Khoa học Tự nhiên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Thành phần loài lưỡng cư, bò sát vùng Bắc Trung Bộ<br />
Hoàng Ngọc Thảo1*, Ngô Đắc Chứng2, Hoàng Xuân Quang3<br />
1<br />
Khoa Khoa học tự nhiên, Trường Đại học Hồng Đức<br />
2<br />
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế<br />
3<br />
Chi hội Lưỡng cư, bò sát Việt Nam<br />
Ngày nhận bài 7/1/2019; ngày chuyển phản biện 11/1/2019; ngày nhận phản biện 15/2/2019; ngày chấp nhận đăng 2/5/2019<br />
<br />
<br />
Tóm tắt:<br />
Dựa trên các mẫu vật do nhóm nghiên cứu thu thập được ở khu vực Bắc Trung Bộ và các tài liệu đã công bố, các<br />
tác giả cập nhật danh sách các loài lưỡng cư, bò sát (LCBS) ở khu vực Bắc Trung Bộ gồm 303 loài thuộc 32 họ, 5 bộ,<br />
chiếm 40,62% tổng số loài LCBS hiện biết ở Việt Nam. Trong số đó có 41 loài bị đe dọa ở mức toàn cầu và 36 loài ở<br />
mức quốc gia. Kết quả nghiên cứu cập nhật bổ sung phân bố của 48 loài (20 loài lưỡng cư, 28 loài bò sát) cho khu<br />
vực Bắc Trung Bộ so với công bố năm 2009 của Nguyen Van Sang, et al.<br />
Từ khóa: Bắc Trung Bộ, bò sát, lưỡng cư, thành phần loài.<br />
Chỉ số phân loại: 1.6<br />
<br />
<br />
Giới thiệu lưỡng cư ở Khu BTTN Xuân Liên gồm 50 loài [14]. Trên cơ<br />
sở tham khảo các tư liệu hiện có và các kết quả nghiên cứu từ<br />
Khu vực Bắc Trung Bộ có tọa độ địa lý từ 16012’-20040’ vĩ<br />
năm 2009 trở lại đây, bài viết này cập nhật danh sách các loài<br />
độ Bắc, 104025’-108010’ kinh độ Đông, gồm các tỉnh Thanh<br />
LCBS hiện biết ở vùng Bắc Trung Bộ và hiện trạng bảo tồn các<br />
Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa<br />
loài, góp phần vào công tác quản lý tài nguyên của địa phương.<br />
Thiên - Huế. Diện tích toàn vùng 51.980 km2, chiếm 26% diện<br />
tích cả nước. Đây là khu vực có khí hậu á nhiệt đới và nhiệt đới; Vật liệu và phương pháp nghiên cứu<br />
điều kiện tự nhiên phân hóa đa dạng về cảnh quan, sinh cảnh và<br />
nơi sống; là nơi có tính đa dạng sinh học LCBS cao [1]. - Các kết quả thực hiện nghiên cứu khảo sát thực địa từ<br />
năm 2009 đến nay ở khu vực Bắc Trung Bộ: VQG Phong<br />
Những nghiên cứu về LCBS ở Bắc Trung Bộ trước đây vào Nha Kẻ Bàng (2011), Khu dự trữ sinh quyển Tây Nghệ An<br />
cuối thế kỷ XIX và nửa đầu thế kỷ XX không nhiều, thường (2009-2012), VQG Bạch Mã (2012), VQG Pù Mát (2014), Khu<br />
được công bố chung với Đông Dương, trong đó có Việt Nam BTTN Pù Hoạt (2015). Mẫu vật của các đợt khảo sát được lưu<br />
(Bourret, 1938, 1941, 1942). Thời gian sau này có các nghiên giữ tại Phòng thí nghiệm động vật, Trường Đại học Hồng Đức.<br />
cứu của nhiều tác giả khác nhau, điển hình như nghiên cứu của<br />
Hoàng Xuân Quang (1993) đã xác định được 128 loài LCBS - Tham khảo thành phần loài LCBS Bắc Trung Bộ được<br />
ở Bắc Trung Bộ [2]; Nguyễn Văn Sáng, Hoàng Xuân Quang công bố trong các công trình của Rowley, et al. (2011, 2017) [6,<br />
đã thống kê 85 loài ở Vườn quốc gia (VQG) Bến En [3]; Lê 7], Nguyễn Kim Tiến và nnk (2011) [8], Luu Quang Vinh, et al.<br />
Nguyên Ngật và Hoàng Xuân Quang (2001) ghi nhận ở VQG Pù (2013) [10], Đậu Quang Vinh và nnk (2013) [11], Nguyễn Tài<br />
Mát 71 loài [4]; Nguyễn Văn Sáng (2007) đã thống kê khu hệ Thắng và nnk (2015) [12], Pham The Cuong, et al. (2013, 2016)<br />
rắn vùng Bắc Trung Bộ có 36 loài [5]. Trong thời kỳ này có 3 [13, 14] để cập nhật bổ sung danh sách LCBS Bắc Trung Bộ.<br />
đợt tổng kết về LCBS của Việt Nam vào các năm 1996, 2005 - Danh sách các loài LCBS có phân bố ở Bắc Trung Bộ theo<br />
và 2009. Cho đến năm 2009, tổng số loài LCBS của khu vực tài liệu của Nguyen Van Sang, et al. (2009) [15].<br />
Bắc Trung Bộ là 253 loài, gồm 89 loài lưỡng cư và 164 loài bò<br />
sát [5-15]. - Hệ thống sắp xếp và tên khoa học các loài ếch nhái cập<br />
nhật theo Frost (2018) [16]; các loài bò sát theo P. Uetz (2018)<br />
Sau năm 2009 tiếp tục có các nghiên cứu ở các VQG và Khu [17].<br />
bảo tồn nhiên nhiên (BTTN) trong vùng: Hoàng Xuân Quang<br />
và cs. (2012) công bố nghiên cứu về ếch nhái bò sát ở VQG - Tình trạng bảo tồn các loài: theo Sách Đỏ Việt Nam (2007)<br />
Bạch Mã gồm 108 loài [9]; Phạm Thế Cường và cs (2012) ghi [18] và Danh lục Đỏ IUCN (2018) [19].<br />
nhận ở Khu BTTN Xuân Liên 70 loài [13]; Nguyễn Tài Thắng - Danh sách các loài LCBS được sắp xếp theo thứ tự sau:<br />
và cs ghi nhận 38 loài bò sát ở Khu BTTN Pù Luông [12]; Luu,<br />
+ Tên khoa học<br />
et al. (2013) cập nhật danh sách LCBS ở VQG Phong Nha Kẻ<br />
Bàng gồm 151 loài [10]; Pham, et al. (2016) cập nhật danh sách + Tên phổ thông/phân bố (1=Thanh Hóa; 2=Nghệ An;<br />
*<br />
Tác giả liên hệ: Email: hoangngocthao@hdu.edu.vn<br />
<br />
<br />
<br />
62(1) 1.2020 28<br />
Khoa học Tự nhiên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5. Ingerophrynus macrotis (Boulenger, 1887)<br />
Species composition Cóc tai to / 1, 3, 4, 6 / M<br />
Dicroglossidae - Họ Ếch nhái thực<br />
of amphibians and reptiles 6. Fejervarya limnocharis (Gravenhorst, 1829)<br />
Ngóe / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
in the North Central Vietnam 7. Hoplobatrachus rugulosus (Wiegmann, 1834)<br />
Ếch đồng / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
8. Limnonectes bannaensis Ye, Fei, and Jiang, 2007<br />
Ngoc Thao Hoang1*, Dac Chung Ngo2, Xuan Quang Hoang3 Ếch nhẽo / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
9. Limnonectes gyldenstolpei (Andersson, 1916)<br />
1<br />
Department of Natural Sciences, Hong Duc University<br />
Ếch Gin-den-x-ton-pi / 4 / [10]<br />
2<br />
University of Education, Hue University 10. Limnonectes khammonensis (Smith, 1929)<br />
3<br />
Amphibian Society, Reptile Vietnam Ếch Khăm muộn / 2, 3, 6 / [15]<br />
Received 7 January 2019; accepted 2 May 2019 11. Limnonectes poilani (Bourret, 1942)<br />
Ếch poi-lan / 4, 5, 6 / M<br />
12. Limnonectes limborgi (Sclater, 1892)<br />
Ếch Lim-bor / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
Abstract: 13. Nanorana aenea (Smith, 1922)<br />
Ếch đồi Chang / 2 / M<br />
Based on specimens collected from the North Central 14. Nanorana yunnanensis (Anderson, 1879)<br />
Vietnam and published reports, we provide an updated Ếch gai Vân Nam / 2 / [15] / / EN<br />
review of the species composition of amphibians and 15. Quasipaa boulengeri (Günther, 1889)<br />
reptiles in the North Central Vietnam including 303 Ếch gai Bau-len-gơ / 2 / [15] / / EN<br />
16. Quasipaa spinosa (David, 1875)<br />
species belonging to 32 families and 5 orders, accounting Ếch gai / 2 / M / EN / VU<br />
for 40.62 percent of the herpetofauna currently known in 17. Quasipaa delacouri (Angel, 1928)<br />
Vietnam. Among them, there are 41 globally threatened Ếch gai de-la-cua / 1, 2, 6 / [15] / EN<br />
species and 36 nationally endangered species. These 18. Quasipaa verrucospinosa (Bourret, 1937)<br />
Ếch gai sần / 1, 2, 3, 5, 6 / M / / NT<br />
study results also complement the distribution of 48 19. Occidozyga lima (Gravenhorst, 1829)<br />
species (20 amphibian species, 28 reptilian species) in the Cóc nước sần / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
North Central Vietnam compared with the publication 20. Occidozyga martensii (Peters, 1867)<br />
of Nguyen Van Sang, et al. (2009). Cóc nước mác ten / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
21. Occidozyga vittata (Andersson, 1942)<br />
Keywords: amphibians, North Central Vietnam, reptiles, Cóc nước sọc / 6 / [15]<br />
species composition. Hylidae - Họ Nhái bén<br />
22. Hyla annectans (Jerdon, 1870)<br />
Classification number: 1.6 Nhái bén dính / 6 / [15]<br />
23. Hyla simplex Boettger, 1901<br />
Nhái bén nhỏ / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
Megophryidae - Họ Cóc bùn<br />
24. Leptobrachella aerea (Rowley, Stuart, Richards, Phimmachak,<br />
3=Hà Tĩnh; 4=Quảng Bình; 5=Quảng Trị; 6=Thừa Thiên - and Sivongxay, 2010)<br />
Huế) / M (mẫu vật) hoặc [TL=số thứ tự tài liệu tham khảo] / Cóc mày A-e-rea / 1, 2, 4 / M<br />
25. Leptobrachella eos (Ohler, Wollenberg, Grosjean, Hendrix,<br />
Tình trạng bảo tồn theo SĐVN 2007 / Tình trạng bảo tồn theo Vences, Ziegler, and Dubois, 2011)<br />
Danh lục Đỏ IUCN (2018). Cóc mày E-os / 1, 2 / [14]<br />
26. Leptobrachella minima (Taylor, 1962)<br />
Kết quả và thảo luận Cóc mày nhỏ / 1 / [14]<br />
Thành phần loài LCBS vùng Bắc Trung Bộ 27. Leptolalax pelodytoides (Boulenger, 1893)<br />
Cóc mày bùn / 2, 3, 4, 6 / M<br />
Kết quả tổng hợp thành phần loài LCBS ở vùng Bắc Trung 28. Leptobrachella pluvialis (Ohler, Marquis, Swan, and<br />
Bộ được dẫn ra trong danh sách sau: Grosjean, 2000)<br />
LƯỠNG CƯ Cóc mày nhỏ / 1 / [14]<br />
Anura - Bộ Không đuôi 29. Leptobrachella puhoatensis (Rowley, Dau, and Cao, 2017)<br />
Bufonidae - Họ Cóc Cóc mày Pù Hoạt / 2 / [7]<br />
1. Bufo cryptotympanicus Liu and Hu, 1962 30. Leptobrachella tuberosa (Inger, Orlov, and Darevsky, 1999)<br />
Cóc màng nhĩ ẩn / 3 / M/ / NT Cóc mày sần / 6 / [15]<br />
2. Bufo pageoti Bourret, 1937 31. Leptobrachium banae Lathrop, Murphy, Orlov, and Ho, 1998<br />
Cóc Pa-gio / 2 / [15] / EN / NT Cóc mày Ba na / 6 / [15]<br />
3. Duttaphrynus melanostictus (Schneider, 1799) 32. Leptobrachium chapaense (Bourret, 1937)<br />
Cóc nhà / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M Cóc mà Sa Pa / 1, 2, 3, 4, 6 / M<br />
4. Ingerophrynus galeatus (Günther, 1864) 33. Megophrys gerti (Ohler, 2003)<br />
Cóc rừng / 1, 2, 3, 4, 6 / M / VU Cóc mắt Got / 6 / [15]<br />
<br />
<br />
<br />
62(1) 1.2020 29<br />
Khoa học Tự nhiên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
34. Megophrys hansi (Ohler, 2003) 65. Odorrana bacboensis (Bain, Lathrop, Murphy, Orlov, and Ho,<br />
Cóc núi han-x / 1, 3, 4, 6 / M 2003)<br />
35. Megophrys intermedia Smith, 1921 Ếch bắc bộ / 1, 2 / M<br />
Cóc mắt trung gian / 4, 6 / M 66. Odorrana banaorum (Bain, Lathrop, Murphy, Orlov, and Ho,<br />
36. Megophrys latidactyla Orlov, Poyarkov, and Nguyen, 2015 2003)<br />
Cóc mắt ngón chân rộng / 2 / [20] Ếch Ba na / 3 / [15]<br />
37. Megophrys major Boulenger, 1908 67. Odorrana chapaensis (Bourret, 1937)<br />
Cóc mắt lớn/ 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M Ếch bám đá Sa Pa / 6 / M / / NT<br />
38. Megophrys microstoma (Boulenger, 1903) 68. Odorrana chloronota (Günther, 1876)<br />
Cóc núi miệng nhỏ / 1, 5, 6 / M Ếch xanh / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
39. Megophrys pachyproctus Huang, 1981 69. Odorrana khalam (Stuart, Orlov, and Chan-ard, 2005)<br />
Cóc mày gai mí / 2, 3 / M Ếch ta bu / 6 / [15]<br />
40. Ophryophryne pachyproctus Kou, 1985 70. Odorrana morafkai (Bain, Lathrop, Murphy, Orlov, and Ho,<br />
Cóc núi / 1, 2, 3, 5, 6 / M 2003)<br />
41. Megophrys palpebralespinosa Bourret, 1937 Ếch Mo-rap-ka / 1, 3, 6 / M<br />
Cóc mày bắc bộ / 2, 3 / M / CR 71. Odorrana nasica (Boulenger, 1903)<br />
Microhylidae - Họ Nhái bầu Ếch mõm / 1, 2, 3, 6 / M<br />
42. Kalophrynus interlineatus (Blyth, 1855) 72. Odorrana orba (Stuart and Bain, 2005)<br />
Cóc đốm / 2, 4, 6 Ếch mồ côi / 2, 3, 6 / M<br />
43. Kaloula pulchra Gray, 1831 73. Odorrana schmackeri (Boettger, 1892)<br />
Ễnh ương / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M Ếch S-mac-ko / 3 / [15]<br />
44. Microhyla annamensis Smith, 1923 74. Odorrana tiannanensis (Yang and Li, 1980)<br />
Nhái bầu trung bộ / 1, 3, 4, 5, 6 /M / / VU Ếch Ti-an-nan / 1, 2, 3, 4 / [14, 15]<br />
45. Microhyla berdmorei (Blyth, 1856) 75. Rana johnsi Smith, 1921<br />
Nhái bầu béc mơ / 1, 3, 4, 6 / M Hiu hiu / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
46. Microhyla butleri Boulenger, 1900 76. Sylvirana guentheri (Boulenger, 1882)<br />
Nhái bầu bút lơ / 1, 2, 3, 4, 6 / M Chẫu / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
47. Microhyla fissipes Boulenger, 1884 77. Sylvirana maosonensis (Bourret, 1937)<br />
Nhái bầu hoa / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M Chàng mẫu sơn / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
48. Microhyla heymonsi Vogt, 1911 78. Sylvirana nigrovittata (Blyth, 1856)<br />
Nhái bầu hây môn / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M Ếch suối / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
49. Microhyla marmorata Bain and Nguyen, 2004 Rhacophoridae - Họ Ếch cây<br />
Nhái bầu hoa cương / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M 79. Chiromantis doriae (Boulenger, 1893)<br />
50. Microhyla picta Schenkel, 1901 Nhái cây Đô ri / 2 / M<br />
Nhái bầu vẽ / 1,3 / [15] 80. Chiromantis laevis (Smith, 1924)<br />
51. Microhyla pulchra (Hallowell, 1861) Nhái cây nhẵn / 2 / M<br />
Nhái bầu vân / 1, 2, 3, 4, 6 81. Feihyla vittata (Boulenger, 1887)<br />
52. Micryletta inornata (Boulenger, 1890) Nhái cây sọc / 2, 3, 4, 6 / [11, 15]<br />
Nhái bầu trơn / 1, 3, 4 / [15] 82. Gracixalus jinxiuensis (Hu, 1978)<br />
Ranidae - Họ Ếch nhái Nhái cây Jin-xiu / 2, 4 / M / / VU<br />
53. “Hylarana” attigua (Inger, Orlov, and Darevsky, 1999) 83. Gracixalus quangi Rowley, Dau, Nguyen, Cao, and Nguyen,<br />
Ếch at-ti-gua / 3, 4, 5, 6 / M 2011<br />
54. Amolops compotrix (Bain, Stuart, and Orlov, 2006) Nhái cây quang / 1, 2 / / VU<br />
Ếch com-po-trix / 2 / M 84. Gracixalus quyeti (Nguyen, Hendrix, Böhme, Vu, and Ziegler,<br />
55. Amolops cremnobatus Inger and Kottelat, 1998 2008)<br />
Ếch bám đá lào / 1, 2, 3, 4, 6 / M Nhái cây quyết / 4 / [10] / / EN<br />
56. Amolops mengyangensis Wu and Tian, 1995 85. Gracixalus supercornutus (Orlov, Ho, and Nguyen, 2004)<br />
Ếch bám đá meng-yang / 2 / M Nhái cây sừng / 6 / [15] / / NT<br />
57. Amolops ricketti (Boulenger, 1899) 86. Kurixalus ananjevae (Matsui and Orlov, 2004)<br />
Ếch bám đá / 2, 4, 6 / M Nhái cây An-na / 2, 3 / [11, 15]<br />
58. Hylarana erythraea (Schlegel, 1837) 87. Kurixalus banaensis (Bourret, 1939)<br />
Chàng xanh / 6 / M Nhái cây ba na / 1, 4, 5, 6 / M<br />
59. Hylarana macrodactyla Günther, 1858 88. Kurixalus bisacculus (Taylor, 1962)<br />
Chàng hiu / 1, 2, 3, 4, 6 / M Nhái cây bi-sac / 1, 2, 4 / [10, 11, 14]<br />
60. Hylarana taipehensis (Van Denburgh, 1909) 89. Kurixalus verrucosus (Boulenger, 1893)<br />
Chàng đài bắc / 1, 2, 3, 4, 6 / M Ếch cây sần nhỏ / 1, 2, 3, 4, 6 / [15]<br />
61. Indosylvirana milleti (Smith, 1921) 90. Polypedates megacephalus Hallowell, 1861<br />
Chàng Mi lê / 6 / M Ếch cây đầu to / 1, 4 / [10, 14]<br />
62. Nidirana chapaensis (Bourret, 1937) 91. Polypedates mutus (Smith, 1940)<br />
Chàng Sa Pa / 1, 2, 3, 4 / M Ếch cây Mi-an-ma / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
63. Odorrana absita (Stuart and Chan-ard, 2005) 92. Raorchestes gryllus (Smith, 1924)<br />
Ếch mõm ap-si-ta / 6 / [15] Nhái cây dế / 1 / [15] / / VU<br />
64. Odorrana andersonii (Boulenger, 1882) 93. Raorchestes parvulus (Boulenger, 1893)<br />
Chàng an đéc sơn / 1, 2, 3, 4, 6 / M / VU Nhái cây tí hon / 1, 2, 5 / M<br />
<br />
<br />
<br />
62(1) 1.2020 30<br />
Khoa học Tự nhiên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
94. Rhacophorus annamensis Smith, 1924 10. Malayemys subtrijuga (Schlegel & Muller, 1845)<br />
Ếch cây trung bộ / 4, 5, 6 / M Rùa ba gờ / 4 / [15] / VU / VU<br />
95. Rhacophorus dennysi Blanford, 1881 11. Mauremys mutica (Cantor, 1842)<br />
Chẫu chàng xanh đốm / 2, 3, 4 / M Rùa câm / 2, 3, 4, 5 / M / / EN<br />
96. Rhacophorus exechopygus Inger, Orlov, and Darevsky, 1999 12. Mauremys nigricans (Gray, 1834)<br />
Ếch cây nếp da mông / 4, 5, 6 / M Rùa đầm cổ đỏ / 2 / [15] / / EN<br />
97. Rhacophorus feae Boulenger, 1893 13. Mauremys sinensis (Gray, 1834)<br />
Ếch cây phê / 2, 6 / EN / M Rùa cổ sọc / 1, 2, 3, 4 / M / / EN<br />
98. Rhacophorus kio Ohler and Delorme, 2006 14. Sacalia quadriocellata (Siebenrock, 1903)<br />
Ếch cây kio / 1, 2, 3, 4, 6 / M / EN Rùa bốn mắt / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M / / EN<br />
99. Rhacophorus orlovi Ziegler and Köhler, 2001 Platysternidae - Họ Rùa đầu to<br />
Ếch cây Ooc-lop / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M 15. Platysternon megacephalum Gray, 1831<br />
100. Rhacophorus rhodopus Liu and Hu, 1960 Rùa đầu to / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M / EN / EN<br />
Ếch cây màng bơi đỏ / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M Trionychidae - Họ Ba ba<br />
101. Rhacophorus robertingeri Orlov, Poyarkov, Vassilieva, 16. Amyda cartilaginea (Boddaert, 1770)<br />
Ananjeva, Nguyen, Sang, and Geissler, 2012 Ba ba nam bộ / 5 / [15] / / VU<br />
Ếch cây Ro-bet-tin-go / 2, 4, 6 / M 17. Palea steindachneri (Siebenrock, 1906)<br />
102. Rhacophorus smaragdinus (Blyth, 1852) Ba ba gai / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M / VU / EN<br />
Ếch cây Sa-ma-ra / 2 / [11] 18. Pelochelys cantorii Gray, 1864<br />
103. Theloderma albopunctatum (Liu and Hu, 1962) Giải / 2 / [15] / EN / EN<br />
Ếch cây sần / 1 / [15] 19. Pelodiscus sinensis (Wiegmann, 1835)<br />
104. Theloderma asperum (Boulenger, 1886) Ba ba trơn / 1, 2, 6 / M / / VU<br />
Ếch cây sần A-x-pơ / 1, 2, 3, 4, 5 / M 20. Rafetus swinhoei (Gray, 1873)<br />
105. Theloderma corticale (Boulenger, 1903) Giải Sin-hoe / 1 / [15] / CR / CR<br />
Ếch cây sần bắc bộ / 2, 3, 4 / M / EN Squamata - Bộ Có vảy<br />
106. Theloderma gordoni Taylor, 1962 Agamidae - Họ Nhông<br />
Ếch cây sần Go-don / 2 / [11] 21. Physignathus cocincinus Cuvier, 1829<br />
107. Theloderma truongsonense (Orlov and Ho, 2005) Rồng đất / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / VU<br />
Ếch cây sần Trường Sơn / 4, 5, 6 / [15] 22. Acanthosaura capra Günther, 1861<br />
108. Theloderma vietnamense Poyarkov, Orlov, Moiseeva, Ô rô Capra / 2, 4, 5, 6<br />
Pawangkhanant, Ruangsuwan, Vassilieva, Galoyan, Nguyen, and 23. Acanthosaura lepidogaster (Cuvier, 1829)<br />
Gogoleva, 2015 Ô rô vảy / 1, 2, 3, 4, 5, 6<br />
Ếch cây sần Việt Nam / 4 / [15] 24. Acanthosaura nataliae Orlov, Truong & Sang, 2006<br />
Caudata - Bộ Có đuôi Nhông Natalia / 1, 2, 5, 6<br />
Salamandridae - Họ Cá cóc 25. Calotes emma Gray, 1845<br />
109. Tylototriton notialis Stuart, Phimmachak, Sivongxay, and Nhông Emma / 1, 2, 3, 4, 5, 6<br />
Robichaud, 2010 26. Calotes mystaceus Duméril & Bibron, 1837<br />
Cá cóc lào / 1, 2 / M / / VU Nhông xám / 2, 3, 5, 6 / M<br />
Gymnophiona - Bộ Không chân 27. Calotes versicolor (Daudin, 1802)<br />
Ichthyophiidae - Họ Ếch giun Nhông xanh / 1, 2, 3, 5, 6 / M<br />
110. Ichthyophis bannanicus Yang, 1984 28. Draco maculatus (Gray, 1845)<br />
Ếch giun ban-na / 1, 6 / [14, 15] / VU Thằn lằn bay đốm / 1, 2, 3, 4, 6 / M<br />
BÒ SÁT 29. Pseudocalotes brevipes (Werner, 1904)<br />
Testudines - Bộ Rùa Nhông Việt Nam / 6 / M<br />
Testudinidae - Họ Rùa núi 30. Pseudocalotes microlepis (Boulenger, 1888)<br />
1. Indotestudo elongata (Blyth, 1854) Nhông vảy nhỏ / 6 / M<br />
Rùa núi vàng / 1, 2, 3, 4 / M / EN / EN 31. Leiolepis belliana (Hardwicke & Gray, 1827)<br />
2. Manouria impressa (Günther, 1882) Nhông cát be li / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
Rùa núi viền / 1, 2, 3, 4, 6 / M / VU / VU 32. Leiolepis guentherpetersi Darevskt & Kupriyanova), 1993<br />
Geoemydidae - Họ Rùa đầm Nhông cát sọc / 6 / [15]<br />
3. Cuora bourreti Obst & Reimann, 1994 33. Leiolepis guttata Cuvier, 1829<br />
Rùa hộp bua-re / 2, 3, 4, 6 / [15] / / CR Nhông cát gut-ta / 6 / [15]<br />
4. Cuora cyclornata (Blanck, McCord & Le Minh, 2006) 34. Leiolepis reevesii (Gray, 1831)<br />
Rùa vàng / 1, 2, 3, 4, 5 / M/ CR / CR Nhông cát ri-vo / 1, 2, 3, 5, 6 / M / VU<br />
5. Cuora galbinifrons Bourret, 1939 Gekkonidae - Họ Tắc kè<br />
Rùa hộp trán vàng / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M / EN / CR 35. Cyrtodactylus chauquangensis Quang, Orlov, Ananjeva,<br />
6. Cuora mouhotii (Gray, 1862) Johns, Ngoc Thao & Quang Vinh, 2007<br />
Rùa sa nhân / 1, 2, 3, 4, 6 / M / / EN Thạch sùng ngón Châu Quang / 2 / M<br />
7. Cyclemys oldhami Gray, 1863 36. Cyrtodactylus cryptus Heidrich, Rösler, Thanh, Böhme &<br />
Rùa đất Au-ham / 2, 3, 4, 5, 6 / [15] Ziegler, 2007<br />
8. Geoemyda spengleri (Gmelin, 1789) Thạch sùng ngón ẩn / 4 / [15]<br />
Rùa đất Spengle / 1, 2, 3 / [15] / / EN 37. Cyrtodactylus irregularis (Smith, 1921)<br />
9. Heosemys grandis (Gray, 1860) Thạch sùng ngón vằn lưng / 1 / [15]<br />
Rùa đất lớn / 4 / [15] / VU / VU 38. Cyrtodactylus phongnhakebangensis Ziegler, Rösler,<br />
<br />
<br />
<br />
62(1) 1.2020 31<br />
Khoa học Tự nhiên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Herrmann &Thanh, 2003 Thằn lằn bóng đuôi dài / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
Thạch sùng ngón Phong Nha - Kẻ Bàng / 4 / [15] 66. Eutropis macularia (Blyth, 1853)<br />
39. Cyrtodactylus pseudoquadrivirgatus Rösler, Nguyen, Vu, Ngo Thằn lằn bóng đốm / 1, 3, 4, 5, 6 / M<br />
& Ziegler, 2008 67. Eutropis multifasciata (Kuhl, 1820)<br />
Thạch sùng ngón giả bốn vạch / 5, 6 / M Thằn lằn bóng hoa / 1, 2, 3, 5, 6 / M<br />
40. Cyrtodactylus puhuensis Nguyen, Yang, Thi Le, Nguyen, 68. Leptoseps poilani (Bourret, 1937)<br />
Orlov, Hoang, Nguyen, Jin, Rao, Hoang, Che, Murphy & Xhang, Thằn lằn chân ngắn Poa-lan / 5, 6 / [15]<br />
2014 69. Lipinia vittigera (Boulenger, 1894)<br />
Thạch sùng ngón Pù Hu / 1 / [21] Thằn lằn vạch / 6 / [15]<br />
41. Cyrtodactylus roesleri Ziegler, Nazarov, Orlov, Nguyen, Vu, 70. Scincella apraefrontalis Nguyen, Nguyen, Böhme & Ziegler,<br />
Dang, Dinh & Schmitz, 2010 2010<br />
Thạch sùng ngón Ro-x-lo / 4 / [10] Thằn lằn cổ Hữu Liên / 2 / M<br />
42. Gehyra mutilata (Wiegmann, 1834) 71. Scincella melanosticta (Boulenger, 1887)<br />
Thạch sùng cụt / 1, 2, 3, 6 / M Thằn lằn cổ đốm đen / 4 / [10, 15]<br />
43. Gekko chinensis Gray, 1842 72. Scincella reevesii (Gray, 1838)<br />
Tắc kè Trung Quốc / 2 / M Thằn lằn cổ Ri-vơ / 1, 2, 3, 6 / M<br />
44. Gekko gecko (Linnaeus, 1758) 73. Scincella rufocaudata (Darevsky & Nguyen Van Sang, 1983)<br />
Tắc kè / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M / VU Thằn lằn Phe-no đuôi đỏ / 4, 6 / [10, 15]<br />
45. Gekko palmatus Boulenger, 1907 74. Sphenomorphus buenloicus Darevsky & Nguyen Van Sang,<br />
Tắc kè chân vịt / 2, 4 / M 1983<br />
46. Gekko reevesii (Gray, 1831) Thằn lằn Phe-no buôn lưới / 3,4 / [15]<br />
Tắc kè Ri-vơ / 4 / [10] 75. Sphenomorphus cryptotis Darevsky, Orrlov & Cuc, 2004<br />
47. Gekko scientiadventura Rösler, Ziegler, Vu, Herrmann & Thằn lằn Phe-no tai lõm / 2 / M<br />
Böhme, 2004 76. Sphenomorphus indicus (Gray, 1853)<br />
Tắc kè Phong Nha - Kẻ Bàng / 4 / [15] Thằn lằn Phe-no Ấn Độ / 1, 3, 4, 6 / M<br />
48. Hemidactylus bowringii (Gray, 1845) 77. Sphenomorphus maculatus (Blyth, 1853)<br />
Thạch sùng Bau-ring / 6 / M Thằn lằn Phe-no đốm / 3 / [15]<br />
49. Hemidactylus frenatus Duméril & Bibron, 1836 78. Sphenomorphus tetradactylus (Darvesky & Orlov, 2005)<br />
Thạch sùng đuôi sần / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M Thằn lằn Phe-no bốn ngón / 4 / [10]<br />
50. Hemidactylus garnotii Duméril & Bibron, 1836 79. Sphenomorphus tridigitus (Bourret, 1939)<br />
Thạch sùng đuôi dẹp / 6 / M Thằn lằn Phe-no ba ngón / 4, 6 / [15]<br />
51. Hemidactylus karenorum (Theobald, 1868) 80. Tropidophorus baviensis Bourret, 1939<br />
Thạch sùng ka-ren / 4, 5 / M Thằn lằn tai ba vì / 2 / M<br />
52. Hemidactylus platyurus (Schneider, 1797) 81. Tropidophorus berdmorei (Blyth, 1853)<br />
Thạch sùng đuôi dẹp / 6 / M Thằn lằn tai Bec-mơ / 2, 3, 5 / M<br />
53. Hemidactylus vietnamensis Darevsky, Kurriyanova & 82. Tropidophorus cocincinensis Duméril & Bibron, 1839<br />
Roshchin, 1984 Thằn lằn tai nam bộ / 4, 5, 6 / M<br />
Thạch sùng Việt Nam / 1, 2 / M 83. Tropidophorus hainanus Smith, 1923<br />
54. Hemiphyllodactylus typus Bleeker, 1860 Thằn lằn tai Hải Nam / 3 / [15]<br />
Thạch sùng nửa lá / 6 / M 84. Tropidophorus noggei Ziegler, Thanh & Thanh, 2005<br />
55. Ptychozoon lionotum Annandale, 1905 Thằn lằn tai Noc-gi / 4 / [15]<br />
Thạch sùng đuôi thùy / 4 / M 85. Ateuchosaurus chinensis Gray, 1845<br />
Lacertidae - Họ Thằn lằn chính thức Thằn lằn chân ngắn Trung Quốc / 2 / M<br />
56. Takydromus hani Chou, Truong & Pauwels, 2001 86. Plestiodon elegans (Boulenger, 1887)<br />
Liu điu xanh / 3, 4, 6 / M Thằn lằn tốt mã Thượng Hải / 1, 2 / M<br />
57. Takydromus kuehnei Van Denburgh, 1909 87. Plestiodon quadrilineatus Blyth, 1853<br />
Liu điu ku-ni / 1, 2, 3 / M Thằn lằn tốt mã bốn vạch / 1, 2, 3, 4, 6 / M<br />
58. Takydromus sexlineatus Daudin, 1802 88. Plestiodon tamdaoensis (Bourret, 1937)<br />
Liu điu chỉ/ 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M Thằn lằn tốt mã Tam Đảo / 2 / [15]<br />
Scincidae - Họ Thằn lằn bóng Anguidae - Họ Thằn lằn rắn<br />
59. Emoia atrocostata (Lesson, 1830) 89. Dopasia gracilis (Gray, 1845)<br />
Thằn lằn rừng ngập mặn / 4, 5, 6 / [15] Thằn lằn rắn / 4 / M<br />
60. Emoia laobaoense Bourret, 1937 90. Dopasia harti (Boulenger, 1899)<br />
Thằn lằn e-mo Lao Bảo / 5 / [15] Thằn lằn rắn hac / 2 / M<br />
61. Lygosoma boehmei Ziegler, Schmitz, Heidrich, Vu & Nguyen, 91. Dopasia sokolovi (Darevsky & Nguyen Van Sang, 1983)<br />
2007 Thằn lằn rắn So-ko-lop / 6 / M<br />
Thằn lằn chân ngắn Bue-me / 4 / [15] Varanidae - Họ Kỳ đà<br />
62. Lygosoma bowringii (Günther, 1864) 92. Varanus nebulosus (Gray, 1831)<br />
Thằn lằn chân ngắn bao-rin / 2, 6 / M Kỳ đà vân / 5, 6 / [15] EN<br />
63. Lygosoma quadrupes (Linnaeus, 1766) 93. Varanus salvator (Laurenti, 1768)<br />
Thằn lằn chân ngắn thường / 1, 2, 4, 6 / M Kỳ đà hoa / 1, 2, 3, 4, 6 / M / EN<br />
64. Eutropis chapaensis (Bourret, 1937) Cylindrophiidae - Họ Rắn hai đầu<br />
Thằn lằn bóng Sa Pa / 1, 2, 3, 6 / M 94. Cylindrophis ruffus (Laurenti, 1768)<br />
65. Eutropis longicaudata (Hallowell, 1857) Rắn trun, rắn hai đầu / 4, 5, 6 / [15]<br />
<br />
<br />
<br />
62(1) 1.2020 32<br />
Khoa học Tự nhiên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Pythonidae - Họ Trăn 125. Gonyosoma prasinum (Blyth, 1854)<br />
95. Malayopython reticulatus (Schneider, 1801) Rắn sọc xanh / 2, 4, 6 / M / VU<br />
Trăn gấm / 3, 4, 6 / [15] / CR 126. Liopeltis frenatus (Günther, 1858)<br />
96. Python molurus (Linnaeus, 1758) Rắn đai má / 4 / [15]<br />
Trăn đất / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / A/ CR / VU 127. Lycodon fasciatus (Anderson, 1879)<br />
Xenopeltidae - Họ Rắn mống Rắn khuyết đốm / 3, 4 / [15]<br />
97. Xenopeltis hainanensis Hu & Zhao, 1972 128. Lycodon futsingensis (Pope, 1928)<br />
Rắn mống Hải Nam / 3, 4 / [15] Rắn khuyết Fut-sin-gơ / 4 / [10]<br />
98. Xenopeltis unicolor Reinwardt, 1827 129. Lycodon paucifasciatus Rendahl in Smith, 1943<br />
Rắn mống / 1, 2, 3, 4, 5 / M Rắn khuyết ít đốm / 4, 6 / [10, 15] / VU<br />
Colubridae - Họ Rắn nước 130. Lycodon rosozonatus (Hu & Zhao, 1972)<br />
99. Ahaetulla prasina (Boie, 1827) Rắn lệch đầu hồng / 4, 5 / [10, 15]<br />
Rắn roi thường / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M 131. Lycodon rufozonatus Cantor, 1842<br />
100. Chrysopelea ornata (Shaw, 1802) Rắn lệch đầu hoa / 3, 4, 5 / [10, 15]<br />
Rắn cườm / 2,4,5 / M 132. Lycodon ruhstrati (Fischer, 1886)<br />
101. Dendrelaphis ngansonensis (Bourret, 1935) Rắn khuyết đài loan / 1, 3, 4 / [15]<br />
Rắn leo cây Ngân Sơn / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / [15] 133. Lycodon septentrionalis (Günther, 1875)<br />
102. Dendrelaphis pictus (Gmelin, 1789) Rắn lệch đầu thẫm / 2, 3, 4, 6 / [15]<br />
Rắn leo cây / 2, 4, 5, 6 / M 134. Lycodon subcinctus Boie, 1827<br />
103. Calamaria buchi Marx & Inger, 1955 Rắn khuyết đai / 1 / [15]<br />
Rắn mai gầm búc / 3 / [15] 135. Oligodon barroni (Smith, 1916)<br />
104. Calamaria concolor Orlov, Truong, Tao, Ananjeva & Cuc, Rắn khiếm ba-ron / 6 / 15]<br />
2010 136. Oligodon chinensis (Günther, 1888)<br />
Rắn mai gầm đồng màu / 6 / [22] Rắn khiếm trung quốc / 2, 3, 4 / M<br />
105. Calamaria pavimentata Duméril, Bibron & Duméril, 1854 137. Oligodon cinereus (Günther, 1864)<br />
Rắn mai gầm lát / 2, 3, 4, 5, 6 / M Rắn khiếm xám / 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
106. Calamaria septentrionalis Boulenger, 1890 138. Oligodon eberhardti Pellegrin, 1910<br />
Rắn mai gầm bắc / 1, 2, 3, 4 / [15] Rắn khiếm E-be-hac / 6 / M<br />
107. Calamaria thanhi Ziegler & Quyet, 2005 139. Oligodon fasciolatus (Günther, 1864)<br />
Rắn mai gầm thanh / 4 / [15] Rắn khiếm đuôi vòng / 2, 3, 5, 6 / M<br />
108. Archelaphe bella (Stanley, 1917) 140. Oligodon taeniatus (Günther, 1861)<br />
Rắn sọc đốm tím / 3 / [15] Rắn khiếm vạch / 2, 4 / M<br />
109. Boiga bourreti Tillack, Ziegler & Khac Quyet, 2004 141. Oreocryptophis porphyraceus (Cantor, 1839)<br />
Rắn rào bua-re / 4 / [15] / EN Rắn sọc đốm đỏ / 4 / [10, 15]<br />
110. Boiga cyanea (Duméril, Bibron & Duméril, 1854) 142. Ptyas carinata (Günther, 1858)<br />
Rắn rào xanh / 1 / [8] Rắn ráo gờ / 2, 6 / M<br />
111. Boiga guangxiensis Wen, 1998 143. Ptyas korros (Schlegel, 1837)<br />
Rắn rào quảng tây / 4 / [15] Rắn ráo thường / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M / EN<br />
112. Boiga kraepelini Stejneger, 1902 144. Ptyas mucosa (Linnaeus, 1758)<br />
Rắn rào k-ra-pe-lin / 2, 3, 6 / [15] Rắn ráo trâu / 1, 2, 3, 4 / M / EN<br />
113. Boiga multomaculata (Boie, 1827) 145. Sibynophis chinensis (Günther, 1889)<br />
Rắn rào đốm / 2, 3, 4, 5, 6 / M Rắn rồng trung quốc / 5, 6 / M<br />
114. Coelognathus flavolineatus (Schlegel, 1837) 146. Sibynophis collaris (Gray, 1853)<br />
Rắn sọc vàng / 6 / M Rắn rồng cổ đen / 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
115. Coelognathus radiatus (Boie, 1827) Lamprophiidae - Họ Rắn hổ đất<br />
Rắn sọc dưa / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M / VU Psammophiinae<br />
116. Cyclophiops major (Günther, 1858) 147. Psammodynastes pulverulentus (Boie, 1827)<br />
Rắn đai lớn / 4 / [15] Rắn hổ đất nâu / 1, 2, 3, 4, 6 / M<br />
117. Cyclophiops multicinctus (Roux, 1907) Natricidae - Họ Rắn sãi<br />
Rắn nhiều đai / 3, 4, 5, 6 / M 148. Amphiesma stolatum (Linnaeus, 1758)<br />
118. Dryocalamus davisonii (Blanford, 1878) Rắn sãi thường / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
Rắn dẻ / 4, 5 / [15] 149. Amphiesmoides ornaticeps (Werner, 1924)<br />
119. Elaphe moellendorffi (Boettger, 1886) Rắn sãi Or-na-ti-cep / 2 / [23]<br />
Rắn sọc đuôi khoanh / 2, 3, 4, 5 / M / VU 150. Hebius andreae (Ziegler & Le Khac Quyet, 2006)<br />
120. Elaphe taeniura (Cope, 1861) Rắn sãi an-d-re-a / 4 / [15]<br />
Rắn sọc đuôi / 3, 4, 6 / [15] 151. Hebius boulengeri (Gresitt, 1937)<br />
121. Euprepiophis mandarinus (Cantor, 1842) Rắn sãi bau-len-go / 6 / [15]<br />
Rắn sọc quan / 3 / [15] / VU 152. Hebius khasiense (Boulenger, 1890)<br />
122. Gonyosoma boulengeri (Mocquard, 1897) Rắn sãi kha-si / 2, 4, 5, 6 / M<br />
Rắn vòi / 3, 4, 6 / M 153. Hebius leucomystax (David, Bain, Quang Truong, Orlov,<br />
123. Gonyosoma frenatum (Gray, 1853) Vogel, Ngoc Thanh & Ziegler, 2007)<br />
Rắn sọc má / 4 / [15] Rắn sãi mép trắng / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
124. Gonyosoma oxycephalum (Boie, 1827) 154. Hebius modestum (Gunther, 1875)<br />
Rắn đuôi đỏ / 4 / [15] Rắn sãi trơn / 3 / M<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
62(1) 1.2020 33<br />
Khoa học Tự nhiên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
155. Opisthotropis lateralis Boulenger, 1903 Rắn lục vảy lưng ba gờ / 4 / [15] / / EN<br />
Rắn trán bên / 6 / M 184. Trimeresurus albolabris Gray, 1842<br />
156. Parahelicops annamensis Bourret, 1934 Rắn lục mép trắng / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
Rắn bình mũi trung bộ / 4 / [10] 185. Trimeresurus stejnegeri Schmidt, 1925<br />
157. Rhabdophis chrysargos (Schlegel, 1837) Rắn lục xanh / 2, 3, 4, 6 / M<br />
Rắn hoa cỏ vàng / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M 186. Trimeresurus truongsonensis Orlov, Ryabov, Thanh & H<br />
158. Rhabdophis nigrocinctus (Blyth, 1856) Cuc, 2004<br />
Rắn hoa cỏ đai / 2 / [15] Rắn lục Trường Sơn / 4 / [15]<br />
159. Rhabdophis subminiatus (Schlegel, 1837) 187. Trimeresurus vogeli David, Vidal & Pauwels, 2001<br />
Rắn hoa cỏ nhỏ / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M Rắn lục von-gen / 3, 4, 5, 6 / M<br />
160. Sinonatrix aequifasciata (Barbour, 1908) Xenodermidae - Họ Rắn xe điếu<br />
Rắn hoa cân vân đốm / 2, 3 / M 188. Achalinus rufescens Boulenger, 1888<br />
161. Sinonatrix percarinata (Boulenger, 1899) Rắn xe điếu nâu / 2, 3 / M<br />
Rắn hoa cân vân đen / 2, 3, 4, 6 / M 189. Achalinus spinalis Peters, 1869<br />
162. Xenochrophis flavipunctatus (Hallowell, 1860) Rắn xe điếu xám / 2 / M<br />
Rắn nước đốm vàng / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M 190. Fimbrios klossi Smith, 1921<br />
Pseudoxenodontidae - Họ Rắn hổ xiên<br />
Rắn má / 5, 6 / [15]<br />
163. Plagiopholis nuchalis (Boulenger, 1893)<br />
Rắn hổ núi mũi mác / 2 / [15] 191. Fimbrios smithi Ziegler, David, Miralles, Van Kien & Quang<br />
164. Pseudoxenodon bambusicola Vogt, 1922 Truong, 2008<br />
Rắn hổ xiên tre / 6 / M Rắn Máx-mit / 4 / [15]<br />
165. Pseudoxenodon macrops (Blyth, 1855) Typhlopidae - Họ Rắn giun<br />
Rắn hổ xiên mắt to / 2, 3, 4, 6 / M 192. Argyrophis diardii (Schlegel, 1839)<br />
Elapidae - Họ Rắn hổ Rắn giun lớn / 1, 2, 3, 4 / M<br />
166. Bungarus candidus (Linnaeus, 1758) 193. Indotyphlops braminus (Daudin, 1803)<br />
Rắn cạp nia nam / 3, 4, 5, 6 / M Rắn giun thường / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
167. Bungarus fasciatus (Schneider, 1801)<br />
Rắn cạp nong / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M / EN Nhận xét: kết quả thống kê đã xác định khu vực Bắc Trung Bộ<br />
168. Bungarus multicinctus Blyth, 1861 có 303 loài LCBS, gồm 110 loài lưỡng cư thuộc 9 họ, 3 bộ; 193<br />
Rắn cạp nia bắc / 1, 2, 3, 6 / M loài bò sát thuộc 23 họ, 2 bộ. Như vậy, số loài lưỡng cư của khu<br />
169. Bungarus slowinskii Kuch, Kizirian, Nguyen, Lawson, vực Bắc Trung Bộ chiếm 40,29% tổng số loài lưỡng cư của Việt<br />
Donnelly & Mebs, 2005<br />
Nam, số loài bò sát chiếm 40,80% tổng số loài bò sát của Việt<br />
Rắn cạp nia sông Hồng / 5 / [19] / VU<br />
170. Naja atra Cantor, 1842 Nam. Tính chung thì số loài LCBS của khu vực Bắc Trung Bộ<br />
Rắn hổ mang Trung Quốc / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M / EN / VU chiếm 40,62% số loài LCBS của cả nước đến thời điểm hiện tại.<br />
171. Naja kaouthia Lesson, 1831<br />
Rắn hổ mang một mắt kính / 5, 6 / [19] Kết quả thống kê cũng cho thấy số loài LCBS được ghi nhận<br />
172. Ophiophagus hannah (Cantor, 1836) ở các địa phương thuộc khu vực Bắc Trung Bộ có sự khác nhau.<br />
Rắn hổ mang chúa / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M / CR / VU Số loài được ghi nhận nhiều nhất ở Quảng Bình (178 loài, chiếm<br />
173. Sinomicrurus macclellandi (Reinhardt, 1844) 58,94% tổng số loài của Bắc Trung Bộ); tiếp đến là Nghệ An và<br />
Rắn lá khô thường / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M Thừa Thiên - Huế, mỗi tỉnh ghi nhận 173 loài, chiếm 57,28%. Khu<br />
Homalopsidae - Họ Rắn bồng<br />
174. Homalopsis buccata (Linnaeus, 1758) vực Quảng Trị và Thanh Hóa ghi nhận số loài ít nhất, lần lượt là<br />
Rắn ri cá / 5 / [15] 107 loài (chiếm 35,43% - Quảng Trị) và 125 loài (chiếm 41,39% -<br />
175. Hypsiscopus plumbea (Boie, 1827) Thanh Hóa) (bảng 1).<br />
Rắn bồng chì / 1, 2, 3, 4, 5, 6 / M<br />
176. Myrrophis chinensis (Gray, 1842) Bảng 1. Số lượng loài lưỡng cư, bò sát ghi nhận ở các tỉnh thuộc khu<br />
Rắn bồng Trung Quốc / 1, 2, 3 / M vực Bắc Trung Bộ.<br />
Pareidae - Họ Rắn hổ mây<br />
177. Pareas carinatus (Boie, 1828) Địa Thanh<br />
Nghệ An<br />
Hà Quảng Quảng Thừa<br />
Rắn hổ mây gờ / 4, 5 / [15] phương Hóa Tĩnh Bình Trị Thiên - Huế<br />
178. Pareas hamptoni (Boulenger, 1905) Lưỡng cư 60 71 57 60 32 67<br />
Rắn hổ mây Ham-ton / 3, 4, 5, 6 / [15]<br />
Bò sát 65 102 94 118 75 106<br />
179. Pareas margaritophorus (Jan, 1866)<br />
Rắn hổ mây ngọc / 2, 3, 4, 5 / [15] Tổng 125 173 151 178 107 173<br />
Viperidae - Họ Rắn lục Tỉ lệ % 41,39 57,28 50,00 58,94 35,43 57,28<br />
180. Ovophis monticola (Gunther, 1864)<br />
Rắn lục núi / 2, 5, 6 / M Số loài bổ sung phân bố so với danh lục của Nguyen Van Sang,<br />
181. Protobothrops cornutus (Smith, 1930) et al. (2009): đã xác định có 48 loài (20 loài lưỡng cư, 28 loài bò<br />
Rắn lục sừng / 2, 4, 6 / M / / NT sát) bổ sung phân bố cho khu vực Bắc Trung Bộ so với công bố của<br />
182. Protobothrops mucrosquamatus (Cantor, 1839)<br />
Rắn lục cườm / 2, 3, 4, 5, 6 / M Nguyen Van Sang, et al. (2009), trong đó có 28 loài bổ sung dựa<br />
183. Protobothrops sieversorum (Ziegler, Herrmann, David, Orlov trên phân tích các mẫu vật; 20 loài theo các tài liệu đã công bố từ<br />
& Pauwels, 2000) sau năm 2009 đến nay.<br />
<br />
<br />
<br />
62(1) 1.2020 34<br />
Khoa học Tự nhiên<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Các loài LCBS quý, hiếm, có giá trị bảo tồn nguồn gen (2011), Thành phần loài LCBS Khu BTTN Pù Hu, tỉnh Thanh Hóa, Hội nghị khoa<br />
học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 4, tr.407-413.<br />
Trong số 303 loài LCBS được ghi nhận ở khu vực Bắc Trung<br />
[9] Hoàng Xuân Quang, Hoàng Ngọc Thảo, Ngô Đắc Chứng (2012), Ếch<br />
Bộ, có 62 loài quý, hiếm, có giá trị bảo tồn nguồn gen, gồm 22<br />
nhái, Bò sát ở VQG Bạch Mã, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 220 trang.<br />
loài lưỡng cư và 40 loài bò sát. Cụ thể: theo Sách Đỏ Việt Nam<br />
(2007), khu vực Bắc Trung Bộ có 36 loài, gồm 6 loài ở mức Rất [10] Luu Quang Vinh, Nguyen Quang Truong, Pham The Cuong, Dang Ngoc<br />
nguy cấp (CR), 16 loài ở mức Nguy cấp (EN) và 14 loài Sắp nguy Kien, Vu Ngoc Thanh, Sladjana Miskovic, Michael Bonkowski & Thomas Ziegler<br />
cấp (VU). Theo Danh lục Đỏ IUCN (2018), có 4 loài ở mức Rất (2013), “No end in sight? Further new records of amphibians and reptiles from<br />
nguy cấp (CR), 15 loài ở mức Nguy cấp (EN), 16 loài ở mức Sắp Phong Nha - Ke Bang National Park, Quang Binh Province, Vietnam”, Biodiversity<br />
nguy cấp (VU) và 6 loài ở mức Bị đe dọa (NT). Các loài được Journal, 4(2), pp.285-300.<br />
xếp ở mức Sắp nguy cấp theo Sách Đỏ Việt Nam là Megophrys [11] Đậu Quang Vinh, Nguyễn Văn Sáng, Lê Thị Hồng Lam, Hoàng Xuân<br />
palpebralespinosa, Cuora cyclornata, Rafetus swinhoei, Quang (2013), Đa dạng thành phần loài và sự phân bố theo độ cao của họ Ếch cây<br />
Malayopython reticulatus, Python molurus và Ophiophagus Rhacophoridae tại Khu BTTN Pù Hoạt, Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái<br />
hannah. Theo Danh lục Đỏ IUCN, các loài Cuora bourreti, Cuora và tài nguyên sinh vật lần thứ 5, tr.894-897.<br />
cyclornata, Cuora galbinifrons và Rafetus swinhoei được xếp ở [12] Nguyễn Tài Thắng, Nguyễn Thành Luân, Phạm Văn Thông, Nguyễn Đắc<br />
mức Sắp nguy cấp. Mạnh, Trương Văn Vinh, Nguyễn Ngọc Sang (2015), Kết quả ban đầu về thành<br />
phần loài bò sát ở Khu BTTN Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa, Hội nghị khoa học toàn<br />
Số lượng các loài LCBS quý, hiếm, được xếp trong tình trạng<br />
quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 6, tr.878-882.<br />
bị đe dọa ở các mức độ khác nhau chiếm 20,46% tổng số loài, điều<br />
này chứng tỏ khu vực Bắc Trung Bộ có giá trị bảo tồn cao, gồm [13] Phạm Thế Cường, Hoàng Văn Chung, Nguyễn Quảng Trường, Chu Thị<br />
cả những loài có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế về bảo tồn. Thảo, Nguyễn Thiên Tạo (2012), Thành phần loài bò sát và ếch nhái ở Khu BTTN<br />
Xuân Liên, tỉnh Thanh Hoá, Hội thảo quốc gia về LCBS ở Việt Nam lần thứ hai,<br />
Kết luận NXB Đại học Vinh, tr.112-119.<br />
<br />
Khu vực Bắc Trung Bộ là nơi chứa đựng tính đa dạng cao về [14] Pham The Cuong, Nguyen Quang Truong, Hoang Van Chung & Thomas<br />
các loài LCBS, đã xác định được 303 loài thuộc 32 họ, 5 bộ. Số Ziegler (2016), “New records and an updated list of amphibians from Xuan Lien<br />
loài LCBS của khu vực Bắc Trung Bộ chiếm 40,62% tổng số loài Nature Reserve, Thanh Hoa Province, Vietnam”, Herpetology Notes, 9, pp.31-41.<br />
LCBS đã ghi nhận được ở Việt Nam đến thời điểm hiện tại. [15] Nguyen Van Sang, Ho Thu Cuc, Nguyen Quang Truong (2009),<br />
Herpetofauna of Vietnam, Edition Chimaira, Frankfurt am Main, 768 pp.<br />
Kết quả nghiên cứu đã bổ sung phân bố của 48 loài (20 loài<br />
lưỡng cư, 28 loài bò sát) cho khu vực Bắc Trung Bộ so với công [16] D. Frost (2018), “Amphibian species of the world”, an online reference,<br />
bố năm 2009 của Nguyen Van Sang, et al. Version 6.0, The American Museum of Natural History, New York, USA, Available<br />
from http:// http://research.amnh.org/vz/herpetology/amphibia/ (accessed 20 July<br />
Khu vực Bắc Trung Bộ cũng là nơi có giá trị bảo tồn cao, có 2018).<br />
tầm quan trong quốc gia và quốc tế về bảo tồn với 62 loài quý, [17] P. Uetz, P. Freed, J. Hošek (eds.) (2018), The Reptile Database, http://<br />
hiếm, bị đe dọa ở các mức độ khác nhau, trong đó có 36 loài được www.reptile-database.org, accessed.<br />
ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) và 41 loài trong Danh lục Đỏ<br />
[18] Bộ Khoa học và Công nghệ (2007), Sách Đỏ Việt Nam (Phần 1. Động<br />
IUCN (2018).<br />
vật), NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO [19] IUCN (2018), The IUCN Red List of threatened species, http://www.<br />
[1] Hoàng Xuân Quang, Hoàng Ngọc Thảo, Nguyễn Văn Sáng (2008), “Một iucnredlist.org.<br />
số nhận xét về khu hệ ếch nhái, bò sát Bắc Trung Bộ”, Tạp chí Sinh học, 30(4),<br />
[20] N.L. Orlov, N.A. Poyarkov, T.T. Nguyen (2015), “Taxonomic notes on<br />
tr.41-48.<br />
Megophrys frog (Megophryidae: Anura) of Vietnam, with description of a new<br />
[2] Hoàng Xuân Quang (1993), Góp phần điều tra nghiên cứu ếch nhái, bò<br />
species”, Russian Journal of Herpetology, 22(3), pp.206-218.<br />
sát các tỉnh Bắc Trung Bộ (trừ bò sát biển), Luận án Phó tiến sỹ ngành sinh học,<br />
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 1, 207 trang. [21] N.S. Nguyen, Lun-Xiao Yang, T.T.N. Le, T.L. Nguyen, N.L. Orlov,<br />
[3] Nguyễn Văn Sáng, Hoàng Xuân Quang (2000), “Khu hệ ếch nhái, bò sát V.C. Hoang, Q.T. Nguyen, Jie-Qiong Jin, Ding-Qi Rao, N.T. Hoang, Ing Che,<br />
VQG Bến En - Thanh Hóa”, Tạp chí Sinh học, 22(1B), tr.24-29. R.W. Murphy & Ya-Ping Zhang (2014), “DNA barcoding of Vietnamese bent-<br />
[4] Lê Nguyên Ngật, Hoàng Xuân Quang (2001), “Kết quả điều tra bước đầu toed geckos (Squamata: Gekkonidae: Cyrtodactylus) and the description of a new<br />
về thành phần loài ếch nhái, bò sát ở Khu BTTN Pù Mát, tỉnh Nghệ An”, Tạp chí species”, Zootaxa, 3784(1), pp.048-066.<br />
Sinh học, 23(3b), tr.59-65.<br />
[22] N.L. Orlov, Q.T. Nguyen, T.T. Nguyen, N.B. Ananjeva, T.C. Ho (2010),<br />
[5] Nguyễn Văn Sáng (2007), Động vật chí Việt Nam (Phân bộ rắn), Tập 14,<br />
“A new species of the genus Calamaria (Squamata: Ophidia: Collubridae) from<br />
NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 248 trang.<br />
Thua Thien-Hue province, Vietnam”, Russian Journal of Herpetology, 17(3),<br />
[6] J.J.L. Rowley, Q.V. Dau, T.T. Nguyen, T.T. Cao, V.S. Nguyen (2011), “A<br />
pp.236-242.<br />
new species of Gracixalus (Anura: Rhacophoridae) with a hyperextended vocal<br />
repertoire from Vietnam”, Zootaxa, 3125, pp.22-38. [23] Q.T. Nguyen, P. David, T.T. Tran, Q.V. Luu, K.Q. Le, T. Ziegler (2010),<br />
[7] J.J.L. Rowley, Q.V. Dau, T.T. Cao (2017), “A new species of Leptolalax "Amphiesmoides ornaticeps (Werner, 1924), an addition to the snake fauna of<br />
(Anura: Megophryidae) from Vietnam”, Zootaxa, 4273(1), pp.61-79. Vietnam, with a redescription and comments on the genus Amphiesmoides Malnate,<br />
[8] Nguyễn Kim Tiến, Nguyễn Thị Dung, Hoàng Thị Ngân, Trương Nho Tự 1961 (Squamata: Natricidae)", Revue Suisse dezoologie, 117(1), pp.45-56.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
62(1) 1.2020 35<br />