intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thi tốt nghiệp THPT: Để đạt điểm cao bài thi tiếng Anh

Chia sẻ: Hanh My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

136
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh được Bộ GD-ĐT qui định ra theo hình thức câu hỏi trắc nghiệm khách quan với bốn lựa chọn (A, B, C và D). Để làm bài thi tốt và đạt được điểm cao, dĩ nhiên các em cần nắm vững kiến thức ngôn ngữ về từ vựng và ngữ pháp của lớp 12 và ôn lại căn bản của các lớp trước. Sau đây là một số chủ điểm quan trọng mà chúng ta thấy thường xuất hiện trong câu hỏi của các kỳ thi trước. Ngữ pháp: Ôn các thì...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thi tốt nghiệp THPT: Để đạt điểm cao bài thi tiếng Anh

  1. Thi tốt nghiệp THPT: Để đạt điểm cao bài thi tiếng Anh Đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh được Bộ GD-ĐT qui định ra theo hình thức câu hỏi trắc nghiệm khách quan với bốn lựa chọn (A, B, C và D). Để làm bài thi tốt và đạt được điểm cao, dĩ nhiên các em cần nắm vững kiến thức ngôn ngữ về từ vựng và ngữ pháp của lớp 12 và ôn lại căn bản của các lớp trước. Sau đây là một số chủ điểm quan trọng mà chúng ta thấy thường xuất hiện trong câu hỏi của các kỳ thi trước. Ngữ pháp: Ôn các thì căn bản như: present simple, present progressive, present perfect, past simple, past progressive, past perfect, future simple, future perfect. Ví dụ: - I first met her two years ago when we_______at Oxford university. A. had been studying; B. are studying; C. were studying; D. have been studying (Đáp án: C: ‘were studying’) - He went back to work in his country after he_______his course on Advanced Engineering in London. A. has finished; B. was finishing; C. finished; D. had finished (Đáp án: D: ‘had finished’: dùng Past perfect để diễn tả việc xảy ra trước trong quá khứ) * Ôn cách dùng thì trong mệnh đề thời gian (Time clauses), đặc biệt cách dùng thì hiện tại trong mệnh đề thời gian để nói về tình huống tương lai. Ví dụ: - We are going to (A) visit our (B) grandparents when (C) we will (D) finish our final exams. (Đáp án: D: bỏ ‘will’ và dùng thì hiện tại đơn: ‘we finish’) * Ôn cách dùng thì trong ba loại câu điều kiện: Conditonal type 1, 2, and 3. Ví dụ: - If I had the map now, I _______ a shortcut across the desert. A. could have taken; B. take; C. could take; D. can take (Đáp án: C: ‘could take’: đây là mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2) - _______, we couldn’t have conti nued with the project.
  2. A. If you hadn’t contributed positively; B. Even if you didn’t like to contribute; C. Provided your contribution wouldn’t come; D. Unless we had your contribution (Đáp án: A: ‘If you hadn’t contributed positively’: đây là mệnh đề If- clause Type 3, nên ta chọn thì Past perfect) * Ôn cách kết hợp câu bằng các liên từ (conjunctions): because, because of, although, even though, despite, in spite of, however, therefore … Ví dụ: - The football match was postponed _______ the bad weather. A. despite; B. in spite; C. because; D. because of (Đáp án: D: ‘because of’: nói nguyên nhân và dùng trước một cụm từ ‘phrase’) - Alex did not do well in class ______. A. therefore he was a good student; B. as long as he had studied badly; C. because he failed to study properly; D. although he was not hard- working (Đáp án: C: ‘beccause he failed to study properly’: dùng ‘because + clause’) * Ôn cách viết mệnh đề chỉ mục đích ‘Purpose clauses’ với ‘so that + clause’ hoặc ‘in order to/so as to + infinitive’. Ví dụ: - Those boys took a long ladder _____. A. in order to get the ball from the roof; B. so they will get the ball from the roof; C. so that the ball from the roof can be gotten; D. and then get the ball from the roof (Đáp án: A: ‘in order to get the ball from the roof’: dùng ‘in order to + infinitive’ với ý nghĩa: để mà …) * Ôn ý nghĩa và cách dùng các động từ khiếm khuyết (Modal verbs): can, must, mustn’t, may, should, needn’t, … Ví dụ: - The recycling of waste paper _______ save a great amount of wood pulp. A. had better; B. need; C. can; D. dare (Đáp án: ‘can’: ‘có thể’ = có ý nghĩa thích hợp nhất trong các lựa chọn) - She brought (A) a lot of money with (B) her so that she needed buy (C) some duty-free goods (D).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1