THÀNH PHẦN LOÀI, KHÓA ĐỊNH LOẠI CHI VÀ MỐI QUAN HỆ<br />
THÂN THUỘC CÁC LOÀI TRONG HỌ CỎ ROI NGỰA<br />
(VERBENACEAE) Ở THÀNH PHỐ HUẾ<br />
HOÀNG XUÂN THẢO<br />
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế<br />
Tóm tắt: Họ Cỏ roi ngựa ở thành phố Huế gồm 13 loài thuộc 8 chi. Trong<br />
đó chi Clerodendrum gồm 4 loài, Lantana 3 loài, còn lại mỗi chi chỉ gồm 1<br />
loài. Phần lớn các loài là thân thảo và thân bụi, 3 loài thân gỗ trong đó duy<br />
nhất 1 loài thân gỗ leo. Dựa vào chỉ số tương đồng cho thấy mối quan hệ<br />
giữa các loài trong họ Cỏ roi ngựa ở thành phố Huế có thể chia làm 2 nhóm:<br />
nhóm thứ nhất bao gồm Clerodendrum paniculatum, C. viscosum, C.<br />
thomsonae, C. cyrtophyllum và Tectona grandis; nhóm thứ 2 gồm Lantana<br />
camara, L. involucrata, L. montevidensis, Verbena officinalis, Phyla<br />
nodiflora, Stachytarpheta jamaicens, Vitex trifolia.<br />
<br />
1. GIỚI THIỆU<br />
Phân loại thực vật là một trong những ngành khoa học được sử dụng nhiều trong các<br />
lĩnh vực như: lâm nghiệp, nông nghiệp, y học, nghiên cứu bảo vệ môi trường, bảo tồn<br />
đa dạng sinh học… Chính vì thế hiện nay công tác phân loại thực vật được nhiều nhà<br />
khoa học quan tâm và nghiên cứu. Tuy nhiên, xây dựng khóa định loại cho một khu hệ<br />
thực vật nhỏ vẫn chưa được nhiều. Khóa định loại cho một khu hệ nhỏ giúp tra cứu<br />
nhanh về thành phần loài trong các nghiên cứu. Bên cạnh đó việc xác định mối quan hệ<br />
giữa các loài dựa trên những đặc điểm giống nhau của chúng cũng góp phần quan trọng<br />
trong phân loại thực vật.<br />
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Thu mẫu<br />
Thu mẫu theo phương pháp của Nguyễn Nghĩa Thìn (2006) [5]<br />
Thu mẫu theo tuyến: các đường phố, dọc bờ sông…<br />
Thu mẫu bằng ô tiêu chuẩn tại các khu vực trống<br />
2.2. Định loại<br />
Xác định họ, chi và loài thực vật dựa trên phương pháp so sánh hình thái và định loại<br />
theo các tài liệu sau: Nguyễn Tiến Bân (1997) [1], Phạm Hoàng Hộ, tập II (2003) [2],<br />
Trần Hợp (2000) [3], Vũ Xuân Phương (2007) [4], Nguyễn Nghĩa Thìn (2006) [5],<br />
Chen Shou-liang, Michael G. Gilbert (1994) [6].<br />
2.3. Xây dựng khóa định loại<br />
<br />
Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế<br />
ISSN 1859-1612, Số 01(17)/2011: tr. 49-55<br />
<br />
50<br />
<br />
HOÀNG XUÂN THẢO<br />
<br />
Xây dựng khóa định loại lưỡng phân theo quan điểm của C. L. Porter (1959) [7]: Mô tả<br />
đầy đủ, chính xác đặc điểm của cây. Chọn lọc đặc tính đối lập (ổn định, dễ nhận biết) để<br />
phân làm 2 nhóm. Mỗi nhóm lại chọn các đặc điểm đối lập và chia làm 2 nhóm. Quá<br />
trình tiếp tục cho đến bậc phân loại cần lập.<br />
2.4. Xác định mối quan hệ giữa các loài<br />
Các tính trạng được mã hóa bằng số. Tính trạng xuất hiện ở đối tượng nghiên cứu được<br />
mã hóa bằng số “1”, tính trạng không xuất hiện mã hóa bằng số “0”.<br />
Xác định chỉ số tương đồng (similarity) và vẽ sơ đồ cây phả hệ (Dendrogram) bằng<br />
phần mềm Primer 5.<br />
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
3.1. Thành phần loài họ Cỏ roi ngựa ở thành phố Huế<br />
Kết quả nghiên cứu về thành phần loài thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae) tại thành<br />
phố Huế được thể hiện trong bảng 1.<br />
Bảng 1. Thành phần loài thuộc họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae) tại thành phố Huế<br />
Stt<br />
<br />
Tên chi<br />
<br />
1<br />
<br />
Clerodendrum<br />
<br />
2<br />
<br />
Duranta<br />
<br />
3<br />
<br />
Lantana<br />
<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
<br />
Phyla<br />
Tectona<br />
Stachytarpheta<br />
Verbena<br />
Vitex<br />
<br />
Tên loài<br />
Clerodendrum paniculatum<br />
Clerodendrum viscosum<br />
Clerodendrum thomsonae<br />
Clerodendrum cyrtophyllum<br />
Duranta repens<br />
Lantana camara<br />
Lantana involucrata<br />
Lantana montevidensis<br />
Phyla nodiflora<br />
Tectona grandis<br />
Stachytarpheta jamaicensis<br />
Verbena officinalis<br />
Vitex trifolia<br />
<br />
Tên địa<br />
phương<br />
Xích đồng nam<br />
Bạch đồng nữ<br />
Ngọc nữ cảnh<br />
Cây dần sàng<br />
Thanh quan<br />
Ngũ sắc<br />
Ngũ sắc<br />
Ngũ sắc<br />
Dây lức<br />
Gỗ tếch<br />
Đuôi chuột<br />
Cỏ roi ngựa<br />
Quan âm<br />
<br />
Dạng<br />
sống<br />
Bụi<br />
Bụi<br />
Gỗ leo<br />
Gỗ nhỏ<br />
Bụi<br />
Bụi<br />
Bụi<br />
Bụi<br />
Thảo<br />
Gỗ<br />
Thảo<br />
Thảo<br />
Bụi<br />
<br />
Dạng<br />
lá<br />
Đơn<br />
Đơn<br />
Đơn<br />
Đơn<br />
Đơn<br />
Đơn<br />
Đơn<br />
Đơn<br />
Đơn<br />
Đơn<br />
Đơn<br />
Đơn<br />
Kép 3<br />
<br />
Họ Cỏ roi ngựa ở thành phố Huế qua thống kê bao gồm 13 loài thuộc 8 chi. Trong đó<br />
chi Clerodendrum gồm 4 loài, Lantana 3 loài, còn lại mỗi chi chỉ gồm 1 loài. So với số<br />
lượng loài đã được mô tả trong thực vật chí Việt nam [4], số loài ở thành phố Huế chỉ<br />
chiếm 13/140 và số chi là 8/26.<br />
Phần lớn các loài là thân bụi và thân thảo, chỉ 3 loài thân gỗ trong đó có duy nhất 1 loài<br />
thân leo. Hầu hết lá đơn, chỉ duy nhất 1 loài Vitex trifolia có lá kép.<br />
Trong số các loài trên, nhiều cây được trồng làm cảnh như Clerodendrum viscosum,<br />
Vitex trifolia và 3 loài thuộc chi Lantana. Một loài cây gỗ có giá trị (Tectona grandis).<br />
Các loài còn lại đều mọc hoang dại.<br />
<br />
THÀNH PHẦN LOÀI, KHÓA ĐỊNH LOẠI CHI VÀ MỐI QUAN HỆ...<br />
<br />
51<br />
<br />
3.2. Khóa định loại<br />
Qua nghiên cứu, mô tả và lựa chọn các tính trạng đối lập, chúng tôi đã xây dựng khóa<br />
định loại loại lưỡng phân đến chi theo quan điểm của C. L. Porter (1959) [7] như sau:<br />
1A. 6 nhị……………………….....................................................................…….Tectona<br />
1B. 2-4 nhị<br />
2A. Bầu 4 ô<br />
3A. Mỗi ô chứa 1 noãn<br />
4A. Cụm hoa hình bông, nhị nằm trong ống tràng……........Verbena<br />
4B. Cụm hoa hình tháp hoặc, hình chùy hình ngù, nhị rất dài thò ra<br />
khỏi ống tràng…………………..................................Clerodendrum<br />
3B. Mỗi ô chứa 2 noãn………………………………….………..Duranta<br />
2B. Bầu 2 ô<br />
3A. Mỗi ô chứa 2 noãn………………….…………………………...Vitex<br />
3B. Mỗi ô chứa 1 noãn<br />
4A. Cụm hoa hình bông……………..........................Stachytarpheta<br />
4B. Cụm hoa hình đầu<br />
5A. Thân bụi, đứng ……..........………………………... Lantana<br />
5B. Thân thảo, bò………...........………….…………….….Phyla<br />
3.3. Mối quan hệ thân thuộc giữa các loài<br />
3.3.1. Mã hóa tính trạng<br />
Chọn một số tính trạng ổn định, có vai trò quan trọng trong định loại để mã hóa bằng<br />
các số 0 và 1. Những tính trạng xuất hiện ở đối tượng nghiên cứu được mã hóa bằng<br />
“1”, không xuất hiện mã hóa bằng “0”. Để mã hóa tính trạng và xử lý số liệu bằng phần<br />
mềm Primer 5, chúng tôi dùng các ký tự để thay thế tên loài như sau: Clerodendrum<br />
paniculatum (A), C. viscosum (B), C. thomsonae (C), C. cyrtophyllum (D), Duranta<br />
repens (E), Lantana camara (F), L. involucrata (G), L. montevidensis (H), Phyla<br />
nodiflora (I), Tectona grandis (J), Stachytarpheta jamaicens (K), Verbena officinalis<br />
(L), Vitex trifolia (M). Ma trận mã hóa tính trạng được thể hiện ở bảng 2.<br />
Bảng 2. Mã hóa tính trạng các loài trong họ Verbenaceae ở thành phố Huế<br />
Loài<br />
Tính trạng<br />
Thân bụi<br />
Thân thảo<br />
Thân gỗ<br />
<br />
A<br />
<br />
B<br />
<br />
C<br />
<br />
D<br />
<br />
E<br />
<br />
F<br />
<br />
G<br />
<br />
H<br />
<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
I<br />
<br />
J<br />
<br />
K<br />
<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
L<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
M<br />
0<br />
0<br />
1<br />
<br />
52<br />
<br />
Thân leo<br />
Lá mọc đối<br />
Lá mọc đối chữ thập<br />
Lá đơn<br />
Lá kép<br />
Phiến lá nguyên<br />
Mép lá nguyên<br />
Mép lá răng cưa<br />
Lá chia thùy<br />
Cụm hoa tháp-xim<br />
Cụm hoa đầu<br />
Cụm hoa chùy<br />
Cụm hoa bông<br />
Hoa trong cụm hoa có<br />
nhiều màu khác nhau<br />
Tràng hoa vàng<br />
Tràng trắng<br />
4 nhị<br />
6 nhị<br />
2 nhị<br />
Bầu 2 ô<br />
Bầu 4 ô<br />
1 noãn trong mỗi ô<br />
2 noãn trong mỗi<br />
Hoa đều<br />
Hoa không đều<br />
Tràng 4 thùy<br />
Tràng 5 thùy<br />
Tràng 6 thùy<br />
Nhị thụt trong ống<br />
tràng<br />
Nhị thò ra ngoài ống<br />
tràng<br />
Đài đều<br />
Đài 2 môi<br />
Thùy đài 5<br />
Thùy đài 4<br />
Thùy đài khác 4&5<br />
Hoa có cuống<br />
Hoa không cuống<br />
<br />
HOÀNG XUÂN THẢO<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
1<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
1<br />
<br />
0<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
0<br />
1<br />
<br />
1<br />
0<br />
1<br />
1<br />
0<br />
0<br />
1<br />
0<br />
<br />
3.3.2. Chỉ số tương đồng giữa các loài<br />
Qua phân tích các đặc điểm giống nhau giữa các loài, chúng tôi thu được chỉ số tương<br />
đồng (similarity) giữa các loài được thể hiện ở bảng 3.<br />
<br />
THÀNH PHẦN LOÀI, KHÓA ĐỊNH LOẠI CHI VÀ MỐI QUAN HỆ...<br />
<br />
53<br />
<br />
Bảng 3. Chỉ số tương đồng (%) giữa các loài<br />
A<br />
<br />
B<br />
<br />
C<br />
<br />
D<br />
<br />
E<br />
<br />
F<br />
<br />
G<br />
<br />
H<br />
<br />
I<br />
<br />
A<br />
B<br />
C<br />
D<br />
E<br />
<br />
93.33<br />
86.67<br />
89.66<br />
34.48<br />
<br />
87.5<br />
90.32<br />
38.71<br />
<br />
96.77<br />
32.26<br />
<br />
33.33<br />
<br />
F<br />
G<br />
H<br />
I<br />
J<br />
<br />
26.67<br />
26.67<br />
26.67<br />
26.67<br />
55.17<br />
<br />
31.25<br />
37.5<br />
31.25<br />
37.5<br />
58.06<br />
<br />
25<br />
25<br />
25<br />
31.25<br />
58.06<br />
<br />
25.81<br />
25.81<br />
25.81<br />
32.26<br />
60<br />
<br />
70.97<br />
70.97<br />
70.97<br />
64.52<br />
33.33<br />
<br />
93.75<br />
93.75<br />
62.5<br />
19.35<br />
<br />
93.75<br />
68.75<br />
25.81<br />
<br />
62.5<br />
19.35<br />
<br />
K<br />
L<br />
M<br />
<br />
20.69<br />
42.86<br />
41.38<br />
<br />
25.81<br />
40<br />
45.16<br />
<br />
25.81<br />
40<br />
51.61<br />
<br />
32.26<br />
<br />
26.67<br />
41.38<br />
53.33<br />
<br />
66.67<br />
55.17<br />
66.67<br />
<br />
58.06<br />
40<br />
38.71<br />
<br />
58.06<br />
40<br />
38.71<br />
<br />
58.06<br />
40<br />
38.71<br />
<br />
77.42<br />
66.67<br />
45.16<br />
<br />
J<br />
<br />
33.33<br />
27.59<br />
26.67<br />
<br />
K<br />
<br />
62.07<br />
40<br />
<br />
L<br />
<br />
M<br />
<br />
48.28<br />
<br />
Các loài càng có nhiều đặc điểm giống nhau chỉ số tương đồng giữa các loài càng cao.<br />
Điều đó thể hiện mối quan hệ càng gần gũi giữa chúng.<br />
Qua bảng 3 cho thấy loài A (Clerodendrum paniculatum) và B (C. viscosum) có chỉ số<br />
tương đồng lên đến 93,33%. Hai loài C (C. thomsonae) và D (C. cyrtophyllum) có chỉ<br />
số tương đồng là 96,77%. Các loài H (Lantana montevidensis), F (L. camara) và G (L.<br />
involucrata) có chỉ số tương đồng lên đến 93,75%. Giữa 2 loài I (Phyla nodiflora) và K<br />
(S. jamaicensis) có chỉ số tương đồng lên đến 77,42%. Loài L (V. officinalis) và K (S.<br />
jamaicensis) có chỉ số tương đồng là 62,07%. Loài L (V. officinalis) và loài M (Vitex<br />
trifolia ) có chỉ số tương đồng là 48,28%. Qua bảng trên còn cho thấy, loài J (Tectona<br />
grandis) có chỉ số tương đồng với loài D (C. cyrtophyllum) là 60%.<br />
Như vậy, dựa trên chỉ số tương đồng giữa các loài thuộc họ Verbenaceae có thể chia<br />
chúng thành 2 nhóm loài lớn được thể hiện rõ bằng sơ đồ cây phả hệ (dendrogram) ở<br />
hình 1.<br />
Nhóm thứ nhất bao gồm Clerodendrum paniculatum (A), C. viscosum (B), C.<br />
thomsonae (C), C. cyrtophyllum (D) và Tectona grandis (J).<br />
Nhóm thứ 2 gồm các loài còn lại. Trong nhóm thứ 2 lại được chia làm 2 nhóm nhỏ:<br />
nhóm thứ nhất gồm 3 loài trong chi Lantana, D. repens (E), Verbena officinalis (L),<br />
Phyla nodiflora (I) và Stachytarpheta jamaicens (K). Nhóm thứ 2 chỉ gồm loài Vitex<br />
trifolia (M).<br />
<br />