THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN_tiết 6, 7, 8
lượt xem 58
download
Nắm được khái niệm về thể tích khối đa diện Nắm được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp. Biết chia khối chóp và khối lăng trụ thành các khối tứ diện (bằng nhiều cách khác nhau). 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ. Kỹ năng vẽ hình, chia khối chóp thành các khối đa diện. II. Phương pháp: Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN_tiết 6, 7, 8
- KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN Tuần: 6 Tiết:6 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Nắm được khái niệm về thể tích khối đa diện Nắm được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp. Biết chia khối chóp và khối lăng trụ thành các khối tứ diện (bằng nhiều cách khác nhau). 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ. Kỹ năng vẽ hình, chia khối chóp thành các khối đa diện. II. Phương pháp: Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh III. Tiến trình bài học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) H1: Phát biểu định nghĩa khối đa diện, khối đa diện đều và các tính chất của chúng. H2: Xét xem hình bên có phải là hình đa diện không? Vì sao? 3. Bài mới. HĐ1: Khái niệm về thể tích khối đa diện TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Đặt vấn đề: dẫn dắt đến khái niệm thể tích của khối đa diện - Giới thiệu về thể tích khối đa diện: + Học sinh suy luận trả lời. Mỗi khối đa diện được đặt tương ứng với 10’ một số dương duy nhất V (H) thoả mãn 3 tính chất (SGK). + Học sinh ghi nhớ các tính chất. - Giáo viên dùng bảng phụ vẽ các khối (hình 1.25) - Cho học sinh nhận xét mối liên quan giữa các hình (H0), (H1), (H2), (H3) H1: Tính thể tích các khối trên? + Học sinh nhận xét, trả lời. - Tổng quát hoá để đưa ra công thức tính thể 10’ tích khối hộp chữ nhật. + Gọi 1 học sinh giải thích V= abc.
- HĐ2: Thể tích khối lăng trụ TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 10’ H2: Nêu mối liên hệ giữa khối hộp chữ nhật và + Học sinh trả lời: khối lăng trụ có đáy là hình chữ nhật. Khối hộp chữ nhật là khối lăng trụ có H3: Từ đó suy ra thể tích khối lăng trụ đáy là hình chữ nhật. 15’ * Phát phiếu học tập số 1 + Học sinh suy luận và đưa ra công thức. + Học sinh thảo luận nhóm, chọn một học sinh trình bày. Phương án đúng là phương án C. 4. Củng cố (5’): Giáo viên hướng dẫn học sinh nhắc lại a.Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp. b. Phương pháp tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp 5. Bài tập về nhà: Giải các bài tập 1,2,3,5,6 (SGK) IV. Phụ lục: 1. Phiếu học tập : a. Cho (H) là khối lăng trụ đứng tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a, thể tích (H) bằng: 3 a a3 3 a3 3 a3 2 A. B. C. D. 2 2 4 3 b. Cho tứ diện ABCD, gọi B’ và C’ lần lượt là trung điểm của AB và AC. Khi đó tỉ số thể tích của khối tứ diện AB’C’D và khối ABCD bằng: 1 1 1 1 A. B. C. D. 2 4 6 8 2. Bảng phụ: Vẽ các hình 1.25; 1.26 ; 1.28 trên bảng phụ KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN - Bài Tập Tuần: 7 Tiết:7 V. Mục tiêu 3. Về kiến thức: Nắm được khái niệm về thể tích khối đa diện Nắm được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp. Biết chia khối chóp và khối lăng trụ thành các khối tứ diện (bằng nhiều cách khác nhau). 4. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ. Kỹ năng vẽ hình, chia khối chóp thành các khối đa diện. VI. Phương pháp: Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh VII. Tiến trình bài học. 6. Ổn định tổ chức. 7. Kiểm tra bài cũ (5 phút) H1: Phát biểu định nghĩa khối đa diện, khối đa diện đều và các tính chất của chúng. Tiết 2
- HĐ3: Thể tích khối chóp TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Giới thiệu định lý về thể tích khối chóp + Một học sinh nhắc lại chiều cao của + Thể tích của khối chóp có thể bằng tổng thể hình chóp. Suy ra chiều cao của khối tích của các khối chóp, khối đa diện. chóp. 10’ + Yêu cầu học sinh nghiên cứu Ví dụ1 (SGK + Học sinh ghi nhớ công thức. trang 24) + Học sinh suy nghĩ trả lời: H4: So sánh thể tích khối chóp C. A’B’C’ và thể VC.A’B’C’= 1/3 V tích khối lăng trụ ABC. A’B’C’? 15’ VC. ABB’A’= 2/3V H5: Suy ra thể tích khối chóp C. ABB’A’? E’ Nhận xét về diện tích của hình bình hành ABFE và ABB’A’? SABFE= ½ SABB’A’ H6: Từ đó suy ra thể tích khối chóp C. ABEF theo V. H7: Xác định khối (H) và suy ra V (H) V (H ) H8: Tính tỉ số =? VC .E ' F 'C ' V (H ) =1/2 * Phát phiếu học tập số 2: VC . E ' F 'C ' Ví dụ 2: bài tập 4 trang 25 SGK. * Hướng dẫn học sinh giải và nhấn mạnh công Học sinh thảo luận nhóm và nhóm thức để học sinh áp dụng vào giải các bài tập trưởng trình bày. liên quan Phương án đúng là phương án B. 5’ VA’. SB’C’= 1/3 A’I’.SS.B’C’ VA.SBC= 1/3 AI.SSBC 10’ 8. Củng cố (5’): Giáo viên hướng dẫn học sinh nhắc lại a.Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp. c. Phương pháp tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp 9. Bài tập về nhà: Giải các bài tập 1,2,3,5,6 (SGK) VIII. Phụ lục: 3. Phiếu học tập : a. Cho (H) là khối lăng trụ đứng tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a, thể tích (H) bằng: 3 a a3 3 a3 3 a3 2 A. B. C. D. 2 2 4 3 b. Cho tứ diện ABCD, gọi B’ và C’ lần lượt là trung điểm của AB và AC. Khi đó tỉ số thể tích của khối tứ diện AB’C’D và khối ABCD bằng: 1 1 1 1 A. B. C. D. 2 4 6 8
- 4. Bảng phụ: Vẽ các hình 1.25; 1.26 ; 1.28 trên bảng phụ BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN Tuần: 8 Tiết:8 I. Mục tiêu : 1. Về kiến thức : Biết cách tính thể tích của một số khối đa diện : Khối chóp, khối lăng trụ … Biết cách tính tỉ số thể tích của hai khối đa diện 2. Về kỹ năng: Sử dụng thành thạo công thức tính thể tích và kỹ năng tính toán Phân chia khối đa diện 3. Về tư duy và thái độ Rèn luyện trí tưởng tượng hình học không gian . Tư duy lôgic Rèn luyện tính tích cực của học sinh II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ , thước kẻ , phấn trắng , phấn màu HS: Thước kẻ , giấy III. Phương pháp : Gợi mở và vấn đáp IV. Tiến trình bài học 1. Ổn định tổ chức : Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu công thức tính thể tích của khối chóp và khối lăng trụ , khối hộp chữ nhật , khối lập phương (5’) 3. Bài mới Hoạt động 1 : Bài tập 3/25(sgk) Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ . Tính tỉ số thể tích của khối hộp đó và thể tích của khối tứ diện TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt V1 =VACB’D’ V= thể tích của khối hộp H1: Dựa vào hình vẽ các em cho biết khối hộp đã được chia thành bao nhiêu khối tứ diện , hãy *Trả lời câu hỏi của GV kể tên các khối tứ diện đó ? 25’ V H2: Có thể tính tỉ số ? V1 H3: Có thể tính V theo V1 được không ? * Suy luận V = VD’ADC + VB’ABC H4: Có nhận xét gì về thể tích của các khối tứ +VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V1 diện D’ADC , B’ABC, AA’B’D’,CB’C’D’ * Suy luận
- VD’ADC = VB’ABC = VAA’B’D’ 1 = VCB’C’D’ = V 6 * Dẫn đến : V = 3V1 Hoạt động 2 Bài tập 5/26(sgk) Cho tam giác ABC vuông cân ở A AB = a . Trên đường thẳng qua C và vuông góc với (ABC) lấy diểm D sao cho CD = a . Mặt phẳng qua C vuông góc với BD cắt BD tại F và cắt AD tại E . Tính thể tích khối tứ diện CDEF TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 20’ H1: Xác định mp qua C vuông góc với BD * Trả lời câu hỏi GV H2: CM : BD ⊥ (CEF ) * xác định mp cần dựng là (CEF) H3: Tính VDCEF bằng cách nào? * Dựa vào kết quả bài tập 5 hoặc tính * vận dụng kết quả bài tập 5 trực tiếp * Tính tỉ số : VCDEF H4: Dựa vào bài 5 lập tỉ số nào? VDCAB * học sinh trả lời các câu hỏi và lên bảng H5: dựa vào yếu tố nào để tính được các tỉ số tính các tỉ số DE DF & DA DB H5: Tính thể tích của khối tứ diện DCBA * GV sửa và hoàn chỉnh lời giải * Hướng dẫn học sinh tính VCDEF trực tiếp ( * học sinh tính VDCBA không sử dụng bài tập 5) Hoạt đông 3 Bài tập 6/26(sgk) Cho hai đường thẳng chéo nhau d và d’ đoạn thẳng AB có độ dài a trượt trên d . đoạn thẳng CD có độ dài b trượt trên d’ . Chứng minh rằng khối tứ diện ABCD có thể tích không đổi TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ * Gợi ý: * Trả lời các câu hỏi của GV đặt ra: Tạo sự liên quan của giả thiết bằng cách dựng + Suy diễn để dẫn đến VABCD = hình bình hành BDCE trong mp (BCD) VABEC H1: Có nhận xét gì về VABCD và VABED? H2: Xác định góc giữa hai đường d và d’ * Chú ý GV giải thích ^ ⎡π − α ABE = ⎢ + Gọi HS lên bảng và giải ⎣α sin ( π − α ) = sin α H3: Xác định chiều cao của khối tứ diện CABE * Chỉnh sửa và hoàn thiện bài giải của HS Hoạt động 4: giải bài toán 6 bằng cách khác ( GV gợi ý dựng hình lăng trụ tam giác ) (5’)
- V. Củng cố toàn bài (5’) Nắm vững các công thức thể tích Khi tính thể tích của khối chóp tam giác ta cần xác định mặt đáy và chiều cao để bài toán đơn giản hơn Khi tính tỉ số thể tích giữa hai khối ta có thể tính trực tiếp hoặc tính gián tiếp VI. Bài tập về nhà : Bài1: Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông tại A , AC = b , góc ACB = 60 . Đường thẳng BC’ tạo với mp (AA’C’C) một góc 30o o 1) Tính độ dài đoạn thẳng AC’ 2) Tính thể tích của khối lăng trụ Bài2: Hãy chia một khối tứ diện thành hai khối tứ diện sao cho tỉ số thể tích của hai khối tứ diện này bằng một số k > 0 cho trước
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn