J. Sci. & Devel., Vol. 11, No. 5: 722-728 Tạp chí Khoa học và Phát triển 2013, tập 11, số 5: 722-728<br />
www.hua.edu.vn<br />
<br />
<br />
<br />
THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY TRỘN THỨC ĂN CHĂN NUÔI<br />
PHỤC VỤ CHĂN NUÔI TẠI CÁC VÙNG NÔNG THÔN<br />
Hoàng Xuân Anh1*, Tống Ngọc Tuấn2<br />
1<br />
Khoa Cơ Điện, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội;<br />
2<br />
Viện Phát triển công nghệ cơ điện, Trường Đại học Nông nghiệpHà Nội<br />
Email*:hxanh@hua.edu.vn<br />
Ngày gửi bài: 26.03.2013 Ngày chấp nhận: 27.08.2013<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Hiện nay, chăn nuôi phát triển theo hướng kết hợp chăn nuôi công nghiệp với chăn nuôi truyền thống (theo hộ)<br />
với quy mô thích hợp. Quy mô này so với trước đây đã lớn hơn khá nhiều. Điều này đòi hỏi phải có những máy chế<br />
biến thức ăn chăn nuôi nói chung, máy trộn thức ăn chăn nuôi nói riêng phù hợp. Máy trộn thức ăn chăn nuôi năng<br />
suất 50kg/mẻ trộn được nhiều loại thức ăn, dễ chế tạo, dễ lắp đặt, tháo lắp và làm sạch thuận tiện. Máy phù hợp cho<br />
mô hình kinh tế trang trại, quy mô sản xuất nhỏ hay hộ gia đình. Máy có thể dùng trộn thức ăn hỗn hợp từ các<br />
nguyên liệu được nghiền nhỏ, có nguồn gốc tự nhiên hay thức ăn đậm đặc với nguồn nguyên liệu có sẵn ở địa<br />
phương theo yêu cầu của nhà sản xuất.<br />
Từ khóa: Máy trộn, nông thôn, thức ăn chăn nuôi.<br />
<br />
<br />
Design and Fabrication of Feed Mixing Machine<br />
for Livestock Production in Rural Areas<br />
<br />
ABSTRACT<br />
<br />
Nowadays, livestock develops in the direction of combining industrial livestock husbandry with traditional<br />
livestock keeping (household) under an appropriate scale which is much larger than the that in the past time period.<br />
This not only requires suitable animal feed processing machines in general but also suitable feed mixers in particular.<br />
50kg-per-batch feed mixer can be used to mix various types of feed. Moreover, this type of equipment is easy to<br />
fabricate, install, remove and clean. The machine is suitable for farm economic models, small-scale or household<br />
level. The machine can be used to blend feed from the raw crushed materials (natural origin), or concentrate feed<br />
with locally available raw materials at the request of the producer.<br />
Keywords: Feed mixer, livestock feed, rural areas.<br />
<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ phủ đã có hàng loạt văn bản, chính sách khuyến<br />
khích phát triển chăn nuôi. Nhờ đó, ngành chăn<br />
Tình hình chăn nuôi trên toàn thế giới nuôi được phát triển và đã chiếm tới 27 - 28%<br />
trong những năm gần đây có nhiều biến động cả giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp. Tuy<br />
về tốc độ phát triển, phân bố lại địa bàn và vậy, sự phát triển này vẫn chưa ổn định. Các<br />
phương thức sản xuất. Tổ chức FAO (Sere and nhà chăn nuôi đang đứng ngồi không yên vì sản<br />
Steinfeld, 1996) đã xác định có 3 hệ thống chăn phẩm chăn nuôi rớt giá, trong khi giá thức ăn<br />
nuôi chính: hệ thống công nghiệp, hệ thống hỗn chăn nuôi biến động liên tục và luôn ở mức cao,<br />
hợp và các hệ thống chăn thả. thức ăn chăn nuôi lại chiếm 65 - 75% giá thành<br />
Ở nước ta, trong những năm gần đây, chăn nuôi. Hiện nay, giá thức ăn chăn nuôi của<br />
ngành chăn nuôi cũng đã được quan tâm, đầu tư Việt Nam luôn cao hơn các nước trong khu vực<br />
rất lớn và đây là một trong những mục tiêu chủ khoảng 15% đến 20%, đó là gánh nặng đè lên<br />
yếu để phát triển ngành nông nghiệp. Chính người chăn nuôi (Hà Ngọc Vũ, 2004).<br />
<br />
722<br />
Hoàng Xuân Anh, Tống Ngọc Tuấn<br />
<br />
<br />
<br />
Giải pháp tốt nhất hiện nay của các trang triển công nghệ cơ điện, Trường đại học Nông<br />
trại là sử dụng thức ăn tự trộn để tiết kiệm chi nghiệp Hà Nội, thiết kế chế tạo một mẫu máy<br />
phí sản xuất. Người chăn nuôi có thể kiểm soát trộn và tiến hành khảo nghiệm đánh giá chất<br />
được nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi và lượng của máy đã thiết kế, chế tạo và triển khai<br />
tận dụng sản phẩm nông nghiệp sản xuất tại ứng dụng vào thực tế.<br />
địa phương. Theo tính toán của những người Việc khảo nghiệm đánh gía chất lượng làm<br />
chăn nuôi lâu năm, nếu dùng phương pháp tự việc của máy được tiến hành qua giai đoạn chạy<br />
trộn sẽ giảm được giá thức ăn mua từ các nhà thử (không tải và có tải) và tiếp tục trong giai<br />
máy ở mức 8.000 đồng/kg xuống còn 6.500 đến đoạn sản xuất (tối thiểu 6 tháng).<br />
6.700 đồng/kg. Trung bình, tiết kiệm được 1.200<br />
Chất lượng làm việc của máy, theo yêu cầu<br />
đến 1.500 đồng/kg (Shanghai Xuanshi<br />
của thực tế được đánh giá thông qua tối thiểu ba<br />
Machinery Co., Ltd. (2011).<br />
chỉ tiêu sau (do thời gian theo dõi máy và điều<br />
Chính vì vậy việc thiết kế, chế tạo máy chế kiện thử nghiệm còn hạn chế nên trong bài báo<br />
biến thức ăn chăn nuôi, trước hết là máy trộn cỡ này mới chỉ có kết quả đánh giá theo chỉ tiêu<br />
nhỏ phục vụ hộ gia đình có ý nghĩa thực tiễn cao. thứ nhất):<br />
<br />
Khả năng làm việc, độ bền của máy<br />
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
Trước mắt, chỉ tiêu này được đánh giá nhờ<br />
2.1. Vật liệu nghiên cứu trực quan thông qua tiếng ồn, độ rung - lắc,<br />
Vật liệu nghiên cứu gồm vật liệu để chế tạo nhiệt độ của máy... và tiếp tục được theo dõi<br />
ra máy trộn và vật liệu của hỗn hợp thức ăn chăn trong quá trình làm việc (sản xuất) của máy.<br />
nuôi. Vật liệu để chế tạo máy trộn là những vật<br />
Độ trộn đều của hỗn hợp sau khi trộn<br />
liệu sẵn có trên thị trường trong nước như: thép<br />
hình, tôn,… Vật liệu của hỗn hợp thức ăn đối với Theo định nghĩa chung độ trộn đều là một<br />
sản xuất thức ăn chăn nuôi quy mô hộ gia đình đặc trưng định lượng của quá trình trộn, được<br />
thường không được đầy đủ các thành phần như xác định bằng tỷ số khối lượng của một chất<br />
thức ăn sản xuất theo quy mô công nghiệp (sản thành phần trong mẫu phân tích với khối lượng<br />
xuất lớn) nhưng đảm bảo đầy đủ các thành phần của thành phần chất đó được quy định trong<br />
chính chiếm tỷ lệ lớn, đó là ngô, đỗ tương, cám hỗn hợp. Khi trộn với khối lượng a chất A với<br />
gạo khô, đỗ,… mà chính các thành phần này sau khối lượng b thuộc chất B để tạo hỗn hợp đồng<br />
khi cần nghiền hoặc không cần nghiền thì các nhất AB. Thành phần của chất A và B trong<br />
hỗn hợp là:<br />
thành phần bột có độ nhỏ khác nhau (có kích<br />
thước hạt khác nhau) và khối lượng riêng khác CA <br />
a<br />
; CB <br />
b<br />
nhau, vì vậy cần phải trộn đều để đảm bảo chất ab ab<br />
lượng thức ăn cần thiết. Trong hỗn hợp vật liệu lý tưởng, giá trị CA<br />
Máy trộn thức ăn được chế tạo và lắp ráp tại và CB sẽ như nhau ở mỗi phần thể tích. Trong<br />
Viện Phát triển Công nghệ cơ điện – Trường đại thực tếCA và CB ở mỗi phần thể tích sẽ khác<br />
học Nông nghiệp Hà Nội, là đơn vị phối hợp thực nhau do ảnh hưởng của các yếu tố trong quá<br />
hiện nghiên cứu. trình trộn. Nếu sự khác nhau này càng ít thì<br />
hỗn hợp càng gần với hỗn hợp lý tưởng.<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu Để đánh giá mức độ đồng đều của hỗn hợp<br />
Sử dụng phương pháp điều tra, tổng quan thực ta có thể sử dụng đại lượng “Độ sai lệch<br />
tài liệu để lựa chọn nguyên lý làm việc, nguyên bình phương trung bình”. Nếu thể tích Vi của<br />
lý cấu tạo cũng như năng suất của máy. Trên cơ hỗn hợp có thành phần chất A là CiA, của chất B<br />
sở lựa chọn này, dựa vào lý thuyết tính toán là CiB, lúc đó “độ sai lệch bình phương trung<br />
máy trộn, khả năng sản xuất của Viện Phát bình” của hỗn hợp thực sẽ là:<br />
<br />
<br />
723<br />
Thiết kế, chế tạo máy trộn thức ăn chăn nuôi phục vụ chăn nuôi tại các vùng nông thôn<br />
<br />
<br />
<br />
N<br />
(CA CiA)2 N<br />
(CB CiB )2 tâm của cánh vít (3), hỗn hợp được đánh văng<br />
SA i N 1 ; SB i N 1 vào thùng trộn (2) và rơi trở lại xuống phần<br />
hình côn của thùng. Tại đây vật liệu lại được vít<br />
Trong đó: trộn nâng lên vào ống khuyếch tán. Quá trình<br />
CA, CB: thành phần chất A và chất B trong này được thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần và<br />
hỗn hợp lý tưởng; hỗn hợp được đảo trộn khá mạnh trong suốt thời<br />
CiA, CiB: thành phần chất A và chất B trong gian trộn. Sau khi trộn, hỗn hợp được lấy ra qua<br />
thể tích mẫu Vi; cửa tháo liệu (6).<br />
<br />
N: số thể tích mẫu Vi.<br />
Như vậy SA, SB càng nhỏ thì mức độ đồng<br />
đều của hỗn hợp càng cao, càng gần với hỗn hợp<br />
lý tưởng. Giá trị của SA và SB phụ thuộc vào thời<br />
gian trộn .<br />
<br />
Chi phí năng lượng riêng<br />
Chỉ tiêu này được xác định giống như việc xác<br />
định chi phí năng lượng riêng ở các loại máy khác.<br />
<br />
<br />
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
3.1. Lựa chọn nguyên lý làm việc của máy<br />
Các máy trộn đều có nguyên lý làm việc<br />
chung là xáo trộn hai hay nhiều thành phần<br />
nguyên liệu để cho các thành phần đó di chuyển<br />
xen kẽ lẫn nhau. Về nguyên lý cấu tạo, theo Hình 1. Sơ đồ nguyên lý làm việc, nguyên lý<br />
dạng nguyên liệu đưa vào trộn mà máy trộn có cấu tạo máy trộn (Công ty CP Đại Hòa, 2013)<br />
cấu tạo khác nhau.<br />
Sau khi tìm hiểu về tình hình ứng dụng các Ưu điểm của mẫu máy<br />
loại máy trộn thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam<br />
- Độ trộn đều đạt được thỏa mãn các yêu<br />
hiện nay, cho thấy các loại máy trộn liên tục<br />
cầu trong chăn nuôi;<br />
được sử dụng trong các dây chuyền công suất<br />
lớn (trên 10 tấn/h). Máy trộn vít đứng được sử - Máy phù hợp cho mô hình kinh tế trang<br />
dụng nhiều trong các cơ sở chế biến thức ăn trại, quy mô sản xuất nhỏ hay hộ gia đình. Máy<br />
chăn nuôi phân tán (dưới 1 tấn/h) do công suất có thể dùng trộn thức ăn hỗn hợp từ các nguyên<br />
nhỏ, có thể điều chỉnh được độ trộn đều. liệu được nghiền nhỏ, có nguồn gốc tự nhiên hay<br />
thức ăn đậm đặc với nguồn nguyên liệu có sẵn ở<br />
Trên cơ sở phân tích ở trên, chúng tôi lựa<br />
địa phương theo yêu cầu của nhà sản xuất;<br />
chọn: sơ đồ nguyên lý làm việc, nguyên lý cấu<br />
tạo của máy trộn thức ăn chăn nuôi phục vụ - Mức chi phí năng lượng riêng thấp;<br />
chăn nuôi tại các vùng nông thôn với năng suất - Kết cấu máy đơn giản, gọn nhẹ, an toàn<br />
50 kg/mẻ được thể hiện như hình 1. lao động và dễ dàng di chuyển do máy có lắp các<br />
Hỗn hợp được cung cấp vào máng cấp liệu bánh xe;<br />
(4) và được phần dưới của vít trộn (3) nâng lên - Giá thành máy rẻ hơn so với máy nhập từ<br />
ống khuyếch tán (7) và đảo trộn. Khi hỗn hợp đi nước ngoài, góp phần đáng kể trong việc hạ giá<br />
hết chiều cao của ống khuyếch tán, nhờ lực ly thành sản phẩm.<br />
<br />
<br />
724<br />
Hoàng Xuân Anh, Tống Ngọc Tuấn<br />
<br />
<br />
<br />
3.2. Tính toán thiết kế một số bộ phận chính h1 -là chiều sâu đáy nón (m).<br />
<br />
3.2.1. Tính toán thiết kế thùng trộn H-là chiều cao phần thân trụ (m).<br />
D -là đường kính phần thân trụ (m).<br />
* Tính thể tích thùng trộn<br />
Từ công thức tính năng suất của máy trộn Chọn góc nghiêng đáy nón dựa vào góc<br />
kiểu vít đứng ta xác định được thể tích của thoải tự nhiên của vật liệu. Căn cứ vào loại vật<br />
thùng trộn: liệu là thức ăn gia súc loại bột, ta chọn được góc<br />
q 50 nghiêng đáy nón =550. Ta có: h1 R .tg 55 0<br />
q Vt . ..t ; Vt 0,12 (m3 )<br />
..t 700.0,6 Chọn tỷ lệ:<br />
Trong đó: H 0 H h1<br />
q -khối lượng hỗn hợp trong một mẻ trộn H0 H<br />
1, 2 0 2 , 4 H 0 2 , 4 R<br />
(50kg). D R<br />
- khối lượng riêng của vật liệu trộn: 700 H H 0 h1 2 , 4 R R .tg 55 0 R ( 2 , 4 tg 55 0 )<br />
kg/m3 1<br />
V sb . R 2 .R ( 2 , 4 tg 55 0 ) .R 2 . R .tg 55 0<br />
- hệ số chứa đầy của thùng chứa, chọn = 0,6 3<br />
t- tổng thời gian trộn 1 mẻ: 8 phút 2 .tg 55 0 <br />
V sb . R 3 2 , 4 0 ,12 ( m 3 )<br />
3 <br />
Vậy thể tích thùng trộn ta chọn là 0,12 (m3)<br />
V sb<br />
R 0 , 28 ( m )<br />
3 2 .tg 55 0 <br />
. 2 , 4 <br />
3 <br />
Lấy:<br />
R 0,3m D 0,6m H 0,5( m )<br />
h1 0,3m <br />
Chọn:<br />
H 0,3m, h1 0,4(m) H 0 0,8 ( m )<br />
Tính lại thể tích thùng thiết kế:<br />
2.tg 55 0 <br />
Vtk .R 3 2,4 <br />
3 <br />
0,12 m 3 <br />
<br />
Hình 2. Sơ đồ tính toán thùng trộn<br />
3.2.2. Tính toán thiết kế vít tải<br />
* Tính năng suất riêng của vít tải<br />
* Kích thước thùng trộn<br />
q 60 .Vt . . 60 .0,12 .0,6.700<br />
- Từ công thức tính toán thể tích sơ bộ (bỏ Q 378 ( kg / h )<br />
t tt t n t x 8<br />
qua phần đáy trụ ở dưới có chiều cao h2 và bỏ<br />
qua phần vít tải chiếm chỗ): Trong đó:<br />
1<br />
V sb V tr V n . R 2 . H . R 2 .h1 Q: năng suất thuần tuý của máy trộn(kg/h).<br />
3 q: khối lượng hỗn hợp trong một mẻ trộn<br />
Trong đó: (50kg).<br />
Vsb- là thể tích thùng tính sơ bộ (m3). : khối lượng riêng của vật liệu trộn: 700<br />
Vtr - là thể tích phần thân trụ (m ). 3<br />
kg/m3<br />
Vn - là thể tích phần đáy nón (m3). : hệ số chứa đầy của thùng chứa, chọn = 0,6<br />
R- là bán kính phần thân trụ (m). t: tổng thời gian trộn 1 mẻ: 8 phút<br />
<br />
725<br />
Thiết kế, chế tạo máy trộn thức ăn chăn nuôi phục vụ chăn nuôi tại các vùng nông thôn<br />
<br />
<br />
<br />
t tt tn t x Qr 47 ,1 .d v2 .0,8 .d v .n.k . . , T / h<br />
<br />
tt - thời gian trộn: 6 phút Qr 47 ,1 .0,8 .n.k . . .d v3<br />
<br />
tn- thời gian nạp liệu: 1 phút Suy ra:<br />
tx - thời gian xả liệu: 1 phút. Qr<br />
dv 3<br />
Theo thực tế cho thấy, hỗn hợp vật liệu 47,1.0,8.n.k . .<br />
trong máy trộn đứng được đảo trộn lên xuống 3<br />
0,129(m)<br />
tuần hoàn trong máy khoảng 8-10 lần thì đạt 47,1.0,8.500.0,95.0,7.0,1125<br />
yêu cầu về độ trộn đều.<br />
Chọn đường kính cánh vít:<br />
Lấy k = 8<br />
d = 129 mm.<br />
Năng suất riêng của vít tải trong quá trình trộn: Suy ra bước của cánh vít:<br />
q.k .60 50 .8.60<br />
Qr 3000 kg / h 3T / h s = 0,8.129 = 103 (mm).<br />
8 8<br />
Chiều cao cửa tiếp liệu:<br />
* Tính đường kính trục vít:<br />
h = s = 103 (mm).<br />
Ta có năng suất vận chuyển của vít được<br />
Chọn h2 = 200 (mm)<br />
tính theo công thức:<br />
Chọn chiều cao vít trộn là: L =900<br />
d2<br />
q 60. v<br />
.ns<br />
4 3.3. Chế tạo một số bộ phận chính<br />
Bước vít s có thể chon theo dv: chọn Sau khi tính toán thiết kế một số bộ phận<br />
s (0,8 1)d v ; s 0,8.d v chính, các bộ phận còn lại được thiết kế, lựa<br />
chọn theo các bộ phận chính và tính toán đo cụ<br />
Thay q vào công thức tính Qr ta có: thể (Hình 3 và Hình 4).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. Thùng trộn<br />
<br />
<br />
<br />
726<br />
Hoàng Xuân Anh, Tống Ngọc Tuấn<br />
<br />
<br />
<br />
nguyên liệu được nạp vào hết, được vít tải vận<br />
chuyển lên phần trên của xilo để trộn.<br />
Kết quả khảo nghiệm:<br />
- Năng suất khảo nghiệm 50 kg/mẻ.<br />
- Máy chạy êm.<br />
- Các ổ đỡ và các bánh đai không có hiện<br />
tượng phát nhiệt.<br />
- Máy khi mang tải 100% (50 kg) vẫn không<br />
bị rung lắc.<br />
- Kết quả đo công suất tiêu thụ: 0,46<br />
kW/mẻ.<br />
- Kết quả tính toán mức chi phí năng lượng<br />
riêng: 8,12 kWh/tấn.<br />
- Với thời gian trộn 8 phút/mẻ, độ trộn đều<br />
của hỗn hợp đạt 93 - 95%.<br />
<br />
Hình 4. Kết quả thiết kế máy trộn TACN 3.5. Ứng dụng trong sản xuất và hiệu quả<br />
kiểu đứng năng suất 50kg/h kinh tế<br />
Một máy trộn thức ăn chăn nuôi với năng<br />
3.4. Kết quả khảo nghiệm trên mẫu máy đã suất 50kg/mẻ đã được chế tạo và chuyển giao<br />
chế tạo cho một cơ sở sản xuất thức ăn tư nhân tại Xuân<br />
Hòa Tỉnh Vĩnh Phúc. Tại cơ sở sản xuất, qua<br />
3.4.1. Tiến hành cho máy chạy chế độ kiểm tra tình trạng hoạt động của máy, chủ cơ<br />
không tải sở sản xuất nhận xét và đánh giá về máy như<br />
Để sơ bộ đánh giá máy sau khi chế tạo và sau: Máy có năng xuất phù hợp, chạy ổn định,<br />
lắp ráp xong, chúng ta tiến hành cho máy chạy êm, không ồn, độ trộn đều cao, dùng để trộn<br />
ở chế độ không tải. thức ăn bổ sung và trộn thức ăn chăn nuôi, sử<br />
Trước khi bật máy cần kiểm tra các mối lắp dụng cơ động.<br />
ghép như bulong, puly, dây đai… xem chắc chắn<br />
chưa. Tiến hành quay tay xem máy có hoạt động 4. KẾT LUẬN<br />
êm dịu hay không. Nếu tiến hành quay tay thấy<br />
máy quay êm dịu, thì mới bắt đầu đóng điện cho Kết quả nghiên cứu đưa ra được mẫu máy<br />
máy chạy không tải khoảng 5 phút. trộn có kết cấu gọn nhẹ, dễ gia công chế tạo, vận<br />
hành, giá thành thấp phù hợp với bà con nông<br />
Trong quá trình chạy thử, nếu phát hiện ra<br />
dân chăn nuôi theo quy mô hộ gia đình.<br />
sự cố như: có tiếng kêu, máy bị rung lắc... thì<br />
nhanh chóng đóng cầu dao điện, tìm kiếm và Máy trộn thức ăn chăn nuôi năng suất<br />
khắc phục sự cố. 50kg/mẻ trộn được nhiều loại thức ăn, dễ chế<br />
tạo, dễ lắp đặt, tháo lắp và làm sạch thuận tiện.<br />
3.4.2. Tiến hành cho máy chạy ở chế độ Máy phù hợp cho mô hình kinh tế trang trại,<br />
mang tải quy mô sản xuất nhỏ hay hộ gia đình. Máy có<br />
Sau khi máy chạy ở chế độ không tải được thể dùng trộn thức ăn hỗn hợp từ các nguyên<br />
ổn định, tiến hành thí nghiệm cho nguyên liệu liệu được nghiền nhỏ, có nguồn gốc tự nhiên hay<br />
vào để trộn. Trong quá trình làm việc máy làm thức ăn đậm đặc với nguồn nguyên liệu có sẵn ở<br />
việc ổn định, êm dịu, máy không bị rung lắc, địa phương theo yêu cầu của nhà sản xuất.<br />
<br />
<br />
727<br />
Thiết kế, chế tạo máy trộn thức ăn chăn nuôi phục vụ chăn nuôi tại các vùng nông thôn<br />
<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO moc/nghien-cuu-thiet-ke-che-tao-may-tron-thuc-<br />
an-chan-nuoi-kieu-vit-dung-mtdv-200-phuc-vu-<br />
Trần Văn Địch, Nguyễn Trọng Bình, Nguyễn Thế Đạt, cho-cac-co-so-san-xuat-thuc-an-chan-nuoi-quy-<br />
Nguyễn Viết Tiếp, Trần Xuân Việt (2003). Công mo-nho-va-ho-gia-dinh.html.<br />
nghệ chế tạo máy. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật-Hà Bùi Hữu Đoàn (2009). Tình hình phát triển chăn nuôi<br />
Nội. trên thế giới trong những năm gần đây. Truy cập<br />
Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Như Tự (2011). Thiết kế ngày 09/08/2009 từ<br />
chi tiết máy. Nxb. Giáo dục-Hà Nội. http://www.hua.edu.vn/khoa/cnts/index.php?option<br />
Nguyễn Minh Tuyển (1987). Các máy khuấy trộn trong =com_content&task=view&id=916&Itemid=2186<br />
công nghiệp. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật- Hà Nội. NNguồn: Katie Carrus, Brian Halweil, 2008và<br />
Trần Minh Vượng (Chủ biên); Nguyễn Thị Minh Webmaster, FAO.<br />
Thuận (1999). Máy phục vụ chăn nuôi. Nxb. Giáo Hà Ngọc Vũ (2004). Thu hẹp khoảng cách giá thức ăn<br />
dục-Hà Nội. chăn nuôi. Ngày cập nhật31/05/2004 từ<br />
Công ty cổ phần Đại Hòa (2013). Nghiên cứu thiết kế, http://www.nhandan.com.vn/kinhte/nhan-<br />
chế tạo máy trộn thức ăn chăn nuôi kiểu vít đứng dinh/item/8973502-.html.<br />
MTĐV-200 phục vụ cho các cơ sở sản xuất thức Shanghai Xuanshi Machinery Co., Ltd. (2011). Máy<br />
ăn chăn nuôi quy mô nhỏ và hộ gia đình. trộn đa năng, truy cập từ<br />
http://www.hiendaihoa.com/Co-khi-May- http://www.maynghien.vn/may-nghien/may-tron-<br />
moc/Giai-phap-Ung-dung-co-khi-may- da-nang.html.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
728<br />