intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm phản ánh tình hình biến đổi khí hậu và những biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Mộc Châu. Để thực hiện nghiên cứu, chúng tôi tiến hành điều tra bằng bảng hỏi 120 hộ nông dân tham gia trực tiếp hoạt động sản xuất nông nghiệp và phỏng vấn sâu 10 cán bộ quản lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 6: 695-705 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(6): 695-705 www.vnua.edu.vn THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU, TỈNH SƠN LA Bùi Thị Khánh Hòa1, Nguyễn Đăng Học2* 1 Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Khoa Kế toán và Quản trị Kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: ndhoc@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 06.04.2023 Ngày chấp nhận đăng: 21.06.2023 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm phản ánh tình hình biến đổi khí hậu và những biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Mộc Châu. Để thực hiện nghiên cứu, chúng tôi tiến hành điều tra bằng bảng hỏi 120 hộ nông dân tham gia trực tiếp hoạt động sản xuất nông nghiệp và phỏng vấn sâu 10 cán bộ quản lý. Kết quả nghiên cứu chỉ ra, trước những diễn biến của biến đổi khí hậu như gia tăng nhiệt độ, độ ẩm, giảm số giờ nắng… kèm theo những hiện tượng thời tiết bất thường như rét đậm, rét hại, bão, lũ, mưa đá, sương muối…, các hộ nông dân Mộc Châu cũng đã có một số biện pháp thích ứng nhất định. Các biện pháp như chuyển đổi cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu, thời tiết; sử dụng giống mới; điều chỉnh kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt; tu sửa chuồng trại; di chuyển lồng bè, nạo vét bùn hay ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, đa dạng sinh kế… đã được các hộ dân áp dụng nhưng tỷ lệ chưa cao và không đồng đều giữa các nhóm hộ. Bài viết cũng đã đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của các hộ nông dân tại Mộc Châu trong thời gian tới. Từ khóa: Biến đổi khí hậu, sản xuất nông nghiệp, hộ nông dân, thích ứng. Adaptation to Climate Change in Agricultural Production of Farmer Households in Moc Chau District, Son La Povince ABSTRACT This study aimed to reflect the situation of climate change and adaptation measures to climate change of farmer households in agricultural production in Moc Chau district. Primary data were collected through questionaires interviewing with 120 farmer households directly involved in agricultural production activities and in-depth interviews with 10 local staffs. The research results showed that to adapt many changes in local climate such as temperature and humidity raising, rainfall, sunshine hours reduction... as well as extreme weather phenomena such as chilling cold, biting cold, storms, floods, hails, hoarfrost..., Moc Chau farmer households have also taken several adaptationmeasures. These measures included shifting structure of crops and livestock, applying new varieties, adjusting farming techniques, repairing barns, moving cages, dredging mud, applying advanced technology to production, diversifying livelihoods... However, there were low application rate and non-homogeneous among households. The study also proposed some recommendations to improve adaptation to climate change in agricultural production of farmer households in Moc Chau in the near future. Keywords: Climate change, agricultural production, farmer household, adaptation. nghiên cĊu cho khu včc Đýng Nam Á cho thçy 1. ĐẶT VẤN ĐỀ biïn đĀi khí hêu có thð làm giâm nëng suçt nông Biïn đĀi khí hêu (BĐKH) ngày càng ânh nghiòp tĉ 15-26% đ Thái Lan, 2-15% đ Viòt Nam, hĈđng xçu đïn sân xuçt và nëng suçt cây trþng đ 12-23% đ Philippines và 6-18% đ Indonesia (Zhai các vùng nông nghiòp quan trüng cąa thï giĐi & Zhuang, 2009). Viòt Nam đĈēc IPCC (2014) (Almaraz & cs., 2008; Reidsma & cs., 2009). Các xác đ÷nh là mĂt trong nhČng quÿc gia có khâ 695
  2. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La nëng b÷ ânh hĈđng nặng nî và dñ b÷ tĀn thĈĎng phát triðn sân xuçt nông nghiòp và có nhiîu thï do BĐKH. Trong khoâng 60 nëm cąa giai đoän mänh trong trþng các loäi rau, chè, cåy ën quâ, 1958-2018, nhiòt đĂ trung bình cąa Viòt Nam đã nuôi trþng thąy sân… Nghiín cĊu lča chün hai xã tëng khoâng 0,89C/nëm và mčc nĈĐc biðn đã Hua Pëng và Tån Hēp, thuĂc hai văng đặc trĈng dâng thêm khoâng 20cm. ƯĐc tônh, đïn cuÿi thï vî sân xuçt nông nghiòp cąa huyòn MĂc Châu. kỷ XXI, nhiòt đĂ trung bình đ Viòt Nam có thð Xã Hua Pëng thuĂc văng vành đai cao nguyín tëng thím tĉ 1,9-2,4C, lĈēng mĈa hàng nëm MĂc Chåu, đåy là văng cù đ÷a hónh tĈĎng đÿi tëng phĀ biïn tĉ 10-20% và mčc nĈĐc biðn có thð bìng phîng, đ÷a hình ít b÷ chia cít, khí hêu ôn dâng thêm 46-77cm (BĂ Tài nguyên và Môi høa, đçt đai màu mĒ, thuên lēi cho phát triðn trĈďng, 2021). Trong các ngành kinh tï, nông nông, lâm nghiòp và cåy dĈēc liòu. Xã Tân Hēp nghiòp là ngành b÷ ânh hĈđng nhiîu nhçt bđi thuĂc văng sýng Đà, cù đ÷a hình b÷ chia cít biïn đĀi khí hêu do viòc sân xuçt phć thuĂc trčc mänh, täo thành các lát cít và đĂ dÿc lĐn, tuy tiïp vào thďi tiït và điîu kiòn tč nhiên. Theo các nhiên vùng läi có nguþn tài nguyên khoáng sân, k÷ch bân tác đĂng khác nhau cąa biïn đĀi khí thąy sân khá phong phú, thuên lēi cho phát triðn hêu đ Viòt Nam, giá tr÷ gia tëng cąa ngành nông lâm nghiòp và nuôi trþng thąy sân. nghiòp së giâm tĉ 5% đïn 15% vào nëm 2030 và tĉ 5,8% đïn 13,5% vào nëm 2050 (BĂ Tài nguyên 2.2. Thu thập số liệu và Mýi trĈďng, 2021). DČ liòu thĊ cçp vî BĐKH, SXNN và tác MĂc Châu là huyòn có tiîm nëng phát triðn đĂng cąa BĐKH đïn SXNN sċ dćng trong bài sân xuçt nông nghiòp (SXNN) cąa tõnh SĎn La viït này chą yïu đĈēc thu thêp, tĀng hēp tĉ các vĐi diòn tôch đçt nông nghiòp chiïm 23,03% diòn tài liòu đã đĈēc công bÿ trên sách, báo, täp chí, tôch đçt nông nghiòp toàn tõnh (Phòng Nông các công trình nghiên cĊu có liên quan, báo cáo nghiòp huyòn MĂc Châu, 2021). Tuy nhiên, cąa Träm quan tríc khô tĈēng thąy vën huyòn BĐKH vĐi các hiòn tĈēng thďi tiït cčc đoan nhĈ MĂc Chåu, các phøng và vën phøng huyòn lĆ, giù lÿc, mĈa đá, sĈĎng muÿi... diñn ra ngày MĂc Châu. càng gay gít đã khiïn cho viòc SXNN cąa các hĂ DČ liòu sĎ cçp đĈēc thu thêp thýng qua điîu nýng dån trín đ÷a bàn huyòn MĂc Châu nói tra 120 hĂ nýng dån đang tham gia trčc tiïp hoät riêng và tõnh SĎn La nùi chung gặp càng nhiîu đĂng SXNN trín đ÷a bàn nghiên cĊu bìng bâng khù khën. MĂt ví dć khá rû đĈēc ghi nhên bđi húi vî nhên thĊc cąa hĂ vî BĐKH, tác đĂng cąa Vën phøng thĈďng trčc Ban chõ huy Phòng BĐKH đïn sân xuçt nông nghiòp và các biòn chÿng thiên tai và Tìm kiïm cĊu nän tõnh SĎn pháp thích Ċng vĐi BĐKH đĈēc các hĂ áp dćng. La, đæu nëm 2020, trín đ÷a bàn huyòn MĂc Ngoài ra, các tác giâ đã thčc hiòn phúng vçn sâu Châu diñn ra các trên mĈa đá, dýng lÿc khiïn 10 cán bĂ quân lý, cán bĂ träm quan tríc khí nhiîu diòn tôch lĄa, cà phí, cåy ën quâ (xoài, tĈēng và khuyïn nông cçp xã, huyòn vî nhČng mên, đào, nhãn…) b÷ mçt tríng. TrĈĐc nhČng thay đĀi thďi tiït, khí hêu cĆng nhĈ tác đĂng cąa cânh báo vî BĐKH, nghiín cĊu này nhìm đánh BĐKH đïn sân xuçt nông nghiòp và đánh giá các giá thčc träng BĐKH đ MĂc Chåu, bĈĐc đæu tìm biòn pháp thích Ċng, Ċng phó vĐi BĐKH đã đĈēc hiðu vî sč thích Ċng vĐi BĐKH trong SXNN triðn khai täi đ÷a phĈĎng. (trþng trüt, chën nuýi và thąy sân) và đĈa ra mĂt sÿ khuyïn ngh÷ nhìm tëng khâ nëng thôch 2.3. Phân tích số liệu Ċng vĐi BĐKH trong SXNN cąa hĂ nông dân Sÿ liòu đĈēc têp hēp, tính toán và xċ lý MĂc Châu trong thďi gian tĐi. bìng phæn mîm Microsoft Excel. Thÿng kê mô tâ đĈēc sċ dćng đð mô tâ đặc điðm cąa méu 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU điîu tra, thčc träng BĐKH trín đ÷a bàn nghiên cĊu giai đoän 1986-2020 và biòn pháp thích Ċng 2.1. Địa bàn nghiên cứu vĐi BĐKH đĈēc các hĂ áp dćng thông qua các MĂc Châu là huyòn nìm trong vùng khí hình thĊc linh hoät nhĈ sÿ liòu (sÿ tĈĎng đÿi, hêu nhiòt đĐi giù măa, cù điîu kiòn thuên lēi đð tuyòt đÿi), biðu đþ, giá tr÷ bình quân, giá tr÷ lĐn 696
  3. Bùi Thị Khánh Hòa, Nguyễn Đăng Học nhçt, nhú nhçt. Kỹ thuêt thÿng kí so sánh đĈēc và mang hĎi hĈĐng ýn đĐi vĐi nhiòt đĂ quanh sċ dćng đð chõ ra sč khác biòt vî yïu tÿ khí hêu, nëm khá mát mê. Trong suÿt giai đoän tĉ 1986 thďi tiït giČa các giai đoän và viòc áp dćng biòn đïn nay, có thð thçy xu hĈĐng nîn nhiòt trung pháp thích Ċng BĐKH giČa các nhóm hĂ (khá, bình cąa MĂc Chåu cù tëng lín căng vĐi sč çm trung bình, nghèo). lên dæn cąa trái đçt nhĈng sč gia tëng này khýng đáng kð (Hình 1A). Sč thay đĀi vî lĈēng mĈa và thďi gian mĈa cĆng là biðu hiòn đặc 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN trĈng cąa BĐKH. So vĐi trĈĐc đåy, măa mĈa 3.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên địa thĈďng bít đæu muĂn hĎn và kït thúc sĐm hĎn bàn huyện Mộc Châu (Hình 2), thďi gian mĈa ngín hĎn và chą yïu têp trung đ nhČng tháng măa mĈa (tháng 7-9). Theo sÿ liòu khô tĈēng trong giai đoän LĈēng mĈa trung bónh khýng thay đĀi nhiîu 1986-2020 cho thçy xu hĈĐng BĐKH đ MĂc qua các nëm (Hónh 1B) nhĈng thďi gian mĈa Châu không giÿng nhau qua các nëm. NhČng diñn ra muĂn ânh hĈđng lĐn đïn viòc gieo trþng biðu hiòn chính cąa BĐKH bao gþm sč thay đĀi mĂt sÿ loäi cåy lĈĎng thčc, rau màu trín đ÷a vî: nhiòt đĂ, lĈēng mĈa, đĂ èm, sÿ ngày níng bàn huyòn, kéo theo sč sćt giâm vî diòn tích nóng, sÿ ngày rét đêm rét häi. gieo trþng cĆng nhĈ níng suçt và sân lĈēng MĂc Châu là huyòn có khí hêu khá đặc biòt lĈĎng thčc trín đ÷a bàn. 21 3.000 2.500 y = 8,05x + 1.440,1 20 R² = 0,08 2.000 19 1.500 18 1.000 y = 0,02x + 18,5 17 R² = 0,2 500 16 0 1992 2008 1990 1986 1988 1990 1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006 2010 2012 2014 2016 2018 2020 1986 1988 1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014 2016 2018 A. Diễn biến nhiệt độ trung bình 2020 B. Diễn biến lượng mưa 2.500 90 2.000 88 86 1.500 84 y = -2,61x + 1.891,7 R² = 0,02 82 1.000 80 y = 0,006x + 85,86 R² = 0,001 500 78 76 00 1998 1986 1988 1990 1992 1994 1996 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014 2016 2018 2020 2020 1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014 2016 2018 C. Diễn biễn độ ẩm trung bình D. Diễn biến tổng số giờ nắng nóng Nguồn: Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc (2020). Hình 1. Diễn biến nhiệt độ trung bình, lượng mưa, độ èm và tổng số ngày nắng nóng của huyện Mộc Chåu giai đoän 1986-2020 697
  4. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La 500 450 400 350 300 250 200 150 100 50 0 Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1986 2006 2020 Nguồn: Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc (2020). Hình 2. Phân bổ lượng mưa trong của huyện Mộc Chåu năm giai đoän 1986-2020 Rét đậm 180 y = -0,86x + 145,06 160 R² = 0,41 140 120 100 80 60 Rét hại y = -0,66x + 103,5 40 R² = 0,21 20 0 1998 2017 2018 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2019 2020 Rét đậm Rét hại Nguồn: Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc (2020). Hình 3. Diễn biến số ngày rét đậm, rét häi täi huyện Mộc Chåu giai đoän 1986-2020 ĐĂ èm bình quân cąa MĂc Châu là 86%, cao Theo Trung tåm Khô tĈēng thąy vën Quÿc hĎn rçt nhiîu so vĐi đĂ èm trung bình tõnh gia, MĂc Châu là huyòn cù xu hĈĐng giâm sÿ (81,7%) và nhiîu đ÷a phĈĎng khác. Sč thay đĀi ngày rét đêm rõ ròt nhçt (Hình 3). Theo đù, đĂ èm cąa MĂc Chåu là tëng lín nhĈng khýng trung bónh 10 nëm giai đoän 1986-1995 MĂc rõ ròt (Hình 1C) và đĂ èm cù xu hĈĐng giâm vào Chåu cù 139 ngày rét đêm nhĈng con sÿ này cąa mùa khô. Cùng vĐi đù là sÿ giď níng vào mùa giai đoän 2011-2020 chõ còn 57 ngày (giâm gæn khý tëng lín mặc dù tĀng sÿ giď níng täi MĂc 60%). TĈĎng tč vĐi sÿ ngày rét đêm, MĂc Châu Chåu cù xu hĈĐng giâm nhì (Hình 1D). Sÿ giď cĆng là huyòn có sÿ ngày rét häi cao nhçt trên níng giâm làm giâm khâ nëng thć phçn cąa các đ÷a bàn tõnh và cù xu hĈĐng giâm rõ ròt nhçt loäi cây trþng dén đïn nëng suçt giâm. trong giai đoän đánh giá. Sč giâm xuÿng cąa sÿ 698
  5. Bùi Thị Khánh Hòa, Nguyễn Đăng Học ngày rét đêm, rét häi cùng vĐi thďi gian bít đæu 3.2.1. Nhận thức về biến đổi khí hậu của hộ muĂn hĎn so vĐi trĈĐc gây ânh hĈđng tiêu cčc Qua phúng vçn hĂ nông dân vî sč hiðu biït vĐi mĂt sÿ loäi cây trþng, vêt nuýi Ĉa länh chung vî BĐKH cho thçy chõ có 20,83% sÿ hĂ nhĈng läi điîu kiòn thuên lēi cho nhČng loài Ĉa nông dân là có biït và hiðu vî BĐKH, 71,67% nóng, çm phát triðn. tĀng sÿ hĂ là có nghe nói vî BĐKH nhĈng chĈa Ngoài ra, MĂc Châu còn hĊng ch÷u nhiîu hiðu rû BĐKH là nhĈ thï nào. Nguyên nhân hiòn tĈēng thďi tiït bçt thĈďng nhĈ bão, lĆ, hän chą yïu là do hĂ nông dân đ đ÷a phĈĎng cù trình hán, sĈĎng muÿi, mĈa đá… gåy ânh hĈđng nặng đĂ hüc vçn còn thçp, thông tin chą yïu là nghe nîn đïn SXNN. qua loa, đài (74,16%) cĆng nhĈ khâ nëng tiïp cên thýng tin chĈa cao. 3.2. Nhận thức về biến đổi khí hậu của hộ nông dân ở huyện Mộc Châu Kït quâ điîu tra đ bâng 2 cho thçy có tĐi 67,5% sÿ hĂ đĈēc phúng vçn đîu nhên thçy 3.2.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra thďi tiït và khí hêu MĂc Châu có nhiîu biïn Trong 120 hĂ nýng dån đĈēc khâo sát, có 81 đĀi bçt thĈďng. TrĈĐc đåy thďi tiït có 4 mùa rõ hĂ (67,5%) tham gia sân xuçt trþng trüt, 24 hĂ ròt nhĈng gæn nhĈ chuyðn thành hai mùa là (20%) tham gia sân xuçt chën nuýi và 21 hĂ măa mĈa và măa khý, nhČng hiòn tĈēng nhĈ (17,5%) nuôi trþng thąy sân. Phæn lĐn chą hĂ bão, lĆ, rét đêm, rét häi, hän hán xuçt hiòn trong méu điîu tra là nam giĐi vĐi đĂ tuĀi trung không theo quy luêt cĆ. Nguyín nhån cąa bình là 40,3 tuĀi, trín 25 nëm kinh nghiòm BĐKH đĈēc phæn lĐn các hĂ nhên đ÷nh là do SXNN, sÿ lao đĂng trong gia đónh tham gia chçt thâi gây ô nhiñm mýi trĈďng (78,83%) và SXNN là 3 ngĈďi/hĂ và diòn tôch đçt nông suy thoái rĉng (62,5%). Chõ có 16,67% sÿ hĂ lča nghiòp bình quân là xçp xõ 2,1 ha/hĂ (cao hĎn chün do hiòu Ċng nhà kính do hü chĈa hiðu rõ mĊc trung bình chung cąa tõnh là 1,4 ha/hĂ). vî khái niòm này. Bâng 1. Đặc điểm của đối tượng điều tra (nëm 2022) Chỉ tiêu ĐVT Số lượng Tỷ lệ (%) Trung bình Giới tính Nam Người 87 72,50 Nữ Người 33 27,50 Độ tuổi Tuổi 40,3 Điều kiện kinh tế hộ Khá Hộ 12 10,00 Trung bình Hộ 88 73,33 Nghèo Hộ 20 16,67 Hoạt động SXNN chính Trồng trọt Hộ 81 67,50 Chăn nuôi Hộ 24 20,00 NTTS Hộ 21 17,50 Số năm tham gia SXNN Năm 26,8 Số nhân khẩu của hộ Người 4,6 Số lao động tham gia SXNN Người 2,7 2 Quy mô đất nông nghiệp m 20.920 699
  6. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La Bâng 2. Đánh giá của các hộ nông dân về diễn biến thời tiết và khí hậu täi huyện Mộc Châu trong những năm gæn đåy (nëm 2022) Chỉ tiêu Số lượng (n = 120) Cơ cấu (%) Diễn biến của thời tiết và khí hậu Biến đổi bất thường 81 67,50 Biến đổi ít 32 26,67 Không biến đổi 7 5,83 Nhận thức về các biểu hiện của BĐKH Bão 104 86,66 Mưa, lũ lụt 97 80,83 Hạn hán 111 92,50 Các đợt nóng, rét bất thường 95 79,16 Nhận thức về nguyên nhân của BĐKH Hiệu ứng nhà kính 20 16,67 Do suy thoái rừng 75 62,50 Do chất thải gây ô nghiễm môi trường 94 78,33 Không biết 9 7,50 Nguồn cung cấp thông tin về BĐKH Từ các chương trình tivi, đài 89 74,16 Từ sách, báo, tạp chí 27 22,50 Từ các chương trình phát thanh 56 46,66 Từ các cuộc họp ở địa phương 72 60,00 Từ các nguồn khác 4 6,66 3.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến länh tëng cĈďng; 2 đēt gió lÿc, mĈa đá; 4 đēt sân xuçt nông nghiệp của hộ nông dân ở níng nóng diòn rĂng gây thiòt häi hĎn 80ha lĄa, huyện Mộc Châu hĎn 320ha diòn tích cây trþng (UBND huyòn MĂc Chåu, 2022). Tác đĂng cąa BĐKH đïn sân Sÿ liòu vën phøng UBND huyòn MĂc Châu xuçt nông nghiòp cøn đĈēc thð hiòn thông qua cung cçp cho thçy nĎi đ÷a phĈĎng phâi hĊng viòc hän hán kéo dài hay các hiòn tĈēng thďi ch÷u rçt nhiîu tác đĂng xçu do BĐKH gåy ra và tiït cčc đoan nhĈ mĈa đá, sĈĎng muÿi làm giâm SXNN cąa đ÷a phĈĎng đã ch÷u thiòt häi đïn nëng suçt cây trþng, thêm chí làm chït cây hàng tỷ đþng. Trþng trüt là lönh včc chą yïu trþng và mçt mùa. trong sân xuçt nông nghiòp, trong đù ngý và lúa Qua điîu tra, các hĂ nýng dån đĈēc phúng là cây trþng chą đäo täi mĂt sÿ xã trín đ÷a bàn vçn đîu lo ngäi và đánh giá cao mĊc đĂ tác đĂng huyòn. Tuy nhiên, trong nhČng nëm gæn đåy cąa BĐKH đïn các điîu kiòn sân xuçt, trong đù diòn tích trþng ngý, lĄa cù xu hĈĐng giâm dæn hü lo ngäi nhçt là thďi tiït khí hêu thay đĀi làm nguyên nhân chą yïu do thďi tiït thay đĀi thçt thay đĀi quá trónh sinh trĈđng cąa cây trþng. thĈďng nên xây ra tình träng hän hán kéo dài, Tiïp đïn là BĐKH gåy ra hiòn tĈēng níng nóng cĈďng đĂ bão lĆ ngày càng gia tëng. Chîng hän, nëm 2019 bão sÿ 3 và hän Hè Thu làm thiòt häi kéo dài, đĂ èm giâm và gây hän hán, thiïu nĈĐc 30ha lúa, nhiîu diòn tích trþng ngô b÷ gãy đĀ; cho các loäi cây trþng và các hiòn tĈēng thďi tiït Nëm 2020 cù 2 trên lĆ, 2 trên bão làm 67ha hoa cčc đoan phá hąy cĎ sđ hä tæng phćc vć sân xuçt. màu b÷ phá hąy; Nëm 2021 cù 6 đēt mĈa lĐn Kït quâ khâo sát 24 hĂ chën nuýi trín đ÷a diòn rĂng; 12 đēt không khí länh và không khí bàn huyòn cho thçy sÿ ngày rét đêm, rét häi 700
  7. Bùi Thị Khánh Hòa, Nguyễn Đăng Học gia tëng khiïn nhiîu vêt nuôi chït rét; thói nhú đĀ vî khiïn cá chït hàng loät do nĈĐc quá quen làm nhà täm đð chën nuýi nín khi lĆ xây bèn. Ngoài ra, mĈa lĆ cøn phá hąy các công trình ra bçt ngď khiïn chuþng träi b÷ phá huỷ hoặc nuôi trþng nhĈ bď ao, lþng bè… tĉ đù làm thçt cuÿn trôi; 80% các hĂ đĈēc khâo sát có sč thay thoát vêt nuýi ra ngoài mýi trĈďng. đĀi chąng loäi vêt nuôi, chą yïu tĉ trâu sang Kït quâ phúng vçn chõ ra, trong sân xuçt bò hoặc tĉ trâu, ngča sang chën nuýi lēn và lâm nghiòp, lĈēng mĈa măa khý giâm cùng vĐi giâm lĈēng gia cæm. sÿ giď níng kéo dài làm cho cåy thoát hĎi nĈĐc Đặc trĈng chônh cąa lönh včc thąy sân trên nhanh, khô héo nhanh, giâm nëng suçt rĉng, đ÷a bàn tõnh SĎn La nùi chung và huyòn MĂc rĉng b÷ suy thoái. Thay đĀi khí hêu thďi tiït đã chåu nùi riíng đù là phát triðn NTTS trên hò täo ra mýi trĈďng cho nhiîu loäi sâu bònh phát thÿng ao, hþ và lĈu včc sýng nĈĐc ngüt (sýng Đà) triðn và các hiòn tĈēng cčc đoan nhĈ bëng giá, nín BĐKH chą yïu tác đĂng đïn nguþn nĈĐc và mĈa tuyït làm cây b÷ khô héo, suy kiòt, chït vĐi mýi trĈďng nuýi; cĎ sđ hä tæng, phĈĎng tiòn và diòn tích lĐn. thiït b÷ nuôi trþng và giÿng, loài nuôi. Thďi tiït Tuy nhiên, bên cänh các tác đĂng tiêu cčc khô hän, lĈēng mĈa giâm khiïn mčc nĈĐc đ lĈu thó BĐKH cĆng cù nhČng tác đĂng tích cčc nhçt včc sông giâm mänh, tình träng nĈĐc rĄt đĂ ngĂt đ÷nh, chîng hän sÿ ngày níng nùng tëng đã diñn ra nhiîu nïu không phát hiòn k÷p thďi së thĄc đèy quá trình quang hēp cąa cây xanh và khiïn cá b÷ sặc bùn và chït. Bên cänh đù, khi lĆ giúp hçp thć khí CO2, qua đù giâm thiðu khí xây ra, mýi trĈďng nĈĐc nuôi trþng thĈďng thay nhà kính và góp phæn làm chêm läi diñn biïn đĀi đĂt ngĂt do nhiîu rác bèn tĉ các lĈu včc suÿi cąa BĐKH. Hiòn tĈēng rét đêm rét häi xuçt hiòn vĐi cĈďng đĂ mänh hĎn rçt nhiîu, hiòn tĈēng sĈĎng muÿi ít xuçt hiòn trong 10 nëm gæn đåy, hän hán xuçt hiòn thĈďng xuyên, ao trČ nĈĐc cąa gia đónh dành cho tĈĐi tiíu khýng đą, vì thï māi đēt hän hán cây cÿi chõ sau vài ngày là vàng hït lá và chït. Nguồn: Phỏng vấn anh Tạ Đăng Chiền, xã Hua Păng, Mộc Châu (2022). Hộp 1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sân xuçt trồng trọt Chën nuýi lēn rçt rąi ro. MĈa bão khiïn chuþng träi b÷ hĈ húng, sau bão lĆ thó èm thçp rçt dñ xuçt hiòn bònh d÷ch gây ânh hĈđng rçt lĐn đïn vêt nuôi, dă đã tiím phøng nhĈng xác suçt xây ra rąi ro vî d÷ch bònh là không thð tránh khúi. Nguồn: Phỏng vấn bà Nguyễn Thị Ngân, xã Hua Păng, Mộc Châu (2022). Hộp 2. Ảnh hưởng của hiện tượng thời tiết bçt thường (bão, lũ) đến chăn nuôi Chën nuýi lēn rçt rąi ro. MĈa bão khiïn chuþng träi b÷ hĈ húng, sau bão lĆ thó èm thçp rçt dñ xuçt hiòn bònh d÷ch gây ânh hĈđng rçt lĐn đïn vêt nuýi, dă đã tiím phøng nhĈng xác suçt xây ra rąi ro vî d÷ch bònh là không thð tránh khúi. Nguồn: Phỏng vấn chị La Thị Hậu, xã Tân Hợp, Mộc Châu (2022). Hộp 3. Khó khăn của NTTS do BĐKH 701
  8. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La 3.4. Thích ứng với biến đổi khí hậu hēp điîu kiòn canh tác đçt dÿc, trþng cây ngín trong sân xuçt nông nghiệp của hộ nông ngày phù hēp vĐi điîu kiòn thďi tiït đ mĂt sÿ dân Mộc Châu vùng. Tuy nhiên, kït quâ nghiên cĊu cĆng chõ ra có sč khác nhau giČa các nhóm hĂ. Theo đù, 3.4.1. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong các hĂ khá có tỷ lò áp dćng cao nhçt, tiïp đïn là sản xuất trồng trọt hĂ trung bình và hĂ nghèo. Điîu này có thð đĈēc NhČng nëm gæn đåy diòn tích trþng ngô, lý giâi bđi viòc áp dćng biòn pháp này khá tÿn lúa đ MĂc Chåu cù xu hĈĐng giâm, nguyên nhân kém và cæn thďi gian nên tỷ lò các hĂ nghèo lča do mùa khô ngày càng khíc nhiòt, lĈēng mĈa chün áp dćng ôt hĎn. suy giâm, hän hán gia tëng ânh hĈđng tĐi quá Biòn pháp tiïp theo đĈēc các hĂ điîu tra trónh sinh trĈđng cąa cây, suy giâm nëng suçt lča chün áp dćng là điều chỉnh kỹ thuật gieo cây trþng, ânh hĈĐng đïn lēi nhuên thu đĈēc trồng nhĈ điîu chõnh l÷ch thďi vć (tëng vć, râi cąa ngĈďi dån. Đã cù nhiîu biòn pháp thích Ċng vć/trái vć, tính toán cèn thên thďi gian trong vĐi BĐKH đĈēc các hĂ nông dân thčc hiòn khâu gieo trþng, thu hoäch trĈĐc măa lĆ, mĈa (Bâng 3). bão); thay đĀi thďi gian bón phân, phun thuÿc; Kït quâ điîu tra cho thçy, biòn pháp thích thay đĀi thďi gian tĈĐi tiíu; tëng lĈēng phân Ċng đĈēc nông dân lča chün áp dćng nhiîu nhçt bón và thuÿc bâo vò thčc vêt; sċ dćng nĈĐc là chuyðn đĀi cĎ cçu cây trþng phù hēp vĐi điîu tĈĐi tiït kiòm... đð thích Ċng vĐi hän hán, níng kiòn thďi tiït (67,9%). Theo đù, các hĂ thčc hiòn nóng, khô hän, thiïu nĈĐc, mĈa bão. NgĈēc läi chuyðn đĀi cây trþng theo hĈĐng lča chün các vĐi biòn pháp chuyðn đĀi cĎ cçu cây trþng thì loäi cây trþng có khâ nëng ch÷u hän, kháng sâu biòn pháp này có tỷ lò áp dćng cao nhçt đ các bònh tÿt, cây trþng có hiòu quâ kinh tï cao phù hĂ nghèo. Bâng 3. Sự thích ứng của hộ nông dân với BĐKH trong sân xuçt trồng trọt (nëm 2022) Hộ khá (n = 7) Hộ TB (n = 54) Hộ nghèo (n = 20) Tổng (n = 81) Biện pháp thích ứng Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu (hộ) (%) (hộ) (%) (hộ) (%) (hộ) (%) Sử dụng giống mới 2 28,57 25 46,29 0 0,00 27 33,33 Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với 7 100,00 47 87,04 1 5,00 55 67,90 thời tiết Điều chỉnh kỹ thuật gieo trồng 3 42,85 28 51,85 19 95,00 40 49,38 Đa dạng hóa nguồn thu nhập từ việc làm 0 0,00 15 27,77 6 30,00 21 25,92 phi nông nghiệp Nhiîu hĂ nông dân đ MĂc Chåu đã chuyðn đĀi diòn tích trþng ngô kém hiòu quâ sang trþng các loäi cåy ën quâ cù mĄi đð phát triðn kinh tï. Gia đónh bà Phäm Th÷ Vć (tiðu khu 7, xã Chiîng SĎn) là mĂt trong nhČng hĂ tiên phong trþng bĈđi Diñn trên 7.000m2 đçt dÿc, nhď vêy cuĂc sÿng cąa gia đónh bà đã cù sč thay đĀi đáng kð. Nïu tính riêng thu nhêp bĈđi Diñn, māi vć gia đónh bà Vć có lãi gæn 90 triòu đþng; Ngoài trþng bĈđi Diñn, gia đónh bà Vć còn trþng thêm 5.000m2 chanh leo và thu mua nông sân cąa bà con trong xã đð tëng thu nhêp, tĀng bình quân māi nëm cù lãi hĎn 230 triòu đþng.. Nguồn: Phỏng vấn bà Phạm Thị Vụ, tiểu khu 7, xã Chiềng Sơn, Mộc Châu (2022). Hộp 4. Mô hình trồng bưởi Diễn trên đçt dốc 702
  9. Bùi Thị Khánh Hòa, Nguyễn Đăng Học Bên cänh đù, đ đ÷a phĈĎng các hĂ nông dân Điîu chõnh kỹ thuêt chën nuýi là biòn pháp tham gia trþng trüt đã cù xu hĈĐng sử dụng thích Ċng tiïp theo đĈēc các hĂ nông dân lča giống mới, chuyðn đĀi tĉ nhČng giÿng cĆ kém chün vĐi tỷ lò cao (66,67%). Giÿng nuýi thay đĀi hiòu quâ, nëng suçt thçp và khâ nëng chÿng dén đïn kỹ thuêt chën nuýi cĆng thay đĀi nhĈ ch÷u kém đã đĈēc các hĂ nýng dån trín đ÷a bàn các chï đĂ dinh dĈĒng, vò sinh, tiêm phòng loäi bú và chuyðn sang sċ dćng nhČng giÿng bònh… tĉ đù së giâm đĈēc d÷ch bònh và nâng mĐi có khâ nëng chÿng ch÷u tÿt và nëng suçt cao cao hiòu quâ chën nuýi. Hæu hït các hĂ đã đã hĎn. Tỷ lò sċ dćng giÿng mĐi trong các hĂ đĈēc hït hēp viòc sċ dćng cám công nghiòp vĐi các điîu tra là 27 hĂ (chiïm 33,33% trong tĀng sÿ 81 loäi thĊc ën theo phĈĎng thĊc chën nuôi hĂ tham gia trþng trüt). DĈĐi sč chõ đäo cąa truyîn thÿng; công tác vò sinh vêt nuôi và tiêm chính quyîn đ÷a phĈĎng, ngĈďi dân ngày càng phòng bònh cĆng đĈēc các hĂ quan tåm và đæu sċ dćng nhiîu giÿng lúa có khâ nëng ch÷u hän, tĈ hĎn. Ngoài ra, nång cçp tu sċa chuþng träi ch÷u úng, ch÷u rét, có khâ nëng kháng såu bònh cĆng là biòn pháp đĈēc các hĂ chën nuýi quan cao hĎn trĈĐc đåy. Giÿng lĄa lai đang đĈēc trþng tâm và thčc hiòn nhìm hän chï nhČng tác đ đ÷a phĈĎng hiòn nay cho nëng suçt cao là đĂng do hiòn tĈēng thďi tiït cčc đoan gåy ra BC15. MĂt sÿ giÿng lĄa dài ngày trĈĐc đåy bú nhĈ lĆ lćt, rét đêm, rét häi. Biòn pháp này không trþng nČa nhĈ: CR303, X12… Cøn giÿng đĈēc thčc hiòn nhiîu hĎn đ các hĂ cù điîu kiòn ngý trĈĐc kia hĂ nông dân trþng là 3Q, 888 tuy kinh tï khá. nhiín đåy là nhČng giÿng thuæn, khâ nëng thôch Nuôi trþng thąy sân không phâi là thï Ċng kém dén đïn nëng xuçt thçp. Ngày nay các mänh cąa huyòn MĂc Châu, hình thĊc nuôi chą hĂ còn trþng ngý đã chuyðn sang giÿng biïn đĀi yïu là nuôi lþng bè trên mặt nĈĐc lĈu včc sông. gen nhĈ: 6253, 7328, 9191… nhČng giÿng này có Các loài thąy sân đĈēc nuôi chą yïu là cá rô phi, khâ nëng ch÷u hän, sâu bònh tÿt hĎn giÿng cĆ, cá lëng, cá trím… Kït quâ điîu tra cho thçy có vì thï nëng suçt đem läi cĆng cao hĎn. 21 hĂ tham gia NTTS và hü cĆng đã cù mĂt sÿ biòn pháp trong ngín hän nhìm thích Ċng vĐi 3.4.2. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sč thay đĀi bçt thĈďng cąa thďi tiït. chăn nuôi và thủy sản Sÿ liòu tĀng hēp đ bâng 5 cho thçy, các Hæu hït các hĂ tham gia sân xuçt chën nuýi đ MĂc Châu có quy mô nhú, chuþng träi thý sĎ biòn pháp thích Ċng vĐi BĐKH trong nuýi nên biïn đĀi vî thďi tiït, khí hêu theo hĈĐng cčc trþng thąy sân đĈēc các hĂ sċ dćng nhiîu nhçt đoan dñ gây ânh hĈđng tiêu cčc đïn tình hình (100% hĂ đĈēc điîu tra) là chą đĂng đĈa lþng sân xuçt cąa các hĂ nông dân. Nhên thĊc đĈēc cá di chuyðn đïn nĎi cù đĂ såu hĎn khi măa sč nguy häi cąa hiòn tĈēng thďi tiït xçu gia khý đð tránh míc cän; näo vét băn dĈĐi đáy tëng, các hĂ nông dån tham gia chën nuýi đã cù lþng đð giâm sč míc cän cąa lþng cá; chìng mĂt sÿ biòn pháp thích Ċng vĐi BĐKH (Bâng 4). dåy đð giČ lþng cá tránh b÷ trýi. Đåy là nhČng CĆng tĈĎng tč trong lönh včc trþng trüt, chuyðn biòn pháp đĈēc các hĂ nýng dån cho là đĎn đĀi vêt nuôi phù hēp vĐi điîu kiòn khí hêu, thďi giân, dñ thčc hiòn, tÿn ít chi phí và có thð thčc tiït đĈēc các hĂ đánh giá là biòn pháp có tính hiòn ngay lêp tĊc, mang läi hiòu quâ rõ ròt dài hän và có tỷ lò áp dćng cao nhçt. Kït quâ trong ngín hän. Bên cänh đù, mĂt sÿ biòn pháp điîu tra chõ ra, có 75% sÿ hĂ nýng dån đĈēc điîu khác nhĈ bĀ sung thĊc ën nhìm tëng sĊc đî tra trâ lďi hü đã áp dćng biòn pháp này, trong kháng cho cá, đæu tĈ thím máy mùc đð bĎm đù tỷ lò này đ các hĂ khá là 100% và hĂ trung oxy cho cá khi nĈĐc b÷ giâm đĂt ngĂt cĆng đĈēc bình là 80%, các hĂ chën nuýi đang cù xu hĈĐng hĂ nông dân lča chün đð thčc hiòn. Tuy nhiên, chuyðn dæn theo hĈĐng chuyðn tĉ giÿng lai (mặc các biòn pháp này khá tÿn chi phí nên tỷ lò áp dă cù nëng suçt và hiòu quâ kinh tï cao nhĈng dćng đ các hĂ khá nhiîu hĎn. Ngoài ra, giâm khâ nëng chÿng ch÷u vĐi thďi tiït, khí hêu cčc mêt đĂ nuôi, thĈďng xuyên vò sinh lþng, hþ đoan kém sang giÿng lēn bân đ÷a). cĆng đĈēc các hĂ áp dćng. 703
  10. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La Bâng 4. Sự thích ứng của hộ nông dân với biến đổi khí hậu trong sân xuçt chăn nuôi (nëm 2022) Hộ khá (n = 2) Hộ TB (n = 20) Hộ nghèo (n = 2) Tổng (n = 24) Biện pháp thích ứng Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu (hộ) (%) (hộ) (%) (hộ) (%) (hộ) (%) Chuyển đổi vật nuôi phù hợp với thời tiết 2 100,00 16 80,00 0 0,00 18 75,00 Điều chỉnh kỹ thuật nuôi 1 50,00 13 65,00 2 100,00 16 66,67 Nâng cấp, tu sửa, xây dựng chuồng trại 2 100,00 6 30,00 0 0,00 8 33,33 kiên cố Biện pháp khác 0 0,00 1 5,00 0 0,00 1 4,16 Bâng 5. Sự thích ứng của hộ nông dân với biến đổi khí hậu trong nuôi trông thủy sân (nëm 2022) Hộ khá (n = 5) Hộ trung bình (n = 16) Tổng (n = 21) Biện pháp thích ứng Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu (hộ) (%) (hộ) (%) (hộ) (%) Chủ động đưa lồng cá di chuyển đến nơi có độ sâu hơn khi 5 100,00 16 100,00 21 100,00 mùa khô để tránh mắc cạn Đầu tư thêm máy móc để bơm oxy cho cá khi nước bị giảm 1 20,00 9 56,25 10 47,62 đột ngột Nạo vét bùn dưới đáy lồng đề giảm sự mắc cạn của lồng cá 5 100,00 16 100,00 21 100,00 Rửa lồng cá 1-2 tháng/lần để cá phát triển 3 60,00 3 18,75 6 28,57 Chằng dây để giữ lồng cá tránh bị trôi 5 100,00 16 100,00 21 100,00 Sử dụng cá giống có trọng lượng lớn hơn để xuống giống khi 4 80,00 2 12,50 6 28,57 gần đến mùa mưa lũ để các đủ lớn tại thời điểm thu hoạch Giảm mật độ cá nuôi trên một diện tích khi mùa lũ hoặc mùa khô 1 20,00 6 37,50 7 33,33 Bổ sung thức ăn để cá tăng sức đề kháng 4 80,00 9 56,25 13 61,19 Biện pháp khác 0 0,00 4 25,00 4 19,05 3.5. Một số giâi pháp nhằm tăng khâ năng Thứ nhất, tuyên truyîn, nång cao hĎn nČa thích ứng với biến đổi khí hậu của hộ nông nhên thĊc vî thích Ċng vĐi BĐKH đÿi vĐi các hĂ dân trong sân xuçt nông nghiệp trong thời nông dân. Kït quâ nghiên cĊu chõ ra, các hĂ gian tới nýng dån trín đ÷a bàn đîu nghe và biït vî BĐKH nhĈng chĈa hiðu rû BĐKH và tác đĂng TrĈĐc sč thay đĀi bçt thĈďng cąa thďi tiït cąa BĐKH đïn sân xuçt nông nghiòp. Vì vêy, và dč báo tình hình biïn đĀi khí hêu trong tëng cĈďng tuyên truyîn và nâng cao nhên thĊc nhČng nëm tĐi së diñn ra ngày càng phĊc täp cho hĂ nông dân là viòc làm quan trüng giúp hü hĎn, tác đĂng cąa nó tĐi SXNN là không thð đo sĐm nhên biït đĈēc BĐKH và chą đĂng thích lĈďng hït đĈēc. Mặc dù nhČng nëm qua, dĈĐi sč Ċng vĐi BĐKH trong SXNN, đặc biòt trong bÿi hā trē cąa chính quyîn đ÷a phĈĎng, các hĂ nông cânh BĐKH diñn biïn ngày càng phĊc täp. dån đã bĈĐc đæu nhên thĊc đĈēc và có mĂt sÿ biòn pháp thích Ċng k÷p thďi vĐi BĐKH nhĈng Thứ hai, tiïp tćc thčc hiòn đþng bĂ các giâi tỷ lò hĂ nông dân Ċng dćng còn thçp và kït quâ pháp: Phát triðn sân xuçt mĐi các loäi giÿng cây chĈa đät nhĈ mong muÿn. Đð nâng cao khâ trþng, vêt nuôi; Chuyðn d÷ch cĎ cçu cây trþng, nëng thôch Ċng vĐi BĐKH cąa hĂ nông dân MĂc vêt nuýi đð thích Ċng vĐi diñn biïn thďi tiït cčc Châu trong SXNN trong thďi gian tĐi, tác giâ đî đoan và tónh hónh d÷ch bònh; Ứng dćng các biòn xuçt mĂt sÿ giâi pháp sau: pháp kỹ thuêt canh tác mĐi, điîu chõnh mùa vć 704
  11. Bùi Thị Khánh Hòa, Nguyễn Đăng Học phù hēp và sân xuçt theo hĈĐng bîn vČng, áp dćng thì cæn tuyên truyîn nâng cao nhên tránh hąy hoäi, ô nhiñm mýi trĈďng; Xây dčng thĊc cho ngĈďi dân vî BĐKH, tác đĂng cąa và áp dćng các mý hónh SXNN đð tëng cĈďng BĐKH và phĀ biïn các biòn pháp hiòu quâ tĐi khâ nëng chÿng ch÷u các tác đĂng cąa BĐKH; ngĈďi dån. Đþng thďi, cæn thčc hiòn xây dčng và Tëng cĈďng têp huçn, hĂi thâo vî giÿng cây nhân rĂng các mô hình thích Ċng vĐi BĐKH cù trþng, vêt nuôi, thąy sân thích Ċng vĐi BĐKH hiòu quâ. Bên cänh đù, chônh quyîn đ÷a phĈĎng cho cán bĂ kỹ thuêt và ngĈďi dân. cĆng cæn có các chính sách hā trē ngĈďi dân trong viòc thčc hiòn các biòn pháp thích Ċng. Thứ ba, nghiên cĊu, đánh giá biòn pháp thích Ċng vĐi BĐKH trong sân xuçt nông nghiòp đã và đang áp dćng đð cù đ÷nh hĈĐng, TÀI LIỆU THAM KHẢO giâi pháp nhìm phĀ biïn rĂng rãi hĎn đïn các Almaraz J.J, Mabood F., Zhou X., Gregorich E.G & hĂ nýng dån trín đ÷a bàn; Xây dčng và và nhân Smith D.L (2008). Climate change, weather rĂng các mô hình thích Ċng điðn hình, hiòu quâ. variability and corn yield at a higher latitude locale: Southwestern Quebec. Climatic Change. Thứ tư, bên cänh các chính sách giâi pháp 88: 187-197. doi.org/10.1007/s10584-008-9408-y . mang tônh đ÷nh hĈĐng, chính quyîn đ÷a phĈĎng Bộ Tài nguyên và Môi trường (2021). Kịch bản biến cæn thčc hiòn các biòn pháp hā trē thiït thčc vî đổi khí hậu. Nhà xuất bản Tài nguyên môi trường xây dčng cĎ sđ hä tæng thąy lēi; đæu tĈ kinh phô và Bản đồ Việt Nam. ISBN: 978-604-952-687-9. thčc hiòn chuyðn đĀi cây trþng, vêt nuôi; mĂt Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc (2020). phæn kinh phí trong viòc áp dćng tiïn bĂ khoa Báo cáo khí tượng thủy văn Tây Bắc giai đoạn hüc kỹ thuêt và công nghò cao trong sân xuçt 1986-2020. nông nghiòp… Trần Thục, Koos Neefjes, Tạ Thị Thanh Hương, Nguyễn Văn Thắng, Mai Trọng Nhuận, Lê Quang Trí, Lê Đình Thành, Huỳnh Thị Lan Hương, Võ 4. KẾT LUẬN Thanh Sơn, Nguyễn Thị Hiền Thuận, Lê Nguyên Tường (2015). Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về Trong nhČng nëm qua täi MĂc Châu, nhiòt Quản lý rủi ro thiên tai và hiện tượng cực đoan đĂ trung bónh cù xu hĈĐng tëng lín, lĈēng mĈa nhằm thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu. Nhà xuất bản Tài Nguyên-Môi trường và Bản đồ Việt tëng và thďi gian mĈa ngín, sÿ ngày rét đêm, Nam, Hà Nội. ISBN 978-604-904-623-0. rét häi cù xu hĈĐng giâm cùng vĐi hiòn tĈēng Solomon S., Qin D., Manning M., Chen Z., Marquis thďi tiït cčc đoan nhĈ hän hán, bão, lĆ, sĈĎng M., Averyt K.B., Tignor M. & Miller H.L. Climate muÿi, mĈa đá… đã gåy ânh hĈđng lĐn đïn sân Change 2007: The Physical Science Basis. xuçt nông nghiòp cąa các hĂ nông dân. Phæn lĐn Contribution of Working Group I to the Fourth các hĂ nýng dån trín đ÷a bàn huyòn đîu nhên Assessment Report of the Intergovernmental Panel on Climate Change. Cambridge University thĊc đĈēc sč thay đĀi cąa nhiòt đĂ, lĈēng mĈa, Press. ISBN 978-0-521-88009-1. (Pb: 978-0-521- sÿ giď níng, các hiòn tĈēng thďi tiït thçt thĈďng 70596-7). và đã áp dćng mĂt sÿ biòn pháp đð thích Ċng vĐi IPCC AR5 CLIMATE CHANGE (2014). Impacts, biïn đĀi khí hêu trong sân xuçt nông nghiòp Adaptation, and Vulnerability Summaries, nhĈ: chuyðn đĀi cây trþng, vêt nuôi phù hēp vĐi Frequently Asked Questions, and Cross-Chapter điîu kiòn khí hêu, thďi tiït cąa đ÷a phĈĎng; sċ Boxes. A Working Group II Contribution to the Fifth Assessment Report of the Intergovernmental dćng các giÿng mĐi có khâ nëng ch÷u nhiòt và Panel on Climate Change. kháng sâu bònh tÿt; điîu chõnh kỹ thuêt trþng Phòng Nông nghiệp huyện Mộc Châu (2021). Báo cáo trüt, chën nuýi; nång cçp tu sċa chuþng träi, tình hình sản xuất nông nghiệp năm 2021 và näo vét băn dĈĐi đáy lþng,, hþ hay áp dćng các phương hướng nhiệm vụ phát triển sản xuất nông tiïn bĂ khoa hüc kỹ thuêt vào sân xuçt. Tuy nghiệp năm 2022. nhiên, các biòn pháp thích Ċng cąa các hĂ nông Zhai F. & Zhuang J. (2009). Agricultural impact of dân MĂc Châu áp dćng chĈa thčc sč hiòu quâ climate change: A general equilibrium analysis with special reference to Southeast Asia. và tỷ lò áp dćng còn thçp, khýng đþng đîu. Asian Development Bank Institute Working Paper Chính vì vêy, trong thďi gian tĐi, ngoài viòc tiïp Series 131. Manila, the Philippines: Asian tćc triðn khai đþng bĂ các biòn pháp đã và đang Development Bank. 705
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2