TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Tập 75A, Số 6, (2012), 101-109<br />
<br />
THÀNH PHẦN LOÀI LƯỠNG CƯ, BÒ SÁT<br />
Ở VÙNG RỪNG CÀ ĐAM, TỈNH QUẢNG NGÃI<br />
Lê Nguyên Ngật1, Nguyễn Thị Quy2, Lê Thị Thanh3<br />
1<br />
2<br />
<br />
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội<br />
<br />
Trường THPT Tam Giang, Tỉnh Thừa Thiên Huế<br />
3<br />
<br />
Trường Đại học Đồng Tháp<br />
<br />
Tóm tắt. Kết quả nghiên cứu tại vùng rừng Cà Đam, tỉnh Quảng Ngãi đã xác định được<br />
danh lục gồm 74 loài lưỡng cư và bò sát (chiếm 13,58% so với toàn quốc) thuộc 55 giống,<br />
18 họ, 3 bộ, gồm 24 loài lưỡng cư thuộc 18 giống, 7 họ, 1 bộ và 50 loài bò sát thuộc 37<br />
giống, 11 họ, 2 bộ. Theo danh lục đã ghi nhận có 12 loài trong Nghị định 32, 15 loài trong<br />
Sách Đỏ Việt Nam, 12 loài trong Danh lục Đỏ Thế giới, 11 loài trong phụ lục của Công ước<br />
CITES. Thành phần loài lưỡng cư, bò sát ở vùng rừng Cà Đam giống nhiều nhất so với khu<br />
hệ lưỡng cư, bò sát ở vùng núi Ngọc Linh, gần kế tiếp với KBTTN Sơn Trà, gần ít hơn với<br />
VQG Bạch Mã, gần ít nhất so với Núi Bà Đen. Ba loài mới cho khoa học ở Việt Nam đã<br />
công bố gần đây cũng được ghi nhận trong vùng nghiên cứu: Cyrtodactylus<br />
pseudoquadrivirgatus Rosler, Nguyen, Ngo & Ziegler, 2008; Acanthosaura nataliae Orlov,<br />
Nguyen & Nguyen, 2006; Cuora cyclornata Blanck, McCord & Le, 2006.<br />
<br />
1. Mở đầu<br />
Vùng rừng Cà Đam (VRCĐ) nằm trong ranh giới phía Tây Nam huyện Trà<br />
Bồng và phía Đông Nam huyện Tây Trà thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Tọa độ địa lý từ 15006’<br />
đến 15023’ vĩ độ Bắc, 108022’ đến 108037’ kinh độ Đông. Tại đây, nghiên cứu về lưỡng<br />
cư (LC) và bò sát (BS) chưa được đề cập, vì thế, bài báo này góp phần cung cấp danh<br />
sách thành phần loài của hai lớp lưỡng cư và bò sát ở vùng nghiên cứu làm cơ sở trong<br />
phát triển bền vững, ngoài ra còn cung cấp dẫn liệu khoa học cho các nghiên cứu tiếp<br />
theo về khu hệ LCBS ở vùng Quảng Ngãi.<br />
2. Thời gian, địa điểm và phương pháp nghiên cứu<br />
2.1. Thời gian và địa điểm<br />
Chúng tôi đã tiến hành 04 đợt khảo sát kết hợp thu mẫu vật trên thực địa từ<br />
12/2010 đến 6/2011: đợt 1. tháng 12/2010; đợt 2. tháng 02/2011. đợt 3. tháng 4/2011;<br />
đợt 4. tháng 6/2011. Các tuyến khảo sát được thực hiện trong 04 xã: Trà Tân, Trà Bùi<br />
thuộc huyện Trà Bồng (4 điểm); Trà Nham, Trà Trung thuộc huyện Tây Trà (4 điểm).<br />
Điểm thu mẫu dọc theo các khe suối, hồ, vực nước trong rừng thứ sinh và rừng nguyên<br />
101<br />
<br />
Thành phần loài lưỡng cư, bò sát…<br />
<br />
102<br />
<br />
sinh, khu dân cư, trảng cỏ, cây bụi, nương rẫy.<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu<br />
Phương pháp thu mẫu: Thu mẫu vật trực tiếp bằng tay, gậy, kẹp bắt rắn, nơi thu<br />
mẫu ở khe suối, hốc đá, trên cây… thời gian thu mẫu chủ yếu về từ tối đến khuya và<br />
buổi sáng ở tuyến khảo sát. Ngoài ra còn nhờ người dân địa phương thu, xử lý và bảo<br />
quản mẫu. Mẫu vật được định hình bằng formalin 4-10% hoặc cồn 900 khoảng 24 giờ,<br />
bảo quản trong cồn 700. Những mẫu không được phép thu thập thì chụp hình và đo chỉ<br />
số hình thái.<br />
Quan sát, phỏng vấn: Quan sát động vật trên tuyến khảo sát, di vật của loài (mai<br />
rùa, rắn ngâm rượu…). Phỏng vấn được tiến hành ở mọi lúc mọi nơi vào đối tượng<br />
thường xuyên tiếp xúc với rừng (kiểm lâm, dân địa phương, thợ săn, người buôn bán).<br />
Định tên khoa học: Định loại dựa vào tài liệu của các tác giả: Đào Văn Tiến [4];<br />
Nguyen Van Sang et al. [8]; Bourret R. [5]; Campden – Main S. M. [7]; Orlov N.;<br />
Ziegler T.; Taylor [9];... Tên khoa học, tên Việt Nam, thứ tự sắp xếp của loài trong<br />
danh sách thống nhất theo tài liệu của Nguyen Van Sang et al., 2009.<br />
Loài quý hiếm: Sách Đỏ Việt Nam, 2007 (SĐVN) [1]; Danh lục Đỏ, 2011<br />
(IUCN) [10], Công ước CITES, 2011 (CITES), Nghị định 32/2006/NĐ-CP, 2006<br />
(NĐ32) [2]. Sử dụng hệ số Sorencen (S) trong so sánh thành phần loài ở vùng nghiên<br />
cứu với vùng lân cận.<br />
3. Kết quả nghiên cứu<br />
3.1. Thành phần loài<br />
Phân tích 231 mẫu vật thu được, điều tra và phỏng vấn, chúng tôi đã xác định<br />
được danh sách gồm 74 loài LCBS ở VRCĐ, tỉnh Quảng Ngãi thuộc 55 giống, 18 họ, 3<br />
bộ (bảng 1).<br />
Bảng 1. Thành phần loài lưỡng cư, bò sát ở vùng rừng Cà Đam<br />
<br />
1<br />
<br />
(2)<br />
<br />
(3)<br />
<br />
(4)<br />
<br />
AMPHIBIA<br />
<br />
LỚP LƯỠNG CƯ<br />
<br />
ANURA<br />
<br />
BỘ KHÔNG ĐUÔI<br />
<br />
1. Bufonidae<br />
<br />
Họ Cóc<br />
<br />
Duttaphrynus melanostictus<br />
<br />
Cóc nhà<br />
<br />
(Schneider, 1799)<br />
<br />
M<br />
<br />
IUCN (8)<br />
<br />
TL<br />
<br />
SĐVN (7)<br />
<br />
Tên Việt Nam<br />
<br />
NĐ32 (6)<br />
<br />
Tên khoa học<br />
<br />
CITES (5)<br />
<br />
TT(1)<br />
<br />
Mức độ bảo tồn<br />
<br />
LÊ NGUYÊN NGẬT, NGUYỄN THỊ QUY, LÊ THỊ THANH<br />
2<br />
<br />
Ingerophrynus<br />
<br />
galeatus (Gunther, Cóc rừng<br />
<br />
M<br />
<br />
103<br />
VU<br />
<br />
1864)<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
2. Hylidae<br />
<br />
Họ Nhái bén<br />
<br />
Hyla simplex Boettger, 1901<br />
<br />
Nhái bén nhỏ<br />
<br />
3. Megophryidae<br />
<br />
Họ Cóc bùn<br />
<br />
Leptobrachium<br />
<br />
banae<br />
<br />
Lathrop, Cóc mày ba na<br />
<br />
M<br />
<br />
M<br />
<br />
VU<br />
<br />
Murphy, Orlov & Ho, 1998<br />
5<br />
<br />
Ophryophryne microtoma Boulenger, Cóc núi miệng nhỏ<br />
<br />
M<br />
<br />
1903<br />
6<br />
<br />
Xenophrys major (Boulenger, 1908)<br />
<br />
Cóc mắt bên<br />
<br />
M<br />
<br />
7<br />
<br />
X. palpebralespinosa (Bourret, 1937)<br />
<br />
Cóc mày gai mí<br />
<br />
M<br />
<br />
4. Microhylidae<br />
<br />
Họ Nhái bầu<br />
<br />
8<br />
<br />
Kaloula pulchra Gray, 1831<br />
<br />
Ễnh ương thường<br />
<br />
M<br />
<br />
9<br />
<br />
Microhyla fissipes (Boulenger,1884)<br />
<br />
Nhái bầu hoa<br />
<br />
M<br />
<br />
5. Dicroglossidae<br />
<br />
Họ Ếch nhái chính<br />
<br />
CR<br />
<br />
thức<br />
10<br />
<br />
Fejervarya<br />
<br />
limnocharis (Gravenhorst, Ngóe<br />
<br />
M<br />
<br />
1829)<br />
11<br />
<br />
Hoplobatrachus rugulosus (Wiegmann, Ếch đồng<br />
<br />
M<br />
<br />
1834)<br />
12<br />
<br />
Limnonectes kuhlii (Tschudi, 1838)<br />
<br />
Ếch nhẽo<br />
<br />
M<br />
<br />
13<br />
<br />
L. poilani (Bourret, 1942)<br />
<br />
Ếch poi lan<br />
<br />
M<br />
<br />
14<br />
<br />
Quasipaa verrucospinosa (Bourret, 1937) Ếch gai sần<br />
<br />
M<br />
<br />
15<br />
<br />
Occidozyga lima (Gravenhorst, 1829)<br />
<br />
Cóc nước sần<br />
<br />
6. Ranidae<br />
<br />
Họ Ếch nhái<br />
<br />
16<br />
<br />
Amolops ricketti (Boulenger, 1899)<br />
<br />
Ếch bám đá<br />
<br />
M<br />
<br />
17<br />
<br />
Hylarana attigua (Inger, Orlov & Ếch át ti gua<br />
<br />
M<br />
<br />
NT<br />
<br />
M<br />
<br />
Darevsky, 1999)<br />
18<br />
<br />
H. erythraea (Schlegel, 1837)<br />
<br />
Chàng xanh<br />
<br />
M<br />
<br />
19<br />
<br />
H. nigrovitata (Blyth, 1856)<br />
<br />
Ếch suối<br />
<br />
M<br />
<br />
20<br />
<br />
H. guentheri (Boulenger, 1882)<br />
<br />
Chẫu<br />
<br />
M<br />
<br />
21<br />
<br />
Odorrana chloronota (Gunther,1876)<br />
<br />
Ếch xanh<br />
<br />
M<br />
<br />
7. Rhacophoridae<br />
<br />
Họ Ếch cây<br />
<br />
VU<br />
<br />
Thành phần loài lưỡng cư, bò sát…<br />
<br />
104<br />
22<br />
<br />
Polypedates leucomystax (Gravenhorst, 1829) Ếch cây mép trắng<br />
<br />
23<br />
<br />
Rhacophorus calcaneus Smith, 1924<br />
<br />
Ếch cây cựa<br />
<br />
M<br />
<br />
24<br />
<br />
R. kio Ohler & Delorme, 2006<br />
<br />
Ếch cây ki o<br />
<br />
M<br />
<br />
REPTILIA<br />
<br />
LỚP BÒ SÁT<br />
<br />
SQUAMATA<br />
<br />
BỘ CÓ VẢY<br />
<br />
8. Agamidae<br />
<br />
Họ Nhông<br />
<br />
25<br />
<br />
Acanthosaura<br />
<br />
lepidogaster<br />
<br />
(Cuvier, Ô rô vảy<br />
<br />
M<br />
NT<br />
EN<br />
<br />
M<br />
<br />
1829)<br />
26<br />
<br />
A. nataliae Orlov, Nguyen & Nguyen, Ô rô na ta li a<br />
<br />
M<br />
<br />
2006<br />
27<br />
<br />
Calotes emma Gray, 1845<br />
<br />
Nhông em ma<br />
<br />
28<br />
<br />
Calotes mystaceus Duméril & Bibron, Nhông xám<br />
<br />
M<br />
M<br />
<br />
1837<br />
29<br />
<br />
C. versicolor (Daudin, 1802)<br />
<br />
Nhông xanh<br />
<br />
M<br />
<br />
30<br />
<br />
Draco macutatus (Gray, 1845)<br />
<br />
Thằn lằn bay đốm<br />
<br />
QS<br />
<br />
31<br />
<br />
Physignathus cocincinus Cuvier, 1829<br />
<br />
Rồng đất<br />
<br />
M<br />
<br />
9. Gekkonidae<br />
<br />
Họ Tắc kè<br />
<br />
32<br />
<br />
*<br />
<br />
Cyrtodactylus<br />
<br />
pseudoquadrivirgatus Thạch sùng ngón giả<br />
<br />
VU<br />
<br />
M<br />
<br />
Rosler, Vu, Nguyen, Ngo & Ziegler, bốn vạch<br />
2008<br />
33<br />
<br />
Gekko gecko (Linnaeus, 1758)<br />
<br />
Tắc kè<br />
<br />
M<br />
<br />
34<br />
<br />
Hemidactylus frenatus Schlegel, 1836<br />
<br />
Thạch sùng đuôi sần<br />
<br />
M<br />
<br />
35<br />
<br />
H. garnotii Duméril & Bibron, 1836<br />
<br />
Thạch sùng đuôi dẹp<br />
<br />
M<br />
<br />
10. Lacertidae<br />
<br />
Họ Thằn lằn<br />
<br />
Takydromus sexlineatus Daudin, 1802<br />
<br />
Liu điu chỉ<br />
<br />
11. Scincidae<br />
<br />
Họ Thằn lằn bóng<br />
<br />
37<br />
<br />
Eutropis longicaudata (Hallowell, 1856)<br />
<br />
Thằn lằn bóng đuôi dài<br />
<br />
M<br />
<br />
38<br />
<br />
E. macularia (Blyth, 1853)<br />
<br />
Thằn lằn bóng đốm<br />
<br />
M<br />
<br />
39<br />
<br />
E. multifasciata (Kuhl, 1820)<br />
<br />
Thằn lằn bóng hoa<br />
<br />
M<br />
<br />
40<br />
<br />
Lipinia vittigera (Boulenger, 1894)<br />
<br />
Thằn lằn vạch<br />
<br />
QS<br />
<br />
41<br />
<br />
Lygosoma corpulentum Smith, 1921<br />
<br />
Thằn lằn chân ngắn bao<br />
<br />
M<br />
<br />
42<br />
<br />
Tropidophorus cocincinensis Duméril Thằn lằn tai nam bộ<br />
<br />
36<br />
<br />
& Bibron, 1839<br />
<br />
M<br />
<br />
M<br />
<br />
VU<br />
<br />
VU<br />
<br />
LÊ NGUYÊN NGẬT, NGUYỄN THỊ QUY, LÊ THỊ THANH<br />
<br />
105<br />
<br />
12. Varanidae<br />
<br />
Họ Kỳ đà<br />
<br />
43<br />
<br />
Varanus nebulosus (Gray, 1831)<br />
<br />
Kỳ đà vân<br />
<br />
PV<br />
<br />
I<br />
<br />
IIB<br />
<br />
EN<br />
<br />
44<br />
<br />
V. salvator (Laurenti, 1786)<br />
<br />
Kỳ đà hoa<br />
<br />
M<br />
<br />
II<br />
<br />
IIB<br />
<br />
EN<br />
<br />
13. Boidae<br />
<br />
Họ Trăn<br />
<br />
45<br />
<br />
Python molurus (Linnaeus, 1758)<br />
<br />
Trăn đất<br />
<br />
M<br />
<br />
II<br />
<br />
IIB<br />
<br />
CR<br />
<br />
46<br />
<br />
P. reticulatus (Schneider, 1801)<br />
<br />
Trăn gấm<br />
<br />
PV<br />
<br />
14. Colubridae<br />
<br />
Họ Rắn nước<br />
<br />
47<br />
<br />
Ahaetulla prasina (Reinhardt, 1827)<br />
<br />
Rắn roi thường<br />
<br />
48<br />
<br />
Amphiesma modestum (Gunther, 1875) Rắn sãi trơn<br />
<br />
M<br />
<br />
49<br />
<br />
A. stolatum (Linnaeus, 1758)<br />
<br />
Rắn sãi thường<br />
<br />
PV<br />
<br />
50<br />
<br />
Boiga multomaculata (Boie, 1827)<br />
<br />
Rắn rào đốm<br />
<br />
M<br />
<br />
51<br />
<br />
Coelognathus radiatus (Boie, 1827)<br />
<br />
Rắn sọc dưa<br />
<br />
M<br />
<br />
52<br />
<br />
Cyclophiops multicinctus (Roux, 1907) Rắn nhiều đai<br />
<br />
M<br />
<br />
53<br />
<br />
Dendrelaphis pictus (Gmelin, 1789)<br />
<br />
Rắn leo cây<br />
<br />
PV<br />
<br />
54<br />
<br />
Enhydris plumbea (Boie in: Boie, 1827)<br />
<br />
Rắn bồng chì<br />
<br />
PV<br />
<br />
55<br />
<br />
Psammodynastes pulverulentus (Boie, 1827) Rắn hổ đất nâu<br />
<br />
M<br />
<br />
56<br />
<br />
Ptyas mucosa (Linnaeus, 1758)<br />
<br />
PV<br />
<br />
57<br />
<br />
Rhabdophis<br />
<br />
subminiatus,<br />
<br />
Rắn ráo trâu<br />
<br />
(Schlegel, Rắn hoa cỏ nhỏ<br />
<br />
NT<br />
<br />
IIB<br />
<br />
PV<br />
<br />
IIB<br />
<br />
VU<br />
<br />
II<br />
<br />
M<br />
<br />
1837)<br />
58<br />
<br />
Sinonatrix chrysargus (Schlegel, 1837) Rắn hoa cỏ vàng<br />
<br />
PV<br />
<br />
59<br />
<br />
S. percarinata (Boulenger, 1899)<br />
<br />
Rắn hoa cân vân đen<br />
<br />
M<br />
<br />
60<br />
<br />
Xenochrophis flavipunctatus<br />
<br />
Rắn nước<br />
<br />
M<br />
<br />
(Hallowell, 1861)<br />
15. Elapidae<br />
<br />
Họ Rắn hổ<br />
<br />
61<br />
<br />
Bungarus candidus (Linnaeus, 1758)<br />
<br />
Rắn cạp nia nam<br />
<br />
M<br />
<br />
IIB<br />
<br />
62<br />
<br />
B. fasciatus (Schneider, 1801)<br />
<br />
Rắn cạp nong<br />
<br />
M<br />
<br />
IIB<br />
<br />
EN<br />
<br />
63<br />
<br />
Naja atra Cantor, 1842<br />
<br />
Rắn hổ mang trung quốc<br />
<br />
M<br />
<br />
IIB<br />
<br />
EN<br />
<br />
64<br />
<br />
Ophiophagus hannah (Cantor, 1836)<br />
<br />
Rắn hổ chúa<br />
<br />
PV<br />
<br />
IB<br />
<br />
CR<br />
<br />
16. Viperidae<br />
<br />
Họ Rắn lục<br />
<br />
65<br />
<br />
Cryptelytrops albolabris (Gray, 1842)<br />
<br />
Rắn lục mép trắng<br />
<br />
66<br />
<br />
Protobothrops<br />
1839)<br />
<br />
mucrosquamatus (Cantor, Rắn lục cườm<br />
<br />
PV<br />
PV<br />
<br />
II<br />
<br />
VU<br />
<br />