n tâm<br />
3.3. Hàm lƣợng chất khô, cellulose và caroten trong xƣơng rồng gai ở những giai đoạn<br />
phát triển khác nhau<br />
Dù sống trong iều kiện khô c n khắc nghiệt, xong x ơng rồng gai v n thu c nhóm<br />
thực vật mọng n c nên thành phần cellulose của nhóm thực vật n y t ơng ối th p so v i<br />
á lo i khá Tuy nhi n h m l ợng cellulose thể hiện trong bảng 3 (14,10 ÷ 17,46% trọng<br />
l ợng khô) o hơn so v i nh<br />
m (7÷11% trọng l ợng khô) và th p hơn dứa dại(19,8%<br />
trọng l ợng khô) [1, 3, 6].<br />
Bảng 3. Hàm lượng chất khô, cellulose và caroten trong xương rồng gai<br />
Mẫu thí nghiệm<br />
Ch t khô(%)<br />
Cellulose(%)<br />
Caroten(g/100mẫu)<br />
<br />
Thân non<br />
6,81 ± 0,10<br />
14,10 ± 0,12<br />
18,15 ± 0,13<br />
<br />
Thân trƣởng thành<br />
6,93 ± 0,13<br />
15,12 ± 0,11<br />
19,12 ± 0,14<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 03/2014<br />
<br />
Thân già<br />
7,21 ± 0,12<br />
17,46 ± 0,15<br />
20,06 ± 0,17<br />
<br />
30<br />
<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Cùng v i khả năng sinh tr ởng và phát triển tr n á vùng t x u và khô hạn, sự có<br />
m t của các thành phần hóasinh ở trong thân x ơng rồng gai có thể giải thích lý do ở nhiều<br />
n c Châu Phi nói chung và Miền Trung Việt N m ( c biệt là Bình Thuận) n i ri ng , x ơng<br />
rồng g i ợc xem là m t ối t ợng dùng che phủ và cải tạo t có giá tr .<br />
H m l ợng ch t khô củ x ơng rồng g i d o<br />
lệ h áng kể giữ á gi i oạn phát triển của thân.<br />
<br />
ng từ 6,81 ến 7,21% và không chênh<br />
<br />
H m l ợng caroten trong x ơng rồng gai chiếm từ 18,15 ÷ 20,06g/100g m u l<br />
biệt quan tâm trong những nghiên cứu tiếp theo.<br />
<br />
iều<br />
<br />
c<br />
<br />
3.4. Hàm lƣợng nƣớc tự do, nƣớc liên kết và pH trong xƣơng rồng gai<br />
Kết quả ở bảng 4 cho th y h m l ợng n<br />
trong thân x ơng rồng gai chiếm tỉ lệ<br />
l n(91,13÷ 92,17%) ở cả m u non, tr ởng thành và già, tuy không có sự chênh lệ h áng kể<br />
giữ á gi i oạn Trong khi<br />
h m l ợng n c tự do trong thân x ơng rồng gai lại giảm<br />
dần từ thân non (60,07%) ến thân gi (51,84%), n h m l ợng n c liên kết thì biến ng<br />
theo xu h ng ng ợc lại.<br />
Bảng 4. Hàm lượng nước tự do, nước liên kết và pH ở các giai đoạn sinh trưởng<br />
khác nhau của xương rồng gai (% trọng lượng tươi)<br />
Nƣớc tổng số<br />
Nƣớc tự do<br />
Nƣớc liên kết<br />
Mẫu thí nghiệm<br />
pH<br />
(%trọng l ợng t ơi)<br />
(%)<br />
(%)<br />
Thân non<br />
92,17 ± 4,00<br />
60,07 ± 1,49<br />
32,10 ± 1,43<br />
5,0<br />
Thân tr ởng<br />
91,82 ± 3,90<br />
56,71 ± 2,35<br />
35,11 ± 3,46<br />
4.5<br />
thành<br />
Thân già<br />
91,13 ± 3,50<br />
51,84 ± 0,75<br />
39,29 ± 0,28<br />
4.3<br />
Đ pH trong x ơng rồng gai giảm dần theo sự phát triển của cây từ thân non(5,0) ến<br />
khi già còn là (4,3).<br />
Do x ơng rồng gai thu c nhóm thực vật mọng n<br />
n n h m l ợng n c tổng số chiếm<br />
tỉ lệ l n(hơn 90%) l hợp lý. Tỉ lệ n c tự do so v i n c liên kết ở gi i oạn non là 1,87%,<br />
gi i oạn tr ởng thànhlà 1,62%, và ở gi i oạn già là 1,32%; th p hơn nhiều so v i m t số ối<br />
t ợng<br />
nghi n ứu H m l ợng n c liên kết trong cây có liên quan ch t chẽ t i khả năng<br />
chống ch u, nh t là khả năng h u hạn và ch u nóng củ x ơng rồng n i hung v x ơng rồng<br />
gai ở Bình Thuận nói riêng[6,8,17].<br />
3.5 So sánh thành phần một số chất có trong xƣơng rồng giữa Việt Nam và Châu<br />
Phi[1,3,9,19]<br />
Bảng 5. Bảng so sánh thành phần nước, proein, lipid, khoáng<br />
Nƣớc tổng<br />
Protein<br />
Lipid<br />
Khoáng tổng<br />
Thành phần<br />
(%)<br />
(%)<br />
(%)<br />
số(%trọng l ợng t ơi)<br />
X ơng rồng Châu Phi<br />
5,2 - 5,8<br />
1,2 - 1,7<br />
17,3 - 19,6<br />
91,5 - 92,0<br />
X ơng rồng Việt N m<br />
6,3 - 12,5<br />
1,33 - 2,03 20,01 - 21,88<br />
91,12 - 92,17<br />
Nhìn bảng 5 ta th y h m l ợng n ctổng trong x ơng rồng giữa Việt Nam và Châu Phi<br />
t ơng ối nh nh u Nh ng th nh phần protein, lipid và khoáng tổng trong x ơng rồng gai ở<br />
Bình Thuận lại o hơn hẳn so v i x ơng rồng Châu Phi.<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM - SỐ 03/2014<br />
<br />
31<br />
<br />