YOMEDIA
ADSENSE
Thì Quá Khứ Đơn (Simple past)
108
lượt xem 12
download
lượt xem 12
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Thì Quá Khứ Đơn (Simple past) với nội dung Thì quá khứ đơn với động từ “to be”, công thức thì quá khứ đơn với động từ thường, cách sử dụng của thì quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thì Quá Khứ Đơn (Simple past)
- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST) I THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”. 1. Khẳng định: S + was/ were CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S = We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.) They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) 2. Phủ định: S + was/were + not Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ: She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) 3. Câu hỏi: Were/ Was + S ? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) II CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 1. Khẳng định: S + Ved Ved: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc) Ví dụ: We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST) He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) 2. Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) 3. Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) III CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN a. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.) The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.) b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại: Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to… Ex: I lived in New York city for 3 years (Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm) We were in Tokyo from Monday to Friday of last week (Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước) c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,…
- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST) Ex: When I was young, I often played guitar (Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghita) When I lived there, I usually cleaned the house carefully. (Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận) Anna visited her parent every weekend. (Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần) My mom watched television every night (Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối) d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails (Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình) I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice. (Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam) When I saw a spaceship, I stoped my car (Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại) e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn) Ex: When I was reading book, my dad called me (Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi) She stole my money while I wasn’t there (Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó) While Lane was cooking the dinner, Jack came home (Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà) f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa (Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó) If I were you, I would never say that (Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy) IV DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: yesterday (hôm qua) last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) when: khi (trong câu kể) V CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ 1. Ta thêm “ed” vào sau động từ: Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted
- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST) * Chú ý khi thêm đuôi “ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” > ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm > ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”. Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer preferred + Động từ tận cùng là “y”: Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played stay stayed Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied cry cried 2. Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought VI BÀI LUYỆN TẬP CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. My sister (get) married last month. 2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago. 3. My computer (be ) broken yesterday. 4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week. 5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday. 6. My children (not do) their homework last night. 7. You (live) here five years ago? 8. They (watch) TV late at night yesterday. 9. Your friend (be) at your house last weekend? 10. They (not be) excited about the film last night. Bài 2: Chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để điền vào chỗ trống. 1. They __________ the bus yesterday. A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch 2. My sister __________ home late last night. A. comes B. come C. came D. was come 3. My father __________ tired when I __________ home. A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got 4. What __________ you __________ two days ago? A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do 5. Where __________ your family __________ on the summer holiday last year?
- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST) A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn