intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thành phần loài chân đốt y học tại khu vực biên giới Việt Nam Campuchia, năm 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xác định thành phần loài chân đốt y học ở một số đồn biên phòng, cửa khẩu biên giới Việt Nam - Campuchia. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, thời gian từ 03/2022 đến 12/2022, địa điểm nghiên cứu là tại một số đồn biên phòng, cửa khẩu biên giới Việt Nam - Campuchia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thành phần loài chân đốt y học tại khu vực biên giới Việt Nam Campuchia, năm 2022

  1. Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 122-129 INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH COMPOSITION OF MEDICAL ARTHROPOD SPECIES IN BORDER OF VIET NAM-CAMPUCHIA, 2022 Le Tan Kiet*, Le Thanh Dong, Doan Binh Minh, Mai Đinh Thang, Phan Van Y, Pham Thi Nhung, Pham Thi Thu Giang, Nguyen Huu Phuc, Truong Van Thanh, Bui Viet Huyen Institute of Malariology Parasitology and Entomology of HCMC - 685 Tran Hung Dao, 1 ward, 5 district, Ho Chi Minh City, Vietnam Received 08/12/2022 Revised 09/01/2023; Accepted 14/02/2023 ABSTRACT Object: Determine to composition of medical arthropod species in border of Viet Nam-Cambodia. Subject and method: A cross sectional study, from Mar - Dec of 2022. Results: There have 02 species of flea: Ct. felis orientis, Ct. felis felis; 02 species of tick: Rh. haemaphysaloides, Rh. sanguineus, Rh. (B.) microplus; 04 species of chigger: As.indica, As. (sp), Gahrliepia (Walchia) neochinensis, Gahrliepia (Walchia) sp; 05 species of mite: Lae. echdnimus, Lae. (Echinolaelap) sanguisugus, Lae. (Echinolaelap) sedlaceki, Ornithonyssus bursa, Lae. prognathus; 17 species of Anopheles: An. aconitus, An. anularis, An. barbirostris, An. barbumrostris, An. crawfordi, An. dirus, An. macultus, An. minimus, An. nimpe, An. nivipes, An. peditaeniatus, An. philippinnensis, An. epiroticus, An. karwari, An. kochi, An. sinensis, An. vagus; 03 species of Aedes: Ae. aegypti, Ae. Albopictus, Ae. vitatus; 14 species of Culex : Cx. annucus, Cx. bitaeniorhynchus, Cx. cinetellus, Cx. nigropuntatus, Cx. pseudovisnui, Cx. quiquefasciatus, Cx. infantulus, Cx. gelidus, Cx. fuscamus, Cx. vorax, Cx. raptor, Cx. tritaenorynchus. Cx. halifaxi, Cx. vishnui. Conclusion: There is the presence of medical arthropods that is epidemiological role. Some of species are distribution wide. Some of species are distribution in special area. The vectors of mosquitoes bite human more than animals. Keywords: Medical arthropod, border post and border gate of Viet Nam-Cambodia. *Corressponding author Email address: letankiet@ymail.com Phone number: (+84) 919 336 510 122
  2. L.T. Kiet et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 122-129 THÀNH PHẦN LOÀI CHÂN ĐỐT Y HỌC TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA, NĂM 2022 Lê Tấn Kiệt*, Lê Thành Đồng, Đoàn Bình Minh, Mai Đình Thắng, Phan Văn Ý, Phạm Thị Nhung, Phạm Thị Thu Giang, Nguyễn Hữu Phúc, Trương Văn Thành, Bùi Viết Huyện Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Tp.HCM - 685 Đ. Trần Hưng Đạo, phường 1, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngày nhận bài: 08 tháng12 năm 2022 Chỉnh sửa ngày: 09 tháng 01 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 14 tháng 02 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Xác định thành phần loài chân đốt y học ở một số đồn biên phòng, cửa khẩu biên giới Việt Nam - Campuchia. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, từ tháng 03 đến tháng 12 năm 2022. Kết quả: Có 02 loài bọ chét: Ct. felis orientis, Ct. felis felis; 03 loài ve: Rh. haemaphysaloides, Rh. sanguineus, Rhipicephalus (B.) microplus; 04 loài mò: As. indica, Ascoschoengasti (sp), Gahrliepia (Walchia) neochinensis, Gahrliepia (Walchia) sp; 05 loài mạt: Lae. echdnimus, Lae. (Echinolaelap) sanguisugus, Lae. (Echinolaelap) sedlaceki, Ornithonyssus bursa, Lae. prognathus; 17 loài Anopheles : An. aconitus, An. anularis, An. barbirostris, An. barbumrostris, An. crawfordi, An. dirus, An. minimus, An. macultus, An. nimpe, An. nivipes, An. peditaeniatus, An. philippinnensis, An. epiroticus, An. karwari, An. kochi, An. sinensis, An. vagus ; 03 loài Aedes: Ae. aegypti, Ae. Albopictus, Ae. vitatus; 14 loài Culex : Cx. annucus, Cx. bitaeniorhynchus, Cx. cinetellus, Cx. nigropuntatus, Cx. pseudovisnui, Cx. quiquefasciatus, Cx. infantulus, Cx. gelidus, Cx. fuscamus, Cx. vorax, Cx. raptor, Cx. tritaenorynchus. Cx. halifaxi, Cx. vishnui. Kết luận: Có sự hiện diện các loài chân đốt y học có vai trò dịch tễ. Một số loài có sự phân bố rộng. Một số loài phân bố vùng sinh cảnh đặc hữu. Các véc tơ muỗi có hoạt động đốt người cao hơn đốt gia súc. Từ khóa: Chân đốt y học, cửa khẩu Việt Nam - Campuchia. *Tác giả liên hệ Email: letankiet@ymail.com Điện thoại: (+84) 919 336 510 123
  3. L.T. Kiet et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 122-129 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Động vật chân đốt đóng vai trò quan trọng trong Mục tiêu: Xác định thành phần loài chân đốt y học ở việc truyền bệnh từ động vật sang người như: bệnh một số đồn biên phòng, cửa khẩu biên giới Việt Nam - Rickettsia, sốt rét, sốt xuất huyết, Zika, Chikungunja, Campuchia. viêm não Nhật Bản, dịch hạch, sốt phát ban, tả lị, lao … Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, thời Khu vực Nam Bộ có nhiều đồn biên phòng, cửa khẩu gian từ 03/2022 đến 12/2022, địa điểm nghiên cứu là tại giữa Việt Nam và Campuchia có sự giao lưu du lịch, một số đồn biên phòng, cửa khẩu biên giới Việt Nam - thương mại rất lớn; ngoài ra, có những nơi biên giới có Campuchia. sự giao lưu qua lại không kiểm soát được như đường rừng, sông... Các loài chân đốt y học có thể bay trên không gian, có loài có thể di chuyển bằng đường sông, 3. KẾT QUẢ suối, có loài di chuyển bằng đường bộ theo người, gia súc, phương tiện nên nguy cơ cao lan truyền các bệnh 3.1. Thành phần loài nhóm ve, mò, mạt, bọ chét tại truyền nhiễm nguy hiểm qua biên giới. một số đồn biên phòng & cửa khẩu Bảng 3.1. Thành phần loài các nhóm ngoại ký sinh tại một số đồn biên phòng & cửa khẩu Đồn biên phòng Cửa khẩu TT Các nhóm ve, mò mạt, bọ chét Tống Lê Mỹ Quí Vĩnh Thường Gianh Đak Bô Chân Tây Xương Phước Thành I Liên họ ve Inxodoidea 1 Rhipicephalus (B.) microplus Canestrini, 1887 ‫٭‬ x x 2 Rh.haemaphysaloides Supino, 1897 x x x x x x 3 Rhipicephalus (Rh.) sanguineus Latreille, 1804 ‫٭‬ x x x x x x Tỷ lệ đa dạng loài: ĐNC/ NB-LĐ/Toàn quốc 2/9/82 2/9/82 3/9/82 2/9/82 2/9/82 3/9/82 II Họ mò Trombiculidae 1 Ascoschoengastia(L.)indica ‫٭‬ x 2 Ascoschoengastia x Gahrliepia (Walchia) neochinensis Chen et Hsu, 3 x x 1955 4 Gahrliepia (Walchia) sp. x Tỷ lệ đa dạng loài: ĐNC/ NB-LĐ/Toàn quốc 0/21/107 2/21/107 1/21/107 0/21/107 0/21/107 2/21/107 III Liên họ Mạt Gamasoidea 1 Laelaps echdnimus Berlese,1887* x Laelaps (Echinolaelap) sanguisugus Vitzthun, 2 x x 1926 3 Laelaps (Echinolaelap) sedlaceki x 4 Laelaps (L.) prognathus x 124
  4. L.T. Kiet et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 122-129 Đồn biên phòng Cửa khẩu TT Các nhóm ve, mò mạt, bọ chét Tống Lê Mỹ Quí Vĩnh Thường Gianh Đak Bô Chân Tây Xương Phước Thành 5 Ornithonyssus bursa Berlese, 1888 x x Tỷ lệ đa dạng loài: ĐNC/ NB-LĐ/Toàn quốc 0/15/72 1/15/72 4/15/72 0/15/72 0/15/72 2/15/72 IV Bộ Bọ Chét Siphonaptera Họ Pulicidae Bielberg, 1820 1 Ct. felis orientis Jodan x x x x x x 2 Ct. felis felis Bouche x x x x Tỷ lệ đa dạng loài: ĐNC/ NB-LĐ/Toàn quốc 2/6/34 2/6/34 2/6/34 1/6/34 1/6/34 2/6/34 Ghi chú: * là những loài có vai trò truyền bệnh khẩu Vĩnh Xương phát hiện 02 loài ve, 01 loài bọ chét. Trong đó có 01 loài ve có vai trò truyền bệnh. Tại cửa Nhận xét: Tại đồn biên phòng Đak Bô phát hiện 02 loài khẩu Thường Phước phát hiện 02 loài ve, 01 loài bọ ve, 02 loài bọ chét. Trong đó có 01 loài ve có vai trò chét. Trong đó có 01 loài ve có vai trò truyền bệnh. Tại truyền bệnh. Tại đồn biên phòng Tống Lê Chân phát cửa khẩu Giang Thành phát hiện 03 loài ve, 02 loài mò, hiện 02 loài ve, 02 loài mò, 01 loài mạt, 02 loài bọ chét. 02 loài mạt, 02 loài bọ chét. Trong đó có 02 loài ve có Trong đó có 01 loài ve, 01 loài mò có vai trò truyền vai trò truyền bệnh. bệnh. Tại cửa khẩu Mỹ Quí Tây phát hiện 03 loài ve, 01 loài mò, 02 loài mạt, 02 loài bọ chét. Trong đó có 3.2 Tỷ lệ nhiễm chân đốt y học (ve, mò, mạt, bọ chét) 02 loài ve, 02 loài mạt có vai trò truyền bệnh. Tại cửa trên một số vật chủ Bảng 3.2. Tỷ lệ nhiễm nhóm ve, mò, mạt, bọ chét trên một số vật chủ Đồn biên phòng Cửa khẩu TT Vật chủ Tống Lê Thường Đak Bô Mỹ Quí Tây Vĩnh Xương Gianh Thành Chân Phước Bò(+) /Σ Bò 1/2 1/5 1 0/2 0/4 0/2 0/3 (số lượng NKS) (7 ve) (3ve) Chuột(+)/ 2/11 1/16 3/13 1/6 1/5 2 Σ Chuột 0/0 (9 mò, (1 bọ chét) (27 mò, (2 mò) (2 bọ chét) (số lượng NKS) 23 mạt) 36 mạt) Chó(+)/Σ Chó 8/17 (18 ve, 6/18 (37 ve, 4/15 (31 ve, 8/19 (49 ve, 5/13 (12 ve, 7/16 (19 ve, 3 (số lượng NKS) 26 bọ chét) 11bọ chét) 16 bọ chét) 10 bọ chét) 4 bọ chét) 13 bọ chét) Mèo(+)/Σ Mèo 1/9 4 0/3 0/1 0/0 0/0 0/0 (số lượng NKS) (2 bọ chét) Gà & rác*(+)/ 1/1 1/2 5 Σ Gà & rác* 0/0 0/0 0/0 0/0 (9 mạt) (2 mạt) (số lượng NKS) Trâu (+)/Σtrâu 6 0/0 0/0 0/0 0/0 0/10 0/0 (số lượng NKS) Vật chủ(+)/ 8/22 8/28 7/28 9/26 6/42 13/45 Σ Vật chủ 125
  5. L.T. Kiet et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 122-129 Nhận xét: Tại đồn biên phòng Đak Bô có tỷ lệ nhiễm Trong đó, nhóm chó nhiễm cao nhất (42,1%); tiếp theo nhóm ngoại ký sinh là 36,36%. Trong đó, nhóm chó là nhóm chuột (20%). Tại cửa khẩu Thường Phước có nhiễm cao nhất (47,05%). Tại đồn biên phòng Tống Lê tỷ lệ nhiễm chân đốt ngoại ký sinh chung là 14,28%. Chân có tỷ lệ nhiễm ngoại ký sinh chung ở là 26,66%; Trong đó, nhóm chó nhiễm cao nhất (38,46%); tiếp Trong đó, nhóm gà, rác chuồng gà nhiễm cao nhất theo là nhóm chuột (6,25%). Tại cửa khẩu Giang Thành (100%), nhóm chó nhiễm 33,33%, nhóm chuột nhiễm có tỷ lệ nhiễm chân đốt ngoại ký sinh chung là 28,88%. 16,66%. Tại cửa khẩu Mỹ Quí Tây có tỷ lệ nhiễm chân Trong đó, nhóm gà nhiễm cao nhất (50%), nhóm chó đốt ngoại ký sinh chung là 25%. Trong đó, nhóm bò nhiễm (43,75%); nhóm chuột (23,07%), bò (20%), mèo nhiễm cao nhất (50%), nhóm chó (26,66%); tiếp theo (11,11%). là nhóm chuột (18,18%). Tại cửa khẩu Vĩnh Xương có tỷ lệ nhiễm chân đốt ngoại ký sinh chung là 34,6%. 3.3. Thành phần loài các giống muỗi Culicidae Bảng 3.3. Thành phần loài các giống muỗi Culicidae Đồn biên phòng Cửa khẩu TT Thành phần loài muỗi Culicidae Tống Lê Mỹ Quí Vĩnh Thường Gianh Đak Bô Chân Tây Xương Phước Thành I Giống Aedes 1 Ae.aegypti * x x x x x x 2 Ae. albopictus* x x 3 Ae. vitatus x Tỷ lệ đa dạng loài: ĐNC/NB-LĐ/Toàn quốc 3/24/40 2/24/40 1/24/40 1/24/40 1/24/40 1/24/40 II Giống Anopheles 1 An. anularis x 2 An. aconitus* x 3 An. barbirostris x x 4 An. barbumrostris x x 5 An. crawfordi x 6 An. maculatus* x 7 An. minimus * x 8 An. nivipe x x 9 An. dirus * x 10 An. kochi x x 11 An. kawari x x 12 An. peditaeniatus x x 13 An. philippinnensis x x 14 An. vagus x x 126
  6. L.T. Kiet et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 122-129 Đồn biên phòng Cửa khẩu TT Thành phần loài muỗi Culicidae Tống Lê Mỹ Quí Vĩnh Thường Gianh Đak Bô Chân Tây Xương Phước Thành 15 An. sinensis x x x x x x 16 An. epiroticus * x 17 An. nimpe x Tỷ lệ đa dạng loài: ĐNC/NB-LĐ/Toàn quốc 15/42/62 8/42/62 1/42/62 1/42/62 1/42/62 4/42/62 III Giống Culex 1 Cx. anucus x x x 2 Cx. bitaeniorhynchus* x x x x 3 Cx. pseudovisnui x x x x 4 Cx. vorax x x 5 Cx. raptor x x x 6 Cx. quinquefasciatus* x x 7 Cx.tritaenorynchus * x x x x x 8 Cx. cinetellus x x x x 9 Cx. fuscamus x x 10 Cx. infantulus x x x 11 Cx. halifaxi x x x 12 Cx. nigropuntatus x x 13 Cx. gelidus x 14 Cx. vishnui x Tỷ lệ đa dạng loài: ĐNC/NB-LĐ/Toàn quốc 3/25/28 6/25/28 7/25/28 9/25/28 12/25/28 2/25/28 Ghi chú: * những loài có vai trò truyền bệnh Xương phát hiện 01 loài Aedes, 01 loài Anopheles, 09 loài Culex. Trong đó có 01 loài Aedes, 02 loài Culex Nhận xét: Tại đồn biên phòng Đak Bô phát hiện 03 loài có vai trò truyền bệnh. Tại cửa khẩu Thường Phước Aedes, 14 loài Anopheles, 03 loài Culex. Trong đó có phát hiện có 01 loài Aedes, 01 loài Anopheles, 12 loài 02 loài Aedes, 03 loài Anopheles có vai trò truyền bệnh. Culex. Trong đó có 01 loài Aedes, 03 loài Culex có vai Tại đồn biên phòng Tống Lê Chân phát hiện 02 loài trò truyền bệnh. Tại cửa khẩu Giang Thành phát hiện Aedes, 08 loài Anopheles, 06 loài Culex. Trong đó có 01 loài Aedes, 04 loài Anopheles, 02 loài Culex. Trong 02 loài Aedes, 03 loài Culex có vai trò truyền bệnh. Tại đó có 01 loài Aedes, 01, loài Anophles có vai trò truyền cửa khẩu Mỹ Quí Tây phát hiện 01 loài Aedes, 01 loài bệnh, 01 loài Culex có vai trò truyền bệnh. Anopheles, 07 loài Culex. Trong đó có 01 loài Aedes, 02 loài Culex có vai trò truyền bệnh. Tại cửa khẩu Vĩnh 3.4 Ái tính các loài véc tơ 127
  7. L.T. Kiet et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 122-129 Bảng 3.4. Ái tính các loài véc tơ TT Thành phần loài Tỷ lệ % đốt người Tỷ lệ % đốt gia súc 1 Ae. aegypti (Linnacus,1757) * 100 0 2 Ae. albopictus (Skuse,1889)* 100 0 3 An.aconitus 47,6 52,38 4 An. maculatus 40 60 5 An. minimus 63 37 6 An. dirus 100 0 7 An. epiroticus 83 17 8 Cx. quinquefasciatus 50 50 9 Cx.tritaenorynchus 25 75 10 Cx. bitaeniorhynchus ( Giles,1901) 77,77 22,22 Nhận xét: Các loài muỗi có vai trò truyền bệnh giống với những công bố tại khu vực Nam Bộ - Lâm Đồng (6 Aedes có Ae. aegypti, Ae.albopictus đốt người, không loài) và tại Việt Nam (34 loài). Trong đó, không phát đốt gia súc. Các loài muỗi có vai trò truyền bệnh giống hiện loài có vai trò truyền bệnh. Có thể số mẫu thu thập Anopheles có An. dirus đốt người, không đốt gia súc. An. còn ít chưa đủ phản ánh hết tình hình thực tế các địa aconitus, An. minimus, An. maculatus, An. epiroticus phương cũng như khu vực[3,4]. vừa đốt người vừa đốt gia súc. Các loài muỗi có vai Kết quả cho thấy thành phần loài các giống muỗi trò truyền bệnh giống Culex có Cx. quinquefasciatus, Anopheles, Culex phong phú mặc dù chưa phản ánh hết Cx.tritaenorynchus, Cx. bitaeniorhynchus vừa đốt thực trạng thành phần loài ở địa phương so với khu vực người vừa đốt gia súc. Nam Bộ - Lâm Đồng (91 loài) và Việt Nam (128 loài). Tuy nhiên; có sự hiện diện các véc tơ truyền bệnh sốt 4. BÀN LUẬN rét, sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản, giun chỉ. Các kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trước đây [2]. Kết quả số lượng thành phần loài ve thấp (03 loài) so Ae.aegypti phân bố ở tất cả các đồn biên phòng, cửa với những công bố thành phần loài ve tại khu vực Nam khẩu mà nhóm nghiên cứu đã điều tra. Ae.albopictus Bộ - Lâm Đồng (9 loài) và tại Việt Nam (82 loài). Số chỉ thấy phân bố ở đồn biên phòng của tỉnh Bình Phước lượng và thành phần loài vật chủ hoang dại như các loài và Tây Ninh. Các cửa khẩu của tỉnh Long An, Đồng bò sát và các loài động vật hoang dã, nhóm nghiên cứu Tháp, An Giang, Kiên Giang không phát hiện Ae. chưa tiếp cận được nên kết quả thành phần loài ve phát albopictus. Nghiên cứu năm 2020, cho thấy có sự hiện hiện được trong nghiên cứu ít đa dạng. Loài ve có vai diện Ae. albopictus ở các tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Long, trò truyền bệnh có sự phân bố rộng như: Rh. sanguineus Bà Rịa-Vũng Tàu, quần đảo Nam Du. Vì vậy chưa [1, 3]. thể khẳng định sự hiện diện Ae. albopictus nên cần có Kết quả cho thấy số lượng thành phần loài mò, mạt thấp những nghiên cứu tiếp theo [6, 7]. so với khu vực Nam Bộ - Lâm Đồng và Việt Nam, Có Muỗi An. dirus tìm thấy đốt mồi ngoài nhà và ở khu thể số mẫu thu thập còn ít chưa đủ phản ánh hết tình vực bìa rừng ở đồn biên phòng Đak Bô của tỉnh Bình hình thực tế địa phương, có sự hiện diện của loài mò, Phước. Khu vực rừng nguyên sinh ở đồn biên phòng mạt có vai trò truyền bệnh [4]. Tống Lê Chân của tỉnh Tây Ninh mặc dù sinh cảnh phù Nhóm bọ chét ký sinh trên 03 loài vật chủ là chuột, chó hợp cho muỗi An. dirus phát triển nhưng nhóm nghiên và loài mèo. Thành phần loài bọ chét thấp (02 loài) so cứu chưa phát hiện thấy. Đây là véc tơ truyền bệnh sốt 128
  8. L.T. Kiet et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue (2023) 122-129 rét nguy hiểm cho khu vực miền Đông Nam Bộ [5]. cứu dọc. Việc phòng chống véc tơ này cho người đi rừng ngủ rẫy - Các đồn biên phòng và cửa khẩu cần có biện pháp là khó khăn mặc dù chúng hiện diện với mật độ thấp. kiểm soát vấn đề y tế biên giới bao gồm: kiểm soát người qua lại, động vật nuôi, hoang dại, chân đốt y học 5. KẾT LUẬN như: thu bắt vật chủ, phun khử trùng, khử khuẩn. - Thành phần loài chân đốt y học (ve, mò, mạt, bọ chét) TÀI LIỆU THAM KHẢO ở các điểm điều tra chưa phát hiện được nhiều loài so với sự đa dạng loài đã được ghi nhận tại khu vực Nam [1] Nguyễn Văn Châu và cs, Thành phần loài động Bộ - Lâm Đồng. Tuy nhiên; có sự hiện diện các loài có vật chân đốt y học và độ nhạy cảm với hóa chất vai trò truyền bệnh như: Rhipicephalus (B.) microplus, diệt côn trùng của véc tơ sốt xuất huyết tại đảo Rh. sanguineus, Ascoschoengastia (L.)indica, Laelaps Phú Quốc – Kiên Giang. Kỹ yếu công trình echdnimus. nghiên cứu khoa học. NXB Y học, 2011. - Thành phần loài muỗi thuộc Culex phong phú, [2] Nguyễn Văn Châu và cs, Thành phần loài ruồi phân bố rộng, có sự hiện diện véc tơ truyền bệnh và muỗi tại một số vườn quốc gia và khu bảo tồn như: Cx. tritaenorynchus, Cx. quinquefasciatus, Cx. thiên nhiên ở Nam Bộ. Tạp chí Y học TP. HCM. bitaeniorhynchus. Tập 16 – số 3, 2012. - Thành phần loài Anopheles phong phú. Có những [3] Nguyễn Văn Châu, Các loài động vật chân đốt loài phân bố rộng, có những loài có vai trò truyền bệnh ký sinh đã phát hiện ở Việt Nam. Báo cáo hội phân bố ở vùng sinh cảnh đặc hữu như: An. dirus, An. nghị côn trùng học quốc gia lần thứ 9, Nxb Nông minimus, An. maculatus phân bố khu vực rừng, núi nghiệp, 2017. miền Đông Nam Bộ. An. epiroticus phân bố khu vực nước lợ miền Tây Nam Bộ. [4] Lê Thành Đồng và cs, Nghiên cứu thành phần loài và phân bố một số nhóm ngoại ký sinh tại - Thành phần loài Aedes ở các điểm điều tra chưa phát một số điểm. Tạp chí Y học Dự phòng. Tập XXV, hiện được nhiều so với sự đa dạng đã được ghi nhận tại số 8 (168) 2015, số đặc biệt. khu vực Nam Bộ - Lâm Đồng, có sự hiện véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết và phân bố rộng như: Ae.aegypti, [5] Lê Thành Đồng và cs, Phân bố véc tơ sốt rét ở Ae.albopictus. khu vực Nam Bộ – Lâm Đồng giai đoạn 2003 – 2013. Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học. - Các loài muỗi thuộc giống Culicidae có vai trò truyền NXB Y học, 2014. bệnh có hoạt động đốt người cao hơn đốt gia súc. [6] Lê Thành Đồng, Phân bố véc tơ sốt rét, sốt xuất huyết tại các vùng sốt rét lưu hành tỉnh Bình 6. KIẾN NGHỊ Phước năm 2011, Báo cáo hội nghị côn trùng học quốc gia lần thứ 9, Nhà xuất bản Nông nghiệp, - Cần tiếp tục điều tra, thu thập thêm các địa điểm, thời 835 – 843, 2017. điểm, mẫu vật chủ khác nhau để có thể bổ sung thành [7] Lê Thành Đồng, Đặc điểm sinh thái hoạt động phần loài chân đốt y học cho các địa phương và khu vực của véc tơ sốt xuất huyết tại một số tỉnh ở Nam Nam Bộ - Lâm Đồng, toàn quốc. Bộ - Lâm Đồng. Báo cáo hội nghị côn trùng học - Nghiên cứu thêm về đặc điểm sinh học một số loài quốc gia lần thứ 9, Nxb Nông nghiệp, 814 – 821, chân đốt y học có vai trò truyền bệnh bằng các nghiên 2017. 129
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2