TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 24 (49) - Thaùng 01/2017<br />
<br />
<br />
<br />
Thành tựu và hạn chế trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp<br />
nước ngoài (FDI) vào Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn<br />
2004 – 2014<br />
Achievements and limitations of Ho Chi Minh City in attracting foreign direct<br />
investment (FDI) from 2004 to 2014<br />
<br />
TS. Phạm Thị Bạch Tuyết<br />
T ạ h cS<br />
<br />
Pham Thi Bach Tuyet, Ph.D.<br />
Saigon Universit<br />
<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Th h phố Hồ Chí M h (TP.HCM) l một t o hữ địa ph ơ đ đầu cả ớc về thu hút vố đầu<br />
t t ực t ếp ớc o (FDI). ầu t ớc o đã đem lạ h ều th h cô qua t h bổ su<br />
uồ vố cho đầu t phát t ể , óp phầ chuyể dịch cơ cấu k h tế theo h ớ tập t u v o hữ<br />
sả phẩm có á t ị a tă cao, đẩy mạ h á t ị xuất khẩu h hóa, tă c hộ hập thị t<br />
thế ớ , tạo cô ă v ệc l m v â cao t ì h độ chuyê mô kĩ thuật cho lao độ ,… Bê<br />
cạ h hữ th h tựu đã đạt đ ợc, v ệc thu hút v sử dụ FDI của TP.HCM cũ bộc lộ h ều hạ<br />
chế. Vì vậy, l m thế o để thu hút tố đa uồ FDI v o TP.HCM v sử dụ có h ệu quả uồ vố<br />
y l vấ đề cầ đ ợc qua tâm h ê cứu v sớm có ả pháp khắc phục.<br />
Từ khóa: đầu tư trực tiếp nước ngoài, tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế, đầu tư.<br />
Abstract<br />
Ho Chi Minh City (HCM) is one of the leading localities in attracting foreign direct investment (FDI).<br />
Foreign investment has brought many important successes such as more capital being invested for<br />
development, the economy being restructured concentrating on high-value products, value of exportable<br />
goods being boosted, regional and global integration being enhanced, employees being offered more<br />
working and training opportunities, etc. Besides the achievements, HCM has revealed many limitations<br />
in attracting and using FDI. Therefore, it is urgent to study and provide solutions to help HCM attract<br />
maximum FDI inflow and use it effectively.<br />
Keywords: foreign direct investment, economic growth, economic structure, invest.<br />
<br />
<br />
<br />
1. Đặt vấn đề t ể k h tế đất ớc. Từ uồ vố FDI<br />
Sau hơ 25 ăm thực h ệ thu hút đã hì h th h KCX Tâ Thuậ – KCX đầu<br />
uồ vố đầu t ớc o (FDI), t ê của V ệt Nam – khở uồ cho sự<br />
TP.HCM đã t ế một b ớc t ế d t o phát t ể th h cô của các KCN –<br />
quá t ì h phát t ể k h tế - xã hộ , t ở KCX; hì h th h ê khu đô thị mớ Phú<br />
th h đầu t u t o tă t ở v phát Mĩ H , phát t ể th h phố về phía<br />
<br />
62<br />
Nam v t ế a b ể ô . T ếp ố th h chất l ợ cuộc số dâ . Vì vậy,<br />
công này, TP.HCM đã đ a a h ều chí h cầ phả có hữ ả pháp hợp lí để v ệc<br />
sách u đã hằm thu hút FDI v t ở th h thu hút v sử dụ vố FDI h ều hơ , ổ<br />
địa ph ơ đứ đầu cả ớc về thu hút đị h v h ệu quả hơ .<br />
FDI. Trong hữ ăm qua, khu vực FDI 2. Khái quát hiện trạng đầu tư<br />
đó óp qua t t o tă t ở v trực tiếp nước ngoài tại TP.HCM<br />
phát t ể k h tế của th h phố: ch ếm TP.HCM có lợ thế về vị t í địa lí<br />
20,8% tổ vố đầu t to xã hộ , 23,7% thuậ lợ , uồ lao độ dồ d o và có<br />
tổ DP, 38,4% tổ á t ị xuất khẩu t ì h độ, hệ thố cơ sở hạ tầ khá hoàn<br />
toàn Thành và sử dụ 7,5% lực l ợ lao th ệ cù hệ thố các khu cô h ệp<br />
độ của TP.HCM (2014). Tuy nhiên, quá tập t u đã v đa đ ợc xây dự ê<br />
t ì h thu hút v sử dụ uồ vố FDI th h phố có sức hấp dẫ lớ vớ các h<br />
c h ều bất cập, ch a ổ đị h, v ệc sử đầu t ớc o . T o hữ ăm qua,<br />
dụ uồ vố h ệu quả ch a cao, đã v TP.HCM luôn là địa ph ơ dẫ đầu cả<br />
đa tạo a h ều vấ đề ả h h ở t êu ớc về thu hút vố FDI, số dự á v<br />
cực đế tí h bề vữ của tă t ở v l ợ vố đầu t tă qua từ ăm.<br />
<br />
Biểu đồ 1: ầu t t ực t ếp ớc o v o TP. HCM a đoạ 2004 - 2014<br />
Số dự án Triệu USD<br />
600 546 9000<br />
8000<br />
500 8407 457<br />
436 7000<br />
400 375 6000<br />
Số dự án<br />
283 5000<br />
300 247 4000 Tổng vốn<br />
2879<br />
200 3000 đăng kí<br />
1627 1883<br />
593 2000<br />
100 459<br />
1000<br />
0 0<br />
2004 2006 2008 2010 2012 2014<br />
Nguồn: [3]<br />
<br />
Về tổng vốn đầu tư: T o a đoạ vố tă thêm đạt 383,4 t ệu USD, bằ<br />
2004 – 2014, tổ số dự á đầu t tă 1,9 53,51% tổ vố đầu t tă thêm so vớ<br />
lầ (457/247 dự á ), uồ vố tă ấp cù kỳ ăm 2013. Trong tình hình khó<br />
6,3 lầ (2.879/459 t ệu USD). Tí h đế khă của k h tế thế ớ h các h<br />
hết thá 12/2014, TP.HCM có 5315 dự á đầu t ớc o đa hoạt độ vẫ tă<br />
đầu t ớc o c h ệu lực vớ tổ số vố mở ộ đầu t l một tí h ệu tốt cho<br />
vố đă kí đạt 36 295,7 t ệu USD, ch ếm thấy mô t đầu t v k h doa h ở<br />
29,7% tổ số dự á v 15,1% tổ số vố V ệt Nam ó chu v TP.HCM nói riêng<br />
so vớ cả ớc. Vố đầu t khô chỉ tă đ ợc h đầu t ớc o t t ở .<br />
ở các dự á mớ m ở các dự á FDI cũ, Về cơ cấu vốn đầu tư: FDI vào<br />
vố tă thêm cũ đạt ở mức khá cao, có TPHCM khô chỉ tă về l ợ , m c<br />
138 dự á đă ký tă vố vớ tổ số tă cả về chất, thể h ệ t o cơ cấu đầu<br />
<br />
63<br />
t , 99,8% các dự á đầu t v 99,9% tổ đều có quy mô vừa v hỏ. a đoạ 2004<br />
vố đầu t tập t u v o lĩ h vực dịch vụ – 2014 t u bì h vố đầu t cho 1 dự á<br />
v cô h ệp. Khu vực dịch vụ ch ếm tỉ chỉ ở mức 5,321 t ệu USD. Dự á d ớ 1<br />
lệ cao hất t o tổ số dự á v tổ số t ệu USD ch ếm tớ 65,9% tổ số dự á<br />
vố đă kí, ch ếm 62,4% số dự á v c h ệu lực, dự á từ 10 t ệu USD t ở lê<br />
63,2% tổ số vố đầu t to th h phố. chỉ ch ếm 7,6% (2014). T o đó, quy mô<br />
ứ đầu l h dịch vụ k h doa h bất vố đầu t của các dự á t o lĩ h vực<br />
độ sả vớ 14 dự á (ch ếm 20,9%), tổ cô h ệp c ất hỏ bé 7,78 t ệu<br />
số vố đầu t 635,3 t ệu USD (ch ếm USD/dự á , đứ sau h ều h k h tế<br />
52,1%) (2014). á chú ý l t o 5 ăm khác h vậ tả , kho bã , b u đ ệ hay<br />
ầ đây, FDI có xu h ớ tập t u v o k h doa h bất độ sả , t vấ …<br />
các lĩ h vực áo dục – đ o tạo, y tế, cô Về đối tác đầu tư: Châu Á vẫ l h<br />
hệ thô t , các h cô hệ cao… đầu t lớ hất cả về tỉ t số dự á v<br />
vớ quy mô yc lớ . Khu vực dịch vố đă kí FDI v o TP.HCM. 6 quốc a<br />
vụ ch ếm tỉ t lớ t o cơ cấu thu hút v vù lã h thổ đế từ khu vực ô Á<br />
FDI cho thấy TP.HCM đa t ếp tục khẳ v ô Nam Á đã ch ếm 70,7% tổ<br />
đị h vị thế đầu t u k h tế phía Nam v cả uồ vố đầu t , đứ đầu l S apo e<br />
ớc, l ơ tập t u các vă ph đạ (22,6%), t ếp theo l các ớc Malaysia<br />
d ệ , ao dịch của các cô ty v hệ thố (16,1%), H Quốc (10,0%), Nhật Bả<br />
các dịch vụ t chí h – â h , cũ (9,0%), Hồ Cô (7,8%)… Các quốc a<br />
h các hệ thố hỗ t ợ, phục vụ sả xuất y th tập t u đầu t v o các h<br />
kinh doanh. cô h ệp hẹ, sử dụ h ều lao độ<br />
ặc b ệt, TP.HCM cũ thành công h dệt may, da y, cô h ệp chế b ế<br />
trong v ệc thu hút đầu t v o hữ h thực phẩm, k h doa h h h , khách<br />
hề theo đú đị h h ớ chuyể dịch cơ sạ vớ uồ vố đầu t t ê mỗ dự á<br />
cấu k h tế, úp TP.HCM phát t ể bề không cao, côn hệ th ở mức độ<br />
vữ t o t ơ la . Trong các ngành công trung bình, ây ô h ễm mô t .To<br />
h ệp, các h đầu t ớc o đã đầu t kh vố đầu t của các h đầu t đế từ<br />
v o hữ h cô h ệp kỹ thuật cao, châu Âu v châu Mĩ, vớ t ềm ă về t<br />
cô h ệp sử dụ h m l ợ khoa h c chí h, cô hệ v cách quả lí l ất lớ<br />
cô hệ cao h cô h ệp phầ mềm, thì vẫ đa c kh êm tố (Hoa Kì 1,5%,<br />
đ ệ tử, t h c, cô h ệp d ợc phẩm… Pháp 2,3%, A h 1,5%, ức 0,6%...). ều<br />
Cụ thể, đầu t FDI ăm 2014 v o lĩ h vực yả hh ở h ều đế quá t ì h chuyể<br />
dệt may cao cấp ch ếm 71,75%, hóa chất dịch cơ cấu k h tế TP.HCM theo h ớ<br />
9,33%, thực phẩm 5,93%, cơ khí 4,83%, tích cực.<br />
hựa cao su 4,48%, dịch vụ 3,15%... Theo 3. Thành tựu trong thu hút FDI vào<br />
đó, tốc độ phát t ể cô h ệp của khố TP.HCM giai đoạn 2004 – 2014<br />
FDI luô cao hơ tốc độ phát t ể chu Sau hơ 25 ăm thực h ệ chí h sách<br />
của to h, ch ếm t ê 35% tổ átị mở cửa, thu hút đầu t ớc o vớ v ệc<br />
sả xuất cô h ệp của Th h phố [3]. ba h h Luật ầu t ớc o ăm<br />
Về quy mô vốn đầu tư trên 1 dự án: 1987, cù vớ sự hì h th h KCX đầu t ê<br />
hì chu các dự án FDI vào TP.HCM của V ệt Nam, KCX Tâ Thuậ (1991),<br />
<br />
64<br />
TP.HCM đã đạt đ ợc h ều th h tựu t o FDI đ ợc co l uồ vố qua t<br />
thu hút đầu t ớc o FDI. Trong óp phầ bổ su v o vố đầu t phát t ể<br />
hữ ăm qua, khu vực k h tế có vố đầu xã hộ , t ở th h độ lực, tạo “cú huých”<br />
t ớc o l khu vực phát t ể ă cho tă t ở v phát t ể k h tế.<br />
độ , yc phát huy va t qua t Trong g a đoạ 2004 – 2014, tổ vố đầu<br />
v có hữ đó óp đá kể t o sự phát t FDI đă kí v o TP.HCM đạt 23,711 tỉ<br />
t ể k h tế - xã hộ của TP.HCM, đ ều y USD, tă từ 459 t ệu USD ăm 2004 lê<br />
thể h ệ t ê các mặt sau: 2 879 t ệu USD ăm 2014. ó óp của<br />
FDI tăng cường nguồn vốn đầu tư vố đầu t FDI t o tổ vố đầu t to<br />
phát triển xã hội, góp phần thúc đẩy tăng xã hộ có xu h ớ tă dầ qua các ăm,<br />
trưởng kinh tế. từ 14% ăm 2004 lê 20,8% ăm 2014.<br />
<br />
Biểu đồ 2: Vố khu vực FDI so vớ tổ đầu t to xã hộ v đó óp của khu vực vố<br />
FDI t o DP ( á h ệ h h - %)<br />
25 24<br />
19.1<br />
18.5 23.5 23.7 23<br />
20 20.8<br />
16.3 22.9 15.9<br />
14 22<br />
15 22.3<br />
21<br />
10<br />
20.7 20<br />
5 20<br />
19<br />
<br />
0 18<br />
2004 2006 2008 2010 2012 2014<br />
% so với tổng đầu tư toàn XH % đóng góp trong GDP<br />
<br />
Nguồn: Tính toán của tác giả theo [3]<br />
<br />
T o suốt một thập kỉ qua, khu vực xuất khẩu, tạo thuận lợi cho việc tiếp cận<br />
có vố FDI ch ếm tỉ t yc tă và mở rộng thị trường xuất khẩu<br />
t o cơ cấu DP. Năm 2004 l 20,0% ẩy mạ h xuất khẩu l đó óp ổ<br />
tă lê 22,9% ăm 2010 v đạt 23,7% bật, thể h ệ õ ét va t của FDI v o<br />
ăm 2014. Bê cạ h đó, khu vực có vố TP.HCM t o hữ ăm qua. Các doanh<br />
FDI l khu vực phát t ể ă độ hất, h ệp FDI khô chỉ cu cấp h ều sả<br />
luô dẫ đầu về tốc độ tă t ở tổ phẩm có chất l ợ cao phục vụ cho hu<br />
sả phẩm t o ớc so vớ các khu vực cầu t êu dù t o ớc m phầ lớ các<br />
k h tế khác v cao hơ so vớ mức t u sả phẩm có vố đầu t ớc o đều<br />
bì h của to th h phố. Năm 2004 khu h ớ v o xuất khẩu l chí h, óp phầ<br />
vực k h tế FDI tă t ở 12,8% so vớ l m tă ha h k m ạch xuất khẩu của<br />
mức tă t ở 11,7% của to th h khu vực y.<br />
phố, ăm 2010 t ơ ứ l 13,7% so vớ To a đoạ 2004 – 2014, tốc độ<br />
12,0% và ăm 2014 l 13,0% so vớ 9,6%. tă k m ạch xuất khẩu của khu vực FDI<br />
FDI góp phần đẩy mạnh hoạt động luô cao hơ so vớ tốc độ tă t u bì h<br />
<br />
<br />
65<br />
của to th h phố. Năm 2004 k m ạch Tạo v ệc l m l đó óp qua t ,<br />
xuất khẩu của khu vực FDI đạt 2 739 t ệu khô thể phủ hậ của khu vực FDI.<br />
USD, đế ăm 2014 đạt 11 213 t ệu USD, To hữ ăm qua, khu vực FDI ma<br />
tă ấp 4,1 lầ so vớ ăm 2004. Khu vực lạ cơ hộ v ệc l m yc h ều khô<br />
FDI cũ ch ếm tỉ t y c tă chỉ cho lao độ của th h phố m c các<br />
t o tổ á t ị xuất khẩu to Th h phố, tỉ h th h khác, hất l lực l ợ lao độ<br />
tă từ 21,8% ăm 2004 lê 24,0% ăm t ẻ v lao độ có t ì h độ chuyê mô kĩ<br />
2010 v ch ếm 38,4% ăm 2014. á t ị thuật cao. T o a đoạ 2005 – 2014 lực<br />
xuất s êu cũ khô ừ tă lê từ 205 l ợ lao độ khu vực FDI tă ha h<br />
t ệu USD ăm 2004, tă lê đạt 1 907 hất từ 179 320 lê 314 137 ,<br />
t ệu USD ăm 2014, tă ấp 9,3 lầ . Giá tốc độ tă bì h quâ đạt 6,42%/ ăm. Tỉ<br />
t ị xuất khẩu của khu vực FDI luô cao hơ t lao độ tă từ 6,7% lê 7,5%. V ệc<br />
so vớ á t ị hập khẩu cho thấy ữa các hì h th h h loạt các KCN – KCX trên<br />
doa h h ệp t o ớc đã có mố l ê kết địa b TP.HCM cù vớ sự a đ của<br />
sả xuất vớ các doa h h ệp có vố FDI Luật doa h h ệp, Luật đầu t , thực h ệ<br />
to v ệc cu cấp uyê l ệu v bá h ều chí h sách u đã đố vớ h đầu t<br />
th h phẩm thay thế h hập khẩu. ớc o , cơ sở hạ tầ đ ợc ho<br />
FDI đóng góp vào quá trình chuyển th ệ … l hữ yếu tố thu hút các h<br />
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH – HĐH đầu t ớc o đế y c h ều,<br />
ầu t t ực t ếp ớc o tạ óp phầ ả quyết v ệc l m cho lao độ<br />
TP.HCM vớ cơ cấu vố FDI tập t u chủ th h phố.<br />
yếu v o khu vực dịch vụ v cô h ệp đã l ề vớ uồ vố FDI m các h<br />
tác độ mạ h đế quá t ì h chuyể dịch đầu t ma đế , c l chuyể ao cô<br />
cơ cấu k h tế của TP.HCM theo h ớ hệ h ệ đạ , k h h ệm quả lí t ên<br />
CNH – H H t o th a qua. Các dự t ế , tác pho lao độ cô h ệp, hình<br />
án FDI đầu t v o lĩ h vực dịch vụ ch ếm th h đ ợc độ ũ cá bộ, cô hâ kĩ<br />
62,4% tổ số dự á v 63,2% tổ vố thuật có t ì h độ tay hề cao… T ì h độ<br />
FDI, cô h ệp – xây dự t ơ ứ l chuyê mô kĩ thuật (CMKT) của lao độ<br />
37,4% dự á v 36,7% tổ vố FDI, đã TP.HCM có sự khác b ệt đá kể t o các<br />
đẩy ha h quá t ì h chuyể dịch cơ cấu th h phầ k h tế. Lao độ khô có<br />
k h tế theo h ớ tích cực, phù hợp vớ t ì h độ CMKT ch ếm tỉ t cao hất ở<br />
đị h h ớ chu của th h phố, đ a cô khu vực o h ớc (57,2%), t ếp đế<br />
ngh ệp v dịch vụ t ở th h ha t ụ cột l khu vực h ớc (22,1%), khu vực có<br />
chí h của k h tế TP.HCM. Cơ cấu k h tế vố đầu t ớc o ch ếm tỉ t thấp<br />
TP.HCM h ệ ay l dịch vụ ch ếm 59,6%, hất (12,9%). T o kh đó, lao độ có<br />
cô h ệp l 39,4% v ô h ệp t ì h độ từ cao đẳ v đạ h c t ở lê thì<br />
ch ếm 1% t o cơ cấu DP của th h phố khu vực có vố đầu t ớc o ch ếm tỉ<br />
(2014). t cao hất (68,3%), đứ thứ ha l<br />
FDI góp phần quan trọng trong việc khu vực h ớc (52,4), khu vực o<br />
tạo nhiều việc làm, tăng năng suất lao h ớc có tỉ t thấp hơ ất h ều so<br />
động, đào tạo và nâng cao chất lượng vớ ha khu vực t ê (25,1%) (2009).<br />
nguồn lao động Khu vực vố đầu t ớc o có<br />
<br />
66<br />
ă suất lao độ đạt cao hất vớ 643187 (8,84%). Quy mô vố đầu t c hỏ, số<br />
hì đồ / , ấp 3,16 lầ so vớ mức dự á d ớ 5 t ệu USD ch ếm tớ 73%, số<br />
t u bì h của th h phố (2014). Bê cạ h dự á có cô hệ t ê t ế , h m l ợ<br />
đó, thu hập của lao độ tạ các chất xám, á t ị a tă cao ch ếm tỉ lệ<br />
doa h h ệp có vố đầu t ớc o còn ít [2]. T o ăm 2014, h hề m<br />
th cao hơ doa h h ệp 100% vố FDI đầu t v o các KCN – KCX lớ hất<br />
to ớc cù một lĩ h vực h hề. l dệt may (ch ếm 79,49% vố đầu t ), t ếp<br />
Chí h v ệc y đã óp phầ l m cả th ệ theo l hựa – cao su (7,3%), cơ khí<br />
đ số của lao độ v óp phầ (4,94%), thuốc lá (4,12%) [1].<br />
á t ếp â cao mức số t u bì h của Thứ hai, hạn chế về kết cấu hạ tầng là<br />
dâ th h phố ó chu . một trong những nguyên nhân chính làm<br />
4. Hạn chế trong thu hút FDI vào chậm các dự án đầu tư, nhất là sự yếu kém<br />
TP.HCM của hạ tầng giao thông ảnh hưởng đến<br />
Bê cạ h hữ kết quả tích cực đã đạt lòng tin của các nhà đầu tư.<br />
đ ợc, hoạt độ FDI v o TP.HCM c tồ H ệ ay, hệ thố cơ sở hạ tầ của<br />
tạ một số mặt hạ chế cầ khắc phục. ó l : TP.HCM đa quá tả v th ếu đồ bộ.<br />
Thứ nhất, cơ cấu vốn đầu tư FDI chưa Tì h t ạ quá tả của hệ thố ao thô ,<br />
hợp lí, đa số các dự án đầu tư vẫn còn tập bế bã , tì h t ạ xuố cấp của hệ thố<br />
trung vào các ngành thâm dụng lao động, cấp thoát ớc… ây khó khă cho v ệc<br />
có giá trị gia tăng thấp. vậ chuyể l u thô h hóa, l m tă<br />
Các dự á FDI v o TP.HCM chủ yếu ch phí sả xuất của doa h h ệp, từ đó<br />
tập t u v o lĩ h vực dịch vụ v cô ây sức ép lê tí h cạ h t a h của th h<br />
h ệp, đầu t v o khu vực ô h ệp phố t o v ệc thu hút đầu t FDI.<br />
ch ếm một tỉ lệ ất hỏ t o cơ cấu FDI Thứ ba, TP.HCM có lực lượng lao<br />
(ch ếm 0,2% số dự á v 0,1% tổ số vố động dồi dào nhưng lao động có trình độ<br />
đầu t ). ố vớ h dịch vụ v cô quản lí và tay nghề cao lại thiếu. Chất<br />
h ệp, mặc dù th a ầ đây, các dự lượng lao động thấp chính là những khó<br />
á đầu t đã tập t u v o các lĩ h vực khăn khi nhà đầu tư muốn quan tâm tới các<br />
h hề khoa h c, cô hệ, có h m dự án công nghệ cao tại TP.HCM.<br />
l ợ chất xám cao, tuy h ê vẫ c Khu vực FDI tạo a khá h ều v ệc l m<br />
ch ếm tỉ lệ thấp. Phầ lớ các doa h cho lao độ h đ ều đá ó l<br />
h ệp FDI tập t u v o kha thác lợ thế chủ yếu l lao độ ữ, tập t u v o<br />
lực l ợ lao độ dồ d o, giá nhân công hữ h sả xuất a cô lắp áp,<br />
ẻ, uồ t uyê có sẵ , thị t t êu thâm dụ lao độ vớ ă suất lao độ<br />
thụ ộ lớ để lắp áp, a cô sả phẩm thấp, t ì h độ lao độ khô cao. Tí h<br />
t êu thụ ộ địa v xuất khẩu ( h dệt may, đế ăm 2014 các KCN – KCX đã thu hút<br />
da y, chế b ế thực phẩm, lắp áp đ ệ sử dụ 274 250 lao độ , t o đó, lao<br />
tử…). Tí h đế thá 12/2011 ăm h độ ữ l 164 753 lao độ , ch ếm<br />
hề ch ếm tỉ t vố đầu t cao hất 60,07% lao độ . Lao độ chủ yếu l lao<br />
vào các KCN – KCX của TP.HCM l đ ệ độ phổ thô , khô có t ì h độ chuyê<br />
tử (25,47%), hóa hựa (14,93%), cơ khí mô kĩ thuật. Trong tổ số 274 250 lao<br />
(13,12%), thực phẩm (8,92%) v dệt may độ thì lao độ phổ thô l 213 561 lao<br />
<br />
67<br />
độ , ch ếm 77,9% tổ số lao độ , lao quyết. Ô h ễm mô t có uy cơ a<br />
độ có t ì h độ chuyê mô kĩ thuật tă từ chất thả cô h ệp v t êu dù ,<br />
ch ếm tỉ lệ 22,1%, t ì h độ đạ h c và trên hất l v ệc kha thác v bảo vệ uồ<br />
đạ h c chỉ ch ếm 9,8% [1]. ớc, mô t đất, khô khí. Nh ều<br />
Thứ tư, công nghiệp phụ trợ còn kém doa h h ệp đã khô thực h ệ đú<br />
phát triển. hữ yêu cầu về xử lý ác thả v ớc<br />
Các ng h cô h ệp phụ t ợ của thả t ớc kh xả thả v o mô t , từ đó<br />
TP.HCM phát t ể chậm, ch a đáp ứ ây th ệt hạ lớ cho mô t số xu<br />
đ ợc hu cầu về uyê l ệu đầu v o cho qua h của dâ (ví dụ h t<br />
sả xuất của các doa h h ệp FDI. Do đó, hợp cô ty Veda ).<br />
các doa h h ệp phả hập khẩu phầ lớ 5. Một số giải pháp trong thu hút<br />
uyê l ệu, l h k ệ , phụ tù , l m ảm đầu tư FDI vào TP.HCM<br />
sự l ê kết ữa khu vực đầu t ớc o ổ mớ ho th ệ chí h sách đầu t .<br />
vớ khu vực k h tế t o ớc. Cầ cô kha m h bạch m cơ chế,<br />
Thứ năm, thủ tục hành chính còn phiền chí h sách quả lí đầu t , ba h h các vă<br />
hà, gây mất thời gian và lúng túng cho bả h ớ dẫ cụ thể.<br />
doanh nghiệp đầu tư. ẩy mạ h cả cách, đơ ả hóa các<br />
Thủ tục h h chí h c chồ chéo, thủ tục h h chí h, xóa bỏ hữ ấy t ,<br />
th a cấp ấy phép ch a đảm bảo đú thủ tục khô cầ th ết. Xây dự độ ũ<br />
quy đị h, quy đị h về h hề ch a õ cá bộ v ê chức vớ tác pho chuyê<br />
ràng ây khó khă , lú tú cho h đầu h ệp, h ệt tì h.<br />
t . H ệ ay, TP.HCM đa chịu sự cạ h Quy hoạch â cấp v ho th ệ<br />
t a h ay ắt từ các tỉ h lâ cậ h Bì h ha h cơ sở hạ tầ , hất l hệ thố<br />
D ơ , ồ Na , B Rịa-Vũ T u… đ bộ, đ cao tốc, các cả b ể , hệ<br />
t o v ệc thu hút dự á FDI. Các tỉ h y thố đ ệ , cấp thoát ớc… Kêu vố<br />
khô chỉ có á đất ẻ v uồ lao độ đầu t v o lĩ h vực hạ tầ , khuyế khích<br />
dồ d o m h c đ a a h ều chí h sách áp dụ hữ hì h thức đầu t h BOT,<br />
u đã “t ả thảm” đó luồ vố FDI. BTO, BT t o đầu t xây dự các cô<br />
T o kh v ệc thuê đất v cơ sở hạ tầ t ì h kết cấu hạ tầ kĩ thuật.<br />
của TP.HCM á cao hơ các địa ph ơ ầu t cho hệ thố áo dục – đ o<br />
khác, lạ khô c h ều quỹ đất đã ả tạo hằm â cao t ì h độ uồ lao<br />
phó mặt bằ để sẵ s ao cho h độ , hất l phát t ể uồ lao độ có<br />
đầu t . Vì vậy để có thể cạ h t a h đ ợc, t ì h độ cao hằm đáp ứ hu cầu của thị<br />
th h phố cầ phả cả th ệ mô t t . Tă c sự kết hợp ữa các<br />
đầu t , thực h ệ h ều chí h sách u đã , doa h h ệp v cơ sở đ o tạo, ắ ộ<br />
đặc b ệt l cả cách thủ tục h h chí h một du đ o tạo t o h t vớ hoạt<br />
cách đồ bộ v h ệu quả. độ thực t ễ của các doa h h ệp, cơ sở<br />
Thứ sáu, gây ô nhiễm môi trường do sả xuất để tạo uồ lao độ phù hợp<br />
công nghệ không tiên tiến và thiếu sự quản vớ yêu cầu doa h h ệp.<br />
lí chặt chẽ của các cơ quan quản lí. Tă c các hoạt độ xúc t ế<br />
Vấ đề mô t t o các dự á kêu đầu t , phố hợp ữa các cơ qua<br />
FDI cũ đ hỏ th h phố u t ê ả xúc t ế đầu t , th ơ mạ v du lịch<br />
<br />
68<br />
th h phố. Chủ độ t ếp cậ v hỗ t ợ các theo h ớ CNH – H H, tạo uồ thu<br />
h đầu t t ềm ă có hu cầu đầu t v o â sách, tạo v ệc l m v hộ hập sâu<br />
th h phố. Tă c cu cấp thô t , ộ v o ề k h tế thế ớ . Tuy nhiên,<br />
quả bá mô t đầu t , hỏ đáp v đố bê cạ h va t tích cực, FDI cũ c<br />
thoạ vớ các h đầu t . h ều hạ chế, h ệu quả sử dụ uồ vố<br />
Lựa ch h đầu t v các dự á đầu ch a cao, ây a hữ hậu quả t êu cực<br />
t theo đú đị h h ớ chuyể dịch cơ đế mô t , ả h h ở đế sự phát<br />
cấu k h tế của TP.HCM. Tập t u utê t ể bề vữ ề k h tế. Vì vậy,<br />
các dự á đầu t có quy mô lớ thuộc các TP.HCM cầ thu hút, sử dụ FDI một<br />
h cô h ệp có h m l ợ t thức cách có ch l c, khuyế khích các dự á<br />
v cô hệ cao, tạo a sả phẩm có á đầu t v o các h the chốt v các dự<br />
t ị a tă lớ , sử dụ lao độ có t ì h á t đ ểm theo đú đị h h ớ<br />
độ (đ ệ , đ ệ tử - v ễ thô , cơ khí chế chuyể dịch cơ cấu k h tế, úp TP.HCM<br />
tạo, hóa d ợc…) v các hóm h dịch phát t ể bề vữ t o t ơ la .<br />
vụ chủ lực của th h phố. Ưu t ê các h<br />
đầu t có t ềm lực về vố v cô hệ TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
h ệ đạ đế từ các ớc phát t ể châu 1. Ba quả lí các KCX v KCN TP.HCM,<br />
Âu, Hoa Kì, Nhật Bả … “Báo cáo về tình hình hoạt động tại các KCX<br />
Hoàn th h quy hoạch về đất đa , ho – KCN năm 2014 và Chương trình kế hoạch<br />
chỉ h v cô bố ộ ã quy hoạch sử công tác năm 2015”.<br />
2. Ba quả lí các KCX v KCN TP.HCM, “Tài<br />
dụ đất, đẩy ha h t ế độ ả phó mặt<br />
liệu hội nghị tổng kết 20 năm xây dựng và<br />
bằ cho h đầu t , soát, thu hồ quỹ phát triển KCX – KCN TP. HCM”, TP.HCM<br />
đất đố vớ hữ dự á khô t ể kha 2011.<br />
theo đú t ế độ đă kí để t ể kha dự 3. Cục Thố kê TP.HCM, Niên giám thống kê<br />
án khác. từ 2004 - 2014, NXB Thố kê, TP.HCM.<br />
Chăm lo đ số cho lao độ 4. T ầ Vă Chu (2006), “Thành tựu và hạn chế<br />
để tạo uồ lao độ ổ đị h. Cầ có sự trong thu hút FDI vào Việt Nam thời gian gần<br />
đây”, Tạp chí h ê cứu châu Ph v T u<br />
kết hợp tốt ữa chủ doa h h ệp vớ các<br />
ô , số 11 (15) – tháng 11/2006.<br />
cơ qua tổ chức o thể t o v ệc hỗ t ợ 5. T ầ Thị Tuyết La (2014), “Đầu tư trực tiếp<br />
v tạo đ ều k ệ xây dự các công trình nước ngoài theo hướng phát triển bền vững ở<br />
phúc lợ , xây dự khu vu chơ ả t í v Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ”, Luậ án<br />
h ở phục vụ đ số vật chất, t h thầ T ế sĩ k h tế, H c v ệ Chí h t ị Quốc gia<br />
cho lao độ . Hồ Chí M h, TP.HCM.<br />
6. Kết luận 6. T ầ Xuâ Tù (2005), Đầu tư trực tiếp<br />
nước ngoài ở Việt Nam – thực trạng và giải<br />
T o bố cả h hộ hập k h tế khu<br />
pháp, NXB Chí h t ị quốc a, H Nộ .<br />
vực v thế ớ , FDI đó một va t ất 7. Vũ Duy Vĩ h (2013), “25 năm thu hút FDI –<br />
qua t đố vớ quá t ì h phát t ể k h Những hạn chế và giải pháp khắc phục”, Tạp<br />
tế - xã hộ của TP.HCM. FDI đã thúc đẩy chí h ê cứu T chí h kế toá , số 07 (120)<br />
tă t ở v chuyể dịch cơ cấu k h tế – 2013.<br />
<br />
<br />
N y hậ b : 17/6/2016 B ê tập xo : 15/01/2017 Duyệt đă : 20/01/2017<br />
<br />
69<br />