intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THÍ NGHIỆM MÁY ĐIỆN - BÀI 2

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

67
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'thí nghiệm máy điện - bài 2', kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THÍ NGHIỆM MÁY ĐIỆN - BÀI 2

  1. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän BÀI 2 MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM - Hiểu cách đấu các loại động cơ điện một chiều. - Khảo sát các đặc tính của các loại máy điện một chiều. - Khảo sát sự thay đổi của tốc độ theo dòng kích từ và theo điện áp. II. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 2.1 Động cơ một chiều kích từ độc lập: Khi dòng điện trong nam châm điện stator được cấp từ một nguồn một chiều độc lập, có thể là cố định hay thay đổi, khi đó gọi là máy điện một chiều kích từ độc lập. Dòng điện chạy trong nam châm điện stator thường được gọi là dòng điện kích từ vì nó được dùng để tạo ra từ trường cố định. Có thể thấy phản ứng cơ và điện của động cơ một chiều bằng cách kiểm tra Hình 1.1 Sơ đồ thay thế tương đương của động cơ một chiều. mạch điện tương đương của nó như trên hình 1.1. Trong sơ đồ thay thế trên, EA [V] là điện áp trên chổi than, IA [A] là dòng điện chảy qua chổi than, và RA [Ω] là điện trở giữa hai chổi than. Chú ý rằng EA, IA và RA thường được gọi là điện áp, dòng điện và điện trở phần ứng. ERA [V] là điện áp rơi trên điện trở phần ứng. Khi động cơ quay sẽ tạo ra một điện áp cảm ứng tỉ lệ với tốc độ ECEMF [V]. Điện áp cảm ứng này thường được biểu diễn là một nguồn một chiều trên mạch điện thay thế tương đương như trên hình 1.1. Động cơ cũng tạo ra một moment tỉ lệ với dòng điện phần ứng IA [A] chạy trong động cơ. Phản ứng của động cơ theo hai phương trình sẽ cho ở dưới đây. Phương trình thứ nhất là quan hệ tốc độ động cơ và điện áp cảm ứng ECEMF [V], phương trình thứ hai là quan hệ giữa moment T [Nm] và dòng điện phần ứng IA[A]. n = K1 x ECEMF T = K2 x IA với K1 là hằng số có đơn vị [(vòng/phút)/V] K2 là hằng số có đơn vị [N.m/A] hay [lbf-in/A] Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 12
  2. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän Khi cấp cho phần ứng của động cơ một chiều một điện áp EA lúc không tải, thì dòng điện phần ứng trong mạch điện tương đương trên hình 1.1 là hằng số và có giá trị rất nhỏ. Kết quả là điện áp rơi trên điện trở phần ứng ERA rất nhỏ và có thể bỏ qua, và EEMF có thể được xem là điện áp phần ứng EA. Vì vậy, quan hệ giữa tốc độ động cơ n và điện áp phần ứng EA là một đường thẳng vì ECEMF tỉ lệ với Hình 1.2 Quan hệ tuyến tính giữa tốc độ động cơ tốc độ n. Quan hệ tuyến tính này được vẽ và điện áp phần ứng. trên hình 1.2, và độ dốc của đường thẳng là hệ số K1. Quan hệ giữa moment T và dòng điện phần ứng IA của động cơ cũng tương tự, như vậy động cơ một chiều có thể được xem là một bộ biến đổi dòng điện – moment tuyến tính. Hình 1.3 mô tả quan hệ tuyến tính giữa moment T và dòng điện phần ứng IA của động cơ. Hằng số K2 là độ dốc của đặc tuyến này Khi dòng điện phần ứng tăng, điện áp rơi Hình 1.3 Quan hệ tuyến tính giữa moment và trên điện trở phần ứng ERA=RA x IA cũng dòng điện phần ứng của động cơ. tăng và không thể bỏ qua. Khi đó điện áp phần ứng tính như sau: EA=ERA+ ECEMF Vì vậy, khi cung cấp cho động cơ một chiều một điện áp không đổi EA, điện áp rơi trên điện trở phần ứng ERA sẽ tăng khi dòng điện phần ứng IA tăng, và vì thế dẫn tới làm giảm điện áp ECEMF. Điều này cũng sẽ làm giảm tốc độ n của động Hình 1.4 Quan hệ tốc độ - dòng điện phần ứng n=f(IA) khi EA=const cơ vì tốc độ tỉ lệ với điện áp ECEMF. Trên hình 1.4 là đồ thị quan hệ giữa tốc độ động cơ n và dòng điện phần ứng IA khi điện áp phần ứng EA không thay đổi. Có thể thay đổi các đặc tính của động cơ một chiều kích từ độc lập bằng cách thay đổi độ lớn của từ trường cố định do nam châm điện stator tạo ra. Điều này có thể Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 13
  3. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän được thực hiện bằng cách thay đổi dòng điện chạy trong nam châm điện stator. Dòng điện này thường được gọi là dòng điện kích từ (IF) vì nó được dùng để tạo ra từ trường cố định trong động cơ điện một chiều. Có thể dùng một biến trở được nối tiếp với cuộn dây điện từ để điều chỉnh dòng điện kích từ. Hình 1.5 mô tả các quan hệ tốc độ theo điện áp phần ứng và moment theo dòng điện phần ứng của động cơ một chiều kích từ độp lập thay đổi thế nào khi dòng điện kích từ giảm xuống dưới giá trị định mức của nó. Hằng số K1 sẽ lớn hơn và hằng số K2 sẽ nhỏ hơn. Điều này có nghĩa là động cơ có thể quay với tốc độ cao hơn mà không vượt quá giá trị định mức của điện áp phần ứng. Tuy nhiên moment mà động cơ tạo ra, khi điện áp phần ứng không lớn hơn giá trị định mức sẽ giảm xuống. Cũng có thể đặt dòng điện kích từ của động cơ một chiều kích từ độc lập ở giá trị lớn hơn định mức trong một thời gian ngắn. Các đặc tính tốc độ theo điện áp phần ứng và moment theo dòng điện phần ứng sẽ ngược lại tức là hằng số K1 sẽ nhỏ hơn và hằng số K2 sẽ lớn hơn. Kết quả là, động cơ có thể tạo ra moment cao hơn trong thời gian đó nhưng tốc độ động cơ có thể quay mà không làm điện áp phần ứng vượt quá giá trị định mức sẽ giảm xuống. Tăng dòng điện kích từ khi khởi động sẽ làm tăng moment của động cơ một chiều kích từ độc lập và vì vậy sẽ làm quá trình gia tốc của động cơ tăng lên. Hình 1.5 Xét ảnh hưởng của dòng kích từ đến các hằng số K1 và K2. 2.2 Động cơ một chiều kích từ nối tiếp: Động cơ một chiều kích từ nối tiếp là động cơ trong đó nam châm điện kích từ là một cuộn dây nối tiếp với phần ứng như trên hình 1.6. Độ lớn của trường kích từ của nam châm điện do đó thay đổi khi dòng điện phần ứng thay đổi. Kết quả là K1 và K2 thay đổi khi dòng điện phần ứng thay đổi. Hình 1.6 trình bày đặc tính tốc độ theo moment của động cơ kích từ nối tiếp khi điện áp phần ứng không đổi. Đặc tính này cho thấy rằng tốc độ giảm phi tuyến khi moment tăng, tức là khi dòng điện phần ứng tăng. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 14
  4. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän Vượt Hình 1.6. Động cơ kích từ nối tiếp và đặc tính tốc độ theo moment. Động cơ kích từ nối tiếp cho moment khởi động lớn và vùng tốc độ làm việc rộng khi nó được cấp bởi nguồn điện không đổi. Tuy nhiên, tốc độ, moment và dòng điện phần ứng phụ thuộc vào tải cơ của động cơ. Thêm vào đó, động cơ kích từ nối tiếp có đặc tính làm việc phi tuyến như đã giới thiệu trên hình 1.6 về quan hệ tốc độ và moment. Kết quả là rất khó giữ tốc độ của động cơ không đổi khi tải cơ của động cơ dao động. Hơn nữa, dòng điện phần ứng phải được giới hạn để tránh những hỏng hóc khi khởi động (khi cấp điện cho động cơ). Cuối cùng, một động cơ một chiều kích từ nối tiếp không bao giờ được chạy không tải vì khi đó tốc độ động cơ sẽ tăng lên rất cao và sẽ làm hỏng động cơ. Ngày nay, các động cơ một chiều kích từ nối tiếp có thể được dùng với nguồn điện không đổi, chẳng hạn trong các động cơ khởi động ôto; hay với nguồn điện biến thiên, chẳng hạn trong các hệ thống máy kéo. 2.3 Động cơ một chiều kích từ song song Động cơ một chiều kích từ song song là động cơ trong đó nam châm điện kích từ là một cuộn dây nối song song với phần ứng, cả hai cuộn dây đều được nối vào cùng một nguồn điện một chiều như trên hình 1.7. Với điện áp phần ứng không đổi K1 và K2 là không đổi, và đặc tính tốc độ theo moment rất giống với đặc tính của động cơ một chiều kích từ độc lập khi điện áp nguồn một chiều không đổi, như trên hình 1.7. Cũng giống như với động cơ một chiều kích từ độc lập, các đặc tính (K1 và K2) của động cơ kích từ song song có thể thay đổi bằng cách thay đổi dòng điện kích từ với biến trở. Tuy nhiên, rất khó điều chỉnh tốc độ động cơ kích từ song song bằng cách thay đổi điện áp phần ứng, bởi vì điều này sẽ làm thay đổi dòng điện kích từ, và vì thế các đặc tính của động cơ sẽ có xu hướng chống lại sự thay đổi tốc độ. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 15
  5. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän Vượt tốc Hình 1.7. Động cơ kích từ song song và các đặc tính của nó. Ưu điểm chính của động cơ một chiều kích từ song song là chỉ cần duy nhất một nguồn điện một chiều cho cả hai dây quấn phần ứng và kích từ. Ưu điểm nữa là tốc độ thay đổi rất ít khi tải cơ của động cơ thay đổi. Tuy nhiên, động cơ kích từ song song có miền tốc độ không lớn vì tốc độ không thể thay đổi dễ dàng bằng cách thay đổi điện áp phần ứng. Hơn nữa, dòng điện phần ứng cần được giới hạn để tránh hư hỏng cho động cơ khi nó khởi động. Cuối cùng, nếu cuộn dây kích từ song song bị hở mạch bất ngờ thì dòng điện kích từ IF sẽ bằng không, tốc độ động cơ sẽ tăng rất nhanh, động cơ sẽ bị mất ổn định như trình bày hình 1.7. 2.4 Động cơ một chiều kích từ hỗn hợp: Có thể kết hợp các cuộn dây kích từ nối tiếp và song song để đạt được một đặc tính tốc độ theo moment đặc biệt. Các cuộn dây kích từ nối tiếp và song song có thể nối với nhau để từ thông của chúng cộng với nhau kiểu này thường được gọi là động cơ kích từ hỗn hợp tăng cường. Các cuộn dây kích từ nối tiếp và song song còn có thể nối với nhau theo cách để từ thông của chúng loại trừ lẫn nhau. Kiểu nối này tạo ra động cơ kích từ hỗi hợp loại trừ, hiện nay rất ít được dùng vì động cơ sẽ trở nên không ổn định khi dòng điện phần ứng tăng. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 16
  6. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän Hình 1.8 Động cơ kích từ hỗn hợp và đặc tính tốc độ theo moment. Hình 1.8 là một đồ thị cho thấy các đặc tính tốc độ theo moment của các kiểu khác nhau cuả động cơ một chiều đã nói cho tới nay. Có thể thấy, động cơ một chiều kích từ độc lập và song song cho kiểu đặc tính giống nhau. Đặc điểm chính của các đặc tính này là tốc độ thay đổi ít và tuyến tính khi moment thay đổi. Mặc khác, đặc tính của các động cơ kích từ nối tiếp là phi tuyến và tốc độ thay đổi rất nhiền (vùng tốc độ làm việc lớn) khi moment thay đổi. Cuối cùng, đặc tính của động cơ kích từ hỗn hợp là sự kết hợp các đặc tính của động cơ kích từ nối tiếp và song song. Nó cho phép động cơ kích từ hỗn hợp có vùng biến thiên tốc độ khá lớn, nhưng tốc độ không biến thiên tuyến tính theo moment. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 17
  7. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 3.1 Động cơ một chiều kích từ độc lập 3.1.1 Kết nối thiết bị, chuẩn bị thí nghiệm (hình 1.9) Bước 1. Tắt nguồn, xoay núm điều chỉnh điện áp nguồn về vị trí MIN. Bước 2. Dùng dây curoa nối trục máy đo moment với máy điện một chiều. Bước 3. Lắp nguồn điều khiển cho máy đo moment, xoay núm LOAD CONTROL ở vị trí MIN. Bước 4. Lắp nguồn nuôi biến thiên cho phần ứng máy điện một chiều. Bước 5. Lắp mạch kích từ độc lập cho phần cảm máy điện một chiều. Để hở mạch ở các điểm A và B như trên hình vẽ. Hình 1.9. Động cơ một chiều kích từ độc lập nối với máy đo moment. 3.1.2 Xác định điện trở phần ứng Bước 6. Bật công tắc chính của bộ nguồn về vị trí ON, điều chỉnh điện áp phần ứng EA để dòng điện phần ứng IA đạt giá trị định mức (1,5A) (được chỉ thị bởi đồng hồ đo E1, I1). Đọc giá trị E1. Ω Tính giá trị điện trở phần ứng Rư = Bước 7. Xoay núm điều chỉnh điện áp về vị trí MIN và tắt nguồn. Nối các điểm A và B trong mạch trên hình 1.9 với nhau. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 18
  8. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän 3.1.3 Thí nghiệm xác định đặc tính cơ n = f(M) khi EA = Uđm; IF=Itđm Bước 8. Bật nguồn nuôi. Trên máy đo moment, xoay núm LOAD CONTROL về vị trí MIN. Xoay biến trở cuộn dây kích từ FIELD RHEOSTART sao cho dòng điện kích từ IF = Itđm = 0.3A (được chỉ thị bởi đồng hồ đo I2). Điều chỉnh điện áp trên phần ứng bằng giá trị định mức máy điện EA=Uđm = 220V Bước 9. Trên máy đo moment xoay núm LOAD CONTROL để tăng tải thêm 0.2Nm. Chờ cho động cơ chạy ổn định ; đọc các giá trị : độ lớn tải M, dòng điện phần ứng IA, tốc độ động cơ n. Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 Bước 10. Lặp lại Bước 9 cho đến khi IA= Iđm = 1.5A. Số liệu ghi nhận được ghi vào bảng 2.1.3 Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Bảng 2.1.3 3.1.4 Thí nghiệm điều khiển tốc độ theo dòng kích từ: Bước 11. Lần lượt thay giá trị dòng kích từ IF = 0.25A ; IF = 0.2A. Tương ứng với mỗi giá trị dòng kích từ IF, xoay núm LOAD CONTROL (trên máy đo moment) về vị trí MIN làm lại thí nghiệm như trong Bước 9 và Bước 10. Số liệu ghi nhận được ghi vào bảng 2.1.4a và Bảng 2.1.4b. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 19
  9. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän Khi dòng kích từ IF = 0.25 A ( Bảng 2.1.4a) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Khi dòng kích từ IF = 0.2 A ( Bảng 2.1.4b) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Vẽ đồ thị quan hệ giữa moment M và tốc độ n với các dòng kích từ lần lượt là 0,3; 0,25; 0,2 vào cùng hệ trục tọa độ. Từ đó rút ra nhận xét. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 20
  10. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. 3.1.5 Thí nghiệm điều khiển tốc độ theo điện áp: Bước 12. Lần lượt thay giá trị điện áp phần ứng EA = 200V; EA = 180V; EA = 150V. Tương ứng với mỗi giá trị điện áp phần ứng EA, xoay núm LOAD CONTROL (trên máy đo moment) về vị trí MIN làm lại thí nghiệm như Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 21
  11. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän trong Bước 9 và Bước 10. Số liệu ghi nhận được ghi vào bảng 2.1.5a và Bảng 2.1.5b và Bảng 2.1.5c. Khi điện áp phần ứng EA = 200V ( Bảng 2.1.5a) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Khi điện áp phần ứng EA = 180V ( Bảng 2.1.5b) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 22
  12. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän Khi điện áp phần ứng EA = 150V ( Bảng 2.1.5c) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Vẽ đồ thị quan hệ giữa moment M và tốc độ n với các điện áp EA lần lượt là 200 ; 180 ; 150 vào cùng hệ trục tọa độ. Từ đó rút ra nhận xét. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 23
  13. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän 3.1.6 Kết thúc thí nghiệm: Bước 13. Tắt nguồn, xoay núm điều chỉnh điện áp nguồn về vị trí MIN. Trên máy đo moment xoay núm LOAD CONTROL về vị trí MIN. Bước 14. Tháo mạch, kết thúc thí nghiệm. 3.2 Động cơ một chiều kích từ song song 3.2.1 Kết nối thiết bị, chuẩn bị thí nghiệm (hình 1.10) Bước 1. Tắt nguồn, xoay núm điều chỉnh điện áp nguồn về vị trí MIN. Bước 2. Dùng dây curoa nối trục máy đo moment với máy điện một chiều. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 24
  14. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän Bước 3. Lắp nguồn cho máy đo moment, xoay núm LOAD CONTROL ở vị trí MIN. Bước 4. Lắp nguồn nuôi biến thiên cho máy điện một chiều. Cuộn dây song song Hình 1.10. Mạch động cơ kích từ song song 3.2.2 Thí nghiệm xác định đặc tính cơ n = f(M) khi EA = Uđm; IF = Itđm Bước 5. Bật nguồn nuôi. Trên máy đo moment, xoay núm LOAD CONTROL về vị trí MIN. Xoay biến trở cuộn dây kích từ FIELD RHEOSTART sao cho dòng điện kích từ IF = Itđm = 0.3A(được chỉ thị bởi đồng hồ đo I2). Điều chỉnh điện áp trên phần ứng bằng giá trị định mức máy điện EA = Uđm = 220V Bước 6. Trên máy đo moment xoay núm LOAD CONTROL để tăng tải thêm 0.2Nm. Chờ cho động cơ chạy ổn định ; đọc các giá trị : độ lớn tải M, dòng điện phần ứng IA, tốc độ động cơ n. Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 Bước 7. Lặp lại Bước 6 cho đến khi IA = Iđm = 1.5A. Số liệu ghi nhận được ghi vào bảng 2.2.2 Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 25
  15. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän 1.4 1.6 1.8 2.0 Bảng 2.2.2 3.2.3 Thí nghiệm điều khiển tốc độ theo dòng kích từ: Bước 8. Lần lượt thay giá trị dòng kích từ IF = 0.25A ; IF = 0.2A. Tương ứng với mỗi giá trị dòng kích từ IF, xoay núm LOAD CONTROL (trên máy đo moment) về vị trí MIN làm lại thí nghiệm như trong Bước 6 và Bước 7. Số liệu ghi nhận được ghi vào bảng 2.2.3a và Bảng 2.2.3b. Khi dòng kích từ IF = 0.25 A ( Bảng 2.2.3a) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Khi dòng kích từ IF = 0.2 A ( Bảng 2.2.3b) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 26
  16. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Vẽ đồ thị quan hệ giữa moment M và tốc độ n với các dòng kích từ lần lượt là 0,3; 0,25; 0,2 vào cùng hệ trục tọa độ. Từ đó rút ra nhận xét. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 27
  17. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. 3.2.4 Thí nghiệm điều khiển tốc độ theo điện áp: Bước 9. Lần lượt thay giá trị điện áp phần ứng EA = 200V; EA = 180V; EA = 150V. Tương ứng với mỗi giá trị điện áp phần ứng EA, xoay núm LOAD CONTROL (trên máy đo moment) về vị trí MIN làm lại thí nghiệm như trong Bước 6 và Bước 7. Số liệu ghi nhận được ghi vào bảng 2.2.4a và Bảng 2.3.4b và Bảng 2.3.4c. Khi điện áp phần ứng EA = 200V ( Bảng 2.2.4a) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Khi điện áp phần ứng EA = 180V ( Bảng 2.2.4b) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 28
  18. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Khi điện áp phần ứng EA = 150V ( Bảng 2.2.4c) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Vẽ đồ thị quan hệ giữa moment M và tốc độ n với các điện áp EA lần lượt là 200; 180; 150 vào cùng hệ trục tọa độ. Từ đó rút ra nhận xét. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 29
  19. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän 3.2.5 Kết thúc thí nghiệm: Bước 10. Tắt nguồn, xoay núm điều chỉnh điện áp nguồn về vị trí MIN. Trên máy đo moment xoay núm LOAD CONTROL về vị trí MIN. Bước 11. Tháo mạch, kết thúc thí nghiệm. Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 30
  20. Taøi lieäu höôùng daãn thí nghieäm Maùy ñieän 3.3 Động cơ một chiều kích từ nối tiếp Lặp lại các bước thí nghiệm giống như trong mục 3.2 nhưng thay đổi dây nối để lắp thành mạch động cơ kích từ nối tiếp như trên hình 1.11. Hình 1.11. Động cơ kích từ nối tiếp Khi điện áp phần ứng EA = 150V ( Bảng 2.3.1a) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 2.0 Khi điện áp phần ứng EA = 100V ( Bảng 2.3.2b) Moment tải M (Nm) Dòng phần ứng IA(A) Tốc độ n (v/p) 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 Bộ môn kỹ thuật điện, Khoa Điện – Điện tử 31
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2