intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thoát vị tam giác thắt lưng trên (thoát vị Grynfeltt-Lesschaft): Nhân một trường hợp lâm sàng và đối chiếu y văn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thoát vị thắt lưng được định nghĩa là tình trạng các thành phần ở trong phúc mạc hoặc ở khoang sau phúc mạc chui ra ngoài qua điểm yếu ở thành bụng sau. Bài viết mô tả một trường hợp lâm sàng thoát vị tam giác thắt lưng trên được điều trị bằng phẫu thuật nội soi ổ bụng và tổng kết những vấn đề liên quan theo y văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thoát vị tam giác thắt lưng trên (thoát vị Grynfeltt-Lesschaft): Nhân một trường hợp lâm sàng và đối chiếu y văn

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 THOÁT VỊ TAM GIÁC THẮT LƯNG TRÊN (THOÁT VỊ GRYNFELTT-LESSCHAFT): NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG VÀ ĐỐI CHIẾU Y VĂN Nguyễn Hữu Trí1,2 TÓM TẮT 47 HERNIA): A CASE REPORT AND Đặt vấn đề: Thoát vị tam giác thắt lưng trên REVIEW OF THE LITERATURE (thoát vị Grynfeltt-Lesschaft) là thoát vị ít gặp ở Background The superior lumbar triangle vùng thắt lưng. Hơn nữa, triệu chứng của thoát vị hernia (Grynfeltt-Lesschaft hernia), a type of này không đặc hiệu nên gây khó khăn cho chẩn lumbar hernia is rare. Because of its rarity and đoán, có thể nhầm với chẩn đoán u mỡ. Phương nonspecific symptoms, the superior lumbar pháp điều trị là phẫu thuật tuy nhiên phương triangle hernia often poses a diagnostic challenge pháp phẫu thuật tốt nhất vẫn chưa được thống and it can be misdiagnosed as a lipoma. The nhất. Trường hợp lâm sàng Chúng tôi báo cáo treatment is surgical repair. But there are no một trường hợp nữ, 58 tuổi được chẩn đoán thoát established guidelines regarding the best surgical vị tam giác thắt lưng trên, được điều trị bằng method. Case report We report a 58-year-old phẫu thuật nội soi đặt tấm lưới nhân tạo. Kết woman who was diagnosed for a superior lumbar luận Thoát vị tam giác thắt lưng trên là loại thoát triangle hernia and successfully treated by vị ít gặp. Triệu chứng thường không đặc hiệu. laparoscopic repair with mesh repair. Chẩn đoán chủ yếu dựa vào chụp cắt lớp vi tính. Conclusions The superior lumbar triangle hernia Điều trị bằng phẫu thuật mở hoặc phẫu thuật nội is rare condition. The presentation is no specific. soi. The gold standard for diagnosis of the superior Từ khóa: Thoát vị thắt lưng, Thoát vị tam lumbar triangle hernia is CT scan. The treatment giác thắt lưng trên, tam giác thắt lưng trên, tam is open or laparoscopic repair. giác thắt lưng dưới, phẫu thuật nội soi tái tạo. Keywords: lumbar hernia, superior lumbar triangle hernia, superior lumbar triangle, inferior SUMMARY lumbar triangle, laparoscopic repair THE SUPERIOR LUMBAR TRIANGLE HERNIA (GRYNFELTT-LESSCHAFT I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thoát vị thắt lưng được định nghĩa là tình trạng các thành phần ở trong phúc mạc hoặc 1 ở khoang sau phúc mạc chui ra ngoài qua Bộ môn Giải phẫu - Phẫu thuật thực hành, điểm yếu ở thành bụng sau. Thoát vị thắt Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế lưng có thể bẩm sinh hoặc mắc phải [5]. 2 Khoa Ngoại Tiêu hóa, Bệnh viện Trường Đại Vùng thắt lưng được giới hạn bởi: phía học Y Dược Huế trên là xương sườn 12, phía dưới là mào Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hữu Trí chậu, phía trong là cột sống và bờ ngoài khối Ngày nhận bài: 14/04/2024 cơ cạnh sống, phía ngoài là đường nối đầu Ngày phản biện khoa học: 24/04/2024 trước xương sườn 12 thẳng xuống mào chậu Ngày duyệt bài: 14/5/2024 349
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 [6]. Vùng thắt lưng chứa hai tam giác: tam điều trị bằng phẫu thuật nội soi ổ bụng và giác thắt lưng trên và tam giác thắt lưng tổng kết những vấn đề liên quan theo y văn. dưới. Tam giác thắt lưng dưới (tam giác Petit) được giới hạn bởi bờ sau cơ chéo bụng II. BÁO CÁO CA LÂM SÀNG ngoài, bờ ngoài cơ lưng rộng và mào chậu. Bệnh nhân nữ, 58 tuổi. Vào viện vì phát Tam giác thắt lưng trên (tam giác Grynfeltt) hiện khối phồng vùng thắt lưng phải cách được giới hạn bởi phía trong là bờ ngoài cơ nhập viện 3 tháng kèm đau âm ỉ vùng có vuông thắt lưng, phía ngoài là cơ chéo bụng khối phồng. Bệnh nhân không có tiền sử trong, phía trên là xương sườn 12 [6].Thoát phẫu thuật hoặc chấn thương vùng thắt lưng vị tam giác thắt lưng trên còn gọi là thoát vị phải Grynfeltt-Lesschaft. Khám lúc vào viện có các dấu hiệu sinh Cho đến nay, y văn mô tả khoảng 300 tồn ổn định. Vùng thắt lưng phải có khối trường hợp thoát vị thắt lưng [3]. Trong đó phồng kích thước khoảng 3x8cm dưới xương thoát vị tam giác thắt lưng trên thường hay sườn 12, mật độ mềm, ranh giới rõ, biến mất gặp nhất [2]. Vì là loại thoát vị ít gặp hơn khi ấn vào khối phồng ở tư thế bệnh nhân nữa thoát vị tam giác thắt lưng trên (thoát vị nằm nghiêng trái. Grynfeltt-Lesshaft) có biểu hiện lâm sàng Bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính không đặc hiệu nên có thể nhầm với u mỡ (CLVT) vùng bụng phát hiện thành bụng sau vùng thắt lưng [8]. Vấn đề điều trị vẫn chưa bên phải có hình ảnh túi thoát vị, kích thước có sự thống nhất. #80x35x26mm, đường kính cổ túi #16mm, Chúng tôi mô tả một trường hợp lâm bên trong chứa mỡ sau phúc mạc, không thấy sàng thoát vị tam giác thắt lưng trên được quai ruột bên trong (Hình 1). Hình 1. Thoát vị tam giác thắt lưng trên bên phải (mũi tên) 350
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 Bệnh nhân được chẩn đoán thoát vị tam Mở phúc mạc trên lỗ thoát vị khoảng 5 giác thắt lưng trên, chỉ định điều trị bằng cm. Phẫu tích khoang mỡ sau phúc mạc, phát phẫu thuật tái tạo thành bụng qua phẫu thuật hiện mỡ và mạc nối lớn chui qua điểm yếu ở nội soi. tam giác thắt lưng trên. Cổ túi thoát vị kích - Phương pháp phẫu thuật: thước 1,6 x 3 cm (Hình 2) Phẫu tích giải Bệnh nhân được gây mê. Tư thế nằm phóng toàn bộ nội dung thoát vị. Đóng lỗ nghiêng trái. Sử dụng 3 trocar. Trocar 10 mm thoát vị bằng các mũi rời chỉ vicryl 2.0. Trải được đặt dưới bờ sườn phải khoảng 2cm trên lưới polypropylene 10x15 cm che phủ lỗ đường nách trước theo kỹ thuật Hasson. Bơm thoát vị, cách bờ cổ thoát vị 3 đến 5 cm. Cố CO2 áp lực 12 mmHg. Đặt 2 trocar 5 mm ở định lưới vào cơ vuông thắt lưng và cơ hạ sườn phải và thắt lưng phải dưới quan sát ngang bụng bằng các proTack. Khâu kín chỗ của camera. mở phúc mạc bằng chỉ Vicryl 3.0. Xả CO2. Đóng các lỗ trocar. Hình 2. Lỗ túi thoát vị - Điều trị sau mổ: bệnh nhân được dùng 24x27 mm tương ứng vị trí túi thoát vị, giảm đau tĩnh mạch, vận động tại giường không cần điều trị gì thêm. trong 12 giờ đầu. Ăn cháo vào ngày hôm sau. - Tái khám sau hai tháng không còn ổ - Tái khám sau một tháng: trên siêu âm đọng dịch. Bệnh nhân phục hồi tốt. vùng thắt lưng phải có đọng dịch kích thước 351
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 III. BÀN LUẬN (sau chấn thương, nhiễm trùng…) khoảng Vùng thắt lưng được giới hạn bởi: phía 25% [2], [7]. trên là xương sườn 12, phía dưới là mào Theo Macchi [6], thoát vị xảy ra ở tam chậu, phía trong là bờ ngoài khối cơ cạnh giác thắt lưng trên liên quan đến các yếu tố sống, phía ngoài là cơ chéo bụng ngoài [6]. (1) kích thước và hình dạng tam giác, (2) Thoát vị thắt lưng được mô tả lần đầu bởi chiều dài và góc của xương sườn 12 và (3) Paul Barbette năm 1672 [5]. Đây là loại thoát kích thước của cơ vuông thắt lưng, cơ răng vị ít gặp. Theo Claus, có khoảng 300 trường sau dưới. Vì vậy, theo tác giả thoát vị tam hợp thoát vị thắt lưng được mô tả trong y văn giác thắt lưng trên thường xảy ra ở người [4]. thấp, béo phì với xương sườn nằm ngang và Hai vị trí chính của thoát vị thắt lưng là tam giác thắt lưng trên rộng [6]. Không có sự thoát vị qua tam giác thắt lưng trên (tam giác phù hợp giữa các nghiên cứu về bên xảy ra Grynfeltt) hoặc tam giác thắt lưng dưới (tam thoát vị chiếm ưu thế. Một số nghiên cứu cho giác Petit). Tam giác thắt lưng dưới được rằng bên trái thường xảy ra hơn bên phải giới hạn bởi bờ sau cơ chéo bụng ngoài, bờ nhưng nhiều nghiên cứu lại cho kết quả ngoài cơ lưng rộng và mào chậu. Tam giác ngược lại [6]. Tỷ lệ thoát vị thắt lưng ở nam thắt lưng trên được giới hạn bởi phía trong là cao hơn ở nữ [5], [7]. Lứa tuổi hay gặp nhất bờ ngoài cơ vuông thắt lưng, phía ngoài là cơ là 50-70 tuổi [6], [7]. chéo bụng trong, phía trên là xương sườn 12 Thoát vị tam giác thắt lưng thường không [6]. có triệu chứng. Chẩn đoán thường gặp trên Nghiên cứu các tam giác thắt lưng bằng bệnh nhân có khối phồng vùng thắt lưng, phẫu tích xác cho thấy tam giác thắt lưng khối này tăng kích thước khi hoạt động, khi trên hiện diện trên 93,5% trường hợp. Là nơi ho, mất khi nằm. Bệnh nhân có thể đau thắt có bó mạch thần kinh gian sườn 12 đi vào. lưng mơ hồ. Một số trường hợp có thể có Đây là nơi hay xảy ra thoát vị thắt lưng [1], triệu chứng tắc ruột và khối thoát vị nghẹt [5]. Trong khi tam giác thắt lưng dưới hiện [7]. Hầu hết các trường hợp chẩn đoán dựa diện khoảng 63-82,5% [6]. Nghiên cứu trên trên CLVT bụng [8]. CLVT bụng có độ nhạy chụp cắt lớp vi tính cho thấy diện tích của 98% trong chẩn đoán thoát vị tam giác thắt tam giác thắt lưng trên trung bình 5.10 ± 2.6 lưng [2] cm2, diện tích của tam giác thắt lưng dưới Thoát vị tam giác thắt lưng có xu hướng trung bình 18.7 ± 8.4 cm2 [6]. lớn dần và gây ra triệu chứng. Vì vậy, các tác Thoát vị thắt lưng có thể bẩm sinh hoặc giả thống nhất phải phẫu thuật ngoại trừ các mắc phải. Thoát vị bẩm sinh hay gặp ở trẻ bệnh nhân có yếu tố nguy cơ cao cho gây mê em, chiếm khoảng 20%. Thoát vị mắc phải [8]. Cho đến nay chưa có sự thống nhất về có thể nguyên phát (primary or spontaneous) phương pháp phẫu thuật, có thể mổ mở hoặc hoặc thứ phát (secondary). Thoát vị thắt lưng mổ nội soi [1], [3], [7], [8]. Ngày càng nhiều nguyên phát chiếm khoảng 55%, thứ phát báo cáo điều trị thoát vị thắt lưng bằng phẫu thuật nội soi cho kết quả tốt [7]. Ở bệnh nhân 352
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 này, chúng tôi áp dụng phẫu thuật nội soi 4. Claus CMP, Nassif LT, Aguilera YS, khâu cổ túi thoát vị kèm đặt tấm nhân tạo. Ramos EB, Coelho JCU. Laparoscopic Kết quả tái khám sau một tháng có ổ đọng repair of lumbar hernia (grynfelt): technical dịch ở vị trí túi thoát vị nhưng sau hai tháng description. Arq Bras Cir Dig. 2017 Jan-Mar; ổ đọng dịch đã tự hấp thu hết, bệnh nhân 30(1): 56-59. doi: 10.1590/0102- 6720201700010016. PMID: 28489172; khỏe, không có triệu chứng. PMCID: PMC5424690. 5. Goodman EH, Speese J. Lumbar hernia. IV. KẾT LUẬN Ann Surg. 1916 May;63(5):548-60. doi: Thoát vị tam giác thắt lưng trên là loại 10.1097/00000658-191605000-00008. thoát vị ít gặp. Triệu chứng thường không PMID: 17863537; PMCID: PMC1406792. đặc hiệu. Chẩn đoán chủ yếu dựa vào chụp 6. Macchi V, Porzionato A, Morra A, Picardi cắt lớp vi tính. Điều trị bằng phẫu thuật mở EEE, Stecco C, Loukas M, Tubbs RS, De hoặc phẫu thuật nội soi. Caro R. The triangles of Grynfeltt and Petit and the lumbar tunnel: an anatomo- TÀI LIỆU THAM KHẢO radiologic study. Hernia. 2017 Jun;21(3): 1. Belekar DM, Dewoolkar VV, Desai AA, 369-376. doi: 10.1007/s10029-016-1509-3. Butala UK. Primary Grynfeltt's Hernia. Epub 2016 May 23. PMID: 27215430. Indian J Surg. 2014 Apr;76(2):145-7. doi: 7. Nam SY, Kee SK, Kim JO. Laparoscopic 10.1007/s12262-013-0924-2. Epub 2013 Jun transabdominal extraperitoneal mesh repair 12. PMID: 24891781; PMCID: of lumbar hernia. J Korean Surg Soc. 2011 PMC4039677. Dec;81 Suppl 1(Suppl 1):S74-7. doi: 2. Burt BM, Afifi HY, Wantz GE, Barie PS. 10.4174/ jkss.2011.81.Suppl1.S74. Epub Traumatic lumbar hernia: report of cases and 2011 Nov 25. PMID: 22319745; PMCID: comprehensive review of the literature. J PMC3267072. Trauma. 2004 Dec;57(6):1361-70. doi: 8. Stupalkowska W, Powell-Brett SF, 10.1097/ 01.ta. 0000145084. 25342.9d. Krijgsman B. Grynfeltt-Lesshaft lumbar PMID: 15625480. hernia: a rare cause of bowel obstruction 3. Cesar D, Valadão M, Murrahe RJ. misdiagnosed as a lipoma. J Surg Case Rep. Grynfelt hernia: case report and literature 2017 Sep 7;2017(9):rjx173. doi: 10.1093/ review. Hernia. 2012 Feb;16(1):107-11. doi: jscr/ rjx173. PMID: 28928928; PMCID: 10.1007/s10029-010-0722-8. Epub 2010 Sep PMC5597899. 5. PMID: 20821030. 353
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2