YOMEDIA
ADSENSE
Thông tư số 25/2019/TT-BTC
15
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Thông tư số 25/2019/TT-BTC về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 323/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thông tư số 25/2019/TT-BTC
- BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 25/2019/TTBTC Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2019 THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 323/2016/TTBTC ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐCP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐCP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 323/2016/TTBTC ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 323/2016/TTBTC ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá (sau đây gọi là Thông tư số 323/2016/TTBTC) như sau: 1. Điểm b khoản 2 của Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau: “b) Chi hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc của Hội đồng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá bao gồm chi văn phòng phẩm được thanh toán theo hóa đơn, chứng từ thực tế hợp pháp;” 2. Điểm b khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau: “b) Các hồ sơ thẩm định giá do doanh nghiệp thực hiện: Hồ sơ thẩm định giá được lựa chọn để kiểm tra là những hồ sơ đã được phát hành trong thời kỳ kiểm tra hoặc thời kỳ khác trong thời gian lưu trữ bắt buộc theo quy định;” 3. Khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Kiểm tra định kỳ Kiểm tra định kỳ được thực hiện đối với một doanh nghiệp thẩm định giá tối đa một lần trong 3 năm tính từ ngày doanh nghiệp được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc tính từ lần kiểm tra liền kề trước đó. 2. Kiểm tra đột xuất b) Theo yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;” 4. Điểm đ Khoản 1 của Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau: “đ) Chấm điểm theo các nội dung của Bảng đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Trường hợp kết quả điểm chấm giữa
- các thành viên đoàn kiểm tra có khác nhau khi đánh giá cùng một nội dung của một hồ sơ, Trưởng đoàn kiểm tra sẽ là người quyết định kết quả chấm điểm cuối cùng của Đoàn kiểm tra;” 5. Khoản 4 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau: “4. Doanh nghiệp thẩm định giá đang còn thời hạn bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá nhưng chưa đủ điều kiện để được coi là chưa từng bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính”. 6. Điểm c khoản 1 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau: “c) Bảng tổng hợp đánh giá chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp do doanh nghiệp tự chấm điểm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này từ tối thiểu 15 bộ hồ sơ thẩm định giá do Cục Quản lý giá Bộ Tài chính lựa chọn ngẫu nhiên từ danh sách các hồ sơ thẩm định giá mà doanh nghiệp đã hoàn thành trong thời kỳ đề nghị đánh giá. Trường hợp doanh nghiệp có ít hơn 15 bộ hồ sơ thì nộp tất cả các hồ sơ thẩm định giá thực hiện trong thời gian đó;” 7. Phụ lục số 02 được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 2. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 06 năm 2019. 2. Doanh nghiệp thẩm định giá đang được đánh giá chất lượng thẩm định giá theo các quy định tại Thông tư số 323/2016/TTBTC trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục đánh giá chất lượng thẩm định giá theo các quy định tại Thông tư số 323/2016/TTBTC. 3. Kể từ ngày 01/01/2021, các doanh nghiệp thẩm định giá đã được đánh giá chất lượng thẩm định giá theo các quy định tại Thông tư số 323/2016/TTBTC chưa được coi là đã được đánh giá chất lượng thẩm định giá lần đầu. 4. Cục trưởng Cục Quản lý giá, Chánh Văn phòng Bộ, người đứng đầu Tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá, thẩm định viên về giá hành nghề và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 5. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./. KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG Văn phòng Trung ương Đảng Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ; Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Trần Văn Hiếu Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Tòa án nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân; Kiểm toán nhà nước; Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); Website Chính phủ; Công báo; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Hội thẩm định giá Việt Nam; Lưu: VT, QLG (400b). Phụ lục SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC SỐ 02 BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 323/2016/TTBTC NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TTBTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính) “Phụ lục số 02 BẢNG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ (Ban hành kèm theo Thông tư số 323/2016/TTBTC ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính) Điể m Điể Điểm Đoàn m Điểm doanh kiểm Nội dung đánh Văn bản quy tra Hội Hướng dẫn TT chuẩ nghiệ giá định chấ đồng chấm điểm n p m chấ chấm m (nếu có) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (8) CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP I 15 LUẬT VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ Đối với doanh nghiệp thẩm định giá, chi 1 10 nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1.1 Đảm bảo và duy Điều 39, Nếu đảm bảo, trì điều kiện cấp Khoản 1 Điều không điều chỉnh
- điểm. Trường 40 và Điều 43 Giấy chứng nhận hợp không đảm Luật Giá; đủ điều kiện kinh bảo dưới 03 Điều 18 và doanh dịch vụ tháng liên tục, Điều 21 Nghị thẩm định giá trừ điểm 5 điểm; định trong quá trình trường hợp bị 89/2013/NĐ hoạt động. đình chỉ trừ 10 CP điểm. Không sửa chữa, Nếu chấp hành, tẩy xóa nội dung Khoản 1 Điều không điều chỉnh ghi trong Giấy 5 Thông tư điểm. Trường 1.2 chứng nhận đủ 38/2014/TT hợp không chấp điều kiện kinh BTC hành, trừ 10 doanh dịch vụ điểm. thẩm định giá. Không cho thuê, cho mượn, cầm cố, mua bán, chuyển nhượng Nếu chấp hành, và sử dụng Giấy Khoản 1 Điều không điều chỉnh chứng nhận đủ 5 Thông tư điểm. Trường 1.3 điều kiện kinh 38/2014/TT hợp không chấp doanh dịch vụ BTC hành, trừ 10 thẩm định giá vào điểm. các mục đích khác mà pháp luật cấm hoặc không quy định. Khoản 6 Điều Chấp hành kiểm 4 Nghị định Nếu chấp hành, tra, thanh tra và 89/2013/NĐ không điều chỉnh thực hiện văn bản CP; Khoản 1 điểm. Trường 1.4 xử lý của cơ quan Điều 5 Thông hợp không chấp nhà nước có thẩm tư hành, trừ 10 quyền. 38/2014/TT điểm. BTC 1.5 Chi nhánh doanh Điều 41 Luật Nếu chấp hành, nghiệp thẩm định Giá, Khoản 1 không điều chỉnh giá được đăng ký Điều 4 Thông điểm. Trường thực hiện một tư hợp vi phạm, trừ phần hoặc toàn 38/2014/TT 10 điểm. bộ công việc BTC thẩm định giá đảm bảo các điều kiện hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
- theo quy định của pháp luật. Không gây thiệt Nếu gây thiệt Điểm đ Khoản hại hoặc thực hại cho khách 2 Điều 42; hiện bồi thường hàng và chấp Khoản 4 Điều 1.6 thiệt hại do doanh hành, trừ 1 điểm. 6 Thông tư nghiệp thẩm định Trường hợp 38/2014/TT giá gây ra theo không chấp hành, BTC quy định. trừ 5 điểm. Nếu thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính Thông báo bằng trong thời hạn văn bản cho Bộ Điều 17 Nghị quá 15 ngày làm Tài chính khi có định 1.7 việc kể từ khi có thay đổi một 89/2013/NĐ thay đổi một trong các nội dung CP trong các nội theo quy định. dung theo quy định thì trừ 10 điểm. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở kinh doanh dịch vụ thẩm định giá ở nước ngoài thì thực hiện thông báo bằng Nếu thực hiện văn bản kèm theo thông báo đúng Điều 12 Nghị tài liệu có liên hạn, không trừ định 1.8 quan cho Bộ Tài điểm. Trường 89/2013/NĐ chính trong thời hợp thông báo CP hạn 30 (ba mươi) quá hạn, trừ 10 ngày làm việc, kể điểm. từ ngày đặt cơ sở hoặc chấm dứt hoạt động của cơ sở kinh doanh dịch vụ thẩm định giá ở nước ngoài. 1.9 Trường hợp Khoản 4 Điều Nếu chấp hành, doanh nghiệp 19 Nghị định không trừ điểm. đang trong thời 89/2013/NĐ Trường hợp gian bị đình chỉ CP không chấp hành, hoạt động kinh trừ 10 điểm. doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá
- phải chịu trách nhiệm về các hợp đồng thẩm định giá đã ký với khách hàng, hợp đồng lao động đã ký với thẩm định viên, nhân viên và các nghĩa vụ pháp lý khác theo quy định, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Nếu thực hiện Điểm a khoản báo cáo định kỳ Thực hiện báo 1 Điều 8 đúng hạn, không 1.10 cáo định kỳ theo Thông tư trừ điểm. quy định. 38/2014/TT Trường hợp báo BTC cáo quá hạn, trừ 10 điểm. Thực hiện báo cáo đột xuất theo Nếu thực hiện yêu cầu bằng văn Điểm b khoản báo cáo đúng bản của Bộ Tài 1 Điều 8 hạn, không trừ 1.11 chính hoặc cơ Thông tư điểm. Trường quan có thẩm 38/2014/TT hợp báo cáo quá quyền theo quy BTC hạn, trừ 10 định của pháp điểm. luật. Thực hiện báo Nếu chấp hành, cáo giải pháp không điều chỉnh khắc phục sai sót Khoản 3 Điều 1.12 điểm. Trường và thực hiện kiến 7 Thông tư này hợp không chấp nghị của Đoàn hành, trừ 5 điểm. kiểm tra quy định. 1.13 Doanh nghiệp Điều 9 Thông Nếu chấp hành, thẩm định giá xây tư không điều chỉnh dựng quy trình và 38/2014/TT điểm. Trường thực hiện kiểm BTC và các hợp không chấp soát chất lượng quy định tại hành, trừ 5 điểm. hoạt động thẩm Thông tư này. định giá của doanh nghiệp theo quy định tại Hệ thống Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam, hướng dẫn của Bộ Tài
- chính. Doanh nghiệp thẩm định giá có Điều 10 Thông trách nhiệm xây tư Nếu chấp hành, dựng hệ thống cơ 38/2014/TT không điều chỉnh sở dữ liệu về BTC và Thông 1.14 điểm. Trường thẩm định giá tư số hợp không chấp phục vụ hoạt 142/2015/TT hành, trừ 5 điểm. động nghiệp vụ BTC ngày của doanh 04/9/2015. nghiệp. Đảm bảo tuân Nếu chấp hành, Điều 11 Nghị thủ các căn cứ xác không điều chỉnh định 1.15 định giá dịch vụ điểm. Trường 89/2013/NĐ thẩm định giá hợp không chấp CP theo quy định. hành, trừ 5 điểm. Đối với thẩm 2 định viên về giá 5 hành nghề Nếu không vi phạm, không Các hành vi bị Khoản 3 và điều chỉnh điểm. cấm trong lĩnh 2.1 khoản 4 Điều Trường hợp có vực thẩm định giá 10 Luật Giá. thẩm định viên vi theo quy định. phạm, trừ 5 điểm. Hành nghề thẩm Nếu không vi định giá trong phạm, không trường hợp không điều chỉnh điểm. Điều 36 Luật 2.2 được hành nghề Trường hợp có Giá. tại doanh nghiệp thẩm định viên vi thẩm định giá phạm, trừ 5 theo quy định. điểm. Nếu không vi Thực hiện nghĩa phạm, không vụ của thẩm định điều chỉnh điểm. Khoản 2 Điều 2.3 viên về giá hành Trường hợp có 37 Luật Giá nghề theo quy thẩm định viên vi định. phạm, trừ 5 điểm. TUÂN THỦ HỆ THỐNG TIÊU II CHUẨN THẨM 60 ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
- Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định Điểm 2 Mục 1 giá trị thị 4 II TĐGVN 05 trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định tại tiết a điểm 2 Mục II TĐGVN 05, không điều chỉnh Xác định các đặc điểm. Nếu không điểm cơ bản về tuân thủ trừ hết pháp lý, kinh tế số điểm. a) 1 kỹ thuật của tài Đối với thẩm sản cần thẩm định giá doanh định giá. nghiệp, cần nêu được tên doanh nghiệp, các đặc điểm pháp lý, lĩnh vực kinh doanh, khách hàng và thị trường tiêu thụ. Yêu cầu: Thẩm Xác định đối định viên tuân tượng sử dụng thủ đầy đủ nội kết quả thẩm dung theo b) định giá, mục đích 1 TĐGVN 05, thẩm định giá và không điều chỉnh thời điểm thẩm điểm. Nếu không định giá. tuân thủ, trừ hết số điểm. c) Xác định cơ sở 1 Yêu cầu: Thẩm giá trị của thẩm định viên tuân định giá. thủ nội dung quy định tại tiết d điểm 2 Mục II TĐGVN 05, không điều chỉnh điểm. Nếu không tuân thủ, trừ hết
- số điểm. Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định tại tiết e Xác định giả thiết điểm 2 Mục II d) và giả thiết đặc 1 TĐGVN 05, biệt (nếu có). không điều chỉnh điểm. Nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm. Yêu cầu: Thẩm định viên tuân Lập Kế hoạch thủ nội dung quy thẩm định giá: định tại điểm 3 Thẩm định viên Điểm 3 Mục Mục II TĐGVN 2 cần xác định rõ 1 II TĐGVN 05 05, không điều phạm vi, nội dung chỉnh điểm. công việc, tiến độ Trường hợp thực hiện. không tuân thủ, trừ hết số điểm. 3 Khảo sát thực Điểm 4 Mục 3 Yêu cầu: Tùy tế, thu thập II TĐGVN 05; thuộc vào loại tài thông tin: Thẩm Điểm 1, Điểm sản thẩm định định viên cần 4 Mục II và giá và phương khảo sát thực tế, các hướng dẫn pháp áp dụng để thu thập thông tin tại TĐGVN xác định cụ thể về tài sản thẩm 08; 09; 10 và nội dung khảo định giá đảm bảo 11. sát và thu thập đủ các nội dung thông tin đảm sau: bảo có được đầy đủ thông tin, số a) Nêu rõ nguồn liệu cần thiết thông tin; theo 05 nội dung. b) Thực hiện Trường hợp kiểm chứng thông thiếu 01 nội tin được thu thập; dung trừ 01 điểm; từ 02 nội c) Khảo sát, ký dung trở lên, trừ Biên bản khảo sát hết số điểm. hiện trạng, có Riêng trường ảnh chụp của tài hợp không có sản; Biên bản khảo d) Xác định các sát hiện trạng, yếu tố ảnh trừ hết số điểm. hưởng đến giá trị Trường hợp bị của tài sản thẩm trừ hết số điểm định giá; của nội dung
- này, thì điểm của phương pháp chính tối đa đ) Thời điểm thu không quá 14 thập thông tin. điểm, phương pháp đối chiếu tối đa không quá 7 điểm. Điểm 5, Điểm Phân tích, sử 4 6 Mục II 4 dụng thông tin TĐGVN 05 Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ nội dung quy định tại Điểm 5 Mục II TĐGVN 05; Mục 1, Điểm 5 Mục II và các hướng dẫn khác có liên quan của Tiết a Điểm 5 TĐGVN 08. Nếu Mục II không tuân thủ, Phân tích, sử TĐGVN 05; trừ hết số điểm. dụng thông tin về Điểm 1, Điểm 4.1 đặc điểm của tài 5 Mục II và 1 Trường hợp sản thẩm định các hướng dẫn thẩm định giá giá. khác có liên doanh nghiệp, quan của thẩm định viên TĐGVN 08 cần tuân thủ việc lựa chọn Báo cáo tài chính để sử dụng theo quy định tại điểm 1.2, Mục II của TĐGVN 12. Nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm. 4.2 Phân tích những Tiết b Điểm 5 1 Yêu cầu: Thẩm thông tin về thị Mục II định viên cần trường của tài TĐGVN 05 phân tích những sản thẩm định thông tin về thị giá. trường tài sản thẩm định giá như: cung cầu, sự thay đổi của chính sách, pháp luật; sự phát triển của khoa
- học công nghệ và yếu tố khác. Nếu không phân tích thông tin về thị trường của tài sản thẩm định giá, trừ hết số điểm. Yêu cầu: Trường hợp tài sản thẩm định giá là bất động sản, thẩm định viên cần phân tích đủ 03 Phân tích thông tin Tiết c Điểm 5 khía cạnh như về sử dụng tài 4.3 Mục II 1 quy định tại tiết sản tốt nhất và TĐGVN 05 c Điểm 5 Mục II hiệu quả nhất TĐGVN 05. Trường hợp không phân tích, hoặc không phân tích đủ thì trừ hết số điểm. 4.4 Lựa chọn phương 1 Yêu cầu: lập pháp thẩm định luận về việc lựa giá chọn phương pháp thẩm định giá phù hợp với mục đích thẩm định giá, trường hợp áp dụng các phương pháp thẩm định giá, đặc điểm của tài sản thẩm định giá và thông tin thị trường và các hướng dẫn khác của tiêu chuẩn thẩm định giá. Nếu không lập luận hoặc lập luận không hợp lý hoặc áp dụng từ 2 phương pháp thẩm định giá trở lên mà không nêu rõ phương pháp
- thẩm định giá nào là phương pháp chính, trừ hết số điểm. Áp dụng với: Phương pháp Áp dụng chính 28 điểm; 5 Phương pháp 28 thẩm định giá Phương pháp đối chiếu: 14 điểm. Phương pháp so TĐGVN 05, 5.1 28 sánh TĐGVN 08 Thu thập, phân Điểm 4, Điểm 5.1.1 tích thông tin về 5 Mục II 5 tài sản so sánh. TĐGVN 08 Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ tiết a, b, d điểm 4 Mục II TĐGVN 08, cụ thể: giá tài sản (giao dịch thành công hoặc chào mua/chào bán trên thị trường); Thu thập và kiểm địa điểm giao chứng thông tin dịch; các chứng về tài sản so Tiết a, tiết b cứ so sánh,… a) sánh; đồng thời Điểm 4 Mục 3 Nếu lưu giữ đầy lưu trữ các bằng II TĐGVN 08 đủ các bằng chứng về thông chứng, không tin thu thập được. điều chỉnh điểm. Nếu không lưu giữ đầy đủ, trừ hết số điểm. Trường hợp bị trừ hết điểm của nội dung này, điểm của phương pháp tối đa không quá 14 điểm b) Giao dịch của tài Tiết c Điểm 4 2 Yêu cầu: Thẩm sản so sánh được Mục II định viên tuân lựa chọn phải thủ quy định tại
- tiết c Điểm 4 Mục II TĐGVN 08, cụ thể: thu thập thông tin các tài sản so sánh đảm bảo tuân thủ thời gian theo quy định, không quá xa, hết thời hạn hoặc đã bị lỗi thời so với thời điểm thẩm định giá tài sản. Nếu tuân thủ, không điều chỉnh điểm. diễn ra tại hoặc Nếu không tuân gần thời điểm thủ, trừ hết số thẩm định giá điểm. nhưng không quá TĐGVN 08 2 năm tính đến Trường hợp thời điểm thẩm không có phiếu định giá. thu thập thông tin (hoặc báo giá) và trường hợp không có thời điểm thu thập thông tin (hoặc không có ngày báo giá) thì trừ hết số điểm Trường hợp bị trừ hết điểm của nội dung này, điểm của phương pháp tối đa không quá 14 điểm Điểm 6 Mục Yêu cầu: Thẩm II TĐGVN 05; định viên tuân Điểm 6, Mục Xác định mức giá thủ đầy đủ các II và các 5.1.2 chỉ dẫn của các 18 nội dung từ tiết a hướng dẫn tài sản so sánh. đến tiết e điểm 6 khác có liên Mục II TĐGVN quan của 08. TĐGVN 08 a) Lựa chọn tài sản 3 Yêu cầu: so sánh, phân tích, Lựa chọn đủ tài so sánh những
- sản sản so sánh; Các tài sản so sánh được lựa chọn phải tương tự với tài sản đặc điểm tương thẩm định giá về tự và khác biệt, một số đặc điểm những ưu điểm cơ bản: và bất lợi giữa tài sản cần thẩm Phân tích, so định giá và tài sản sánh giữa tài sản so sánh. so sánh và tài sản thẩm định giá. Không tuân thủ một trong các yêu cầu trên thì trừ 02 điểm. b) Nguyên tắc điều 2 Yêu cầu: Thẩm chỉnh. định viên tuân thủ tiết c Điểm 6 Mục II TĐGVN 08, cụ thể: (1) Lấy tài sản thẩm định giá làm chuẩn để điều chỉnh giá của tài sản so sánh; (2) Những yếu tố ở tài sản so sánh kém hơn tài sản thẩm định giá điều chỉnh tăng mức giá, những yếu tố ở tài sản so sánh vượt trội hơn tài sản thẩm định giá thì điều chỉnh giảm mức giá của tài sản so sánh; yếu tố giống nhau giữa tài sản thẩm định giá và tài sản so sánh thì không điều chỉnh điểm; (3) Mỗi sự điều chỉnh về các yếu tố so sánh phải được chứng
- minh từ các chứng cứ điều tra thu thập được trên thị trường. Nếu tuân thủ 03 nguyên tắc trên, không điều chỉnh điểm; nếu không tuân thủ một trong số các nguyên tắc thì trừ 01 điểm; nếu không tuân thủ từ 2 nguyên tắc trở lên thì trừ hết số điểm. Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ tiết đ Điểm 6 Mục II TĐGVN 08, cụ thể: Mức điều chỉnh mức giá do sự khác biệt về các yếu tố so sánh cần được ước tính trên cơ sở thông Xác định mức tin giao dịch trên c) 6 điều chỉnh thị trường, đồng thời có sự phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng đến giá trị tài sản của các yếu tố so sánh. Mỗi mức điều chỉnh không thực hiện theo yêu cầu trên, trừ 02 điểm. d) Phương thức điều 1 Yêu cầu: Thẩm chỉnh. định viên cần tuân thủ tiết d Điểm 6 Mục II TĐGVN 08, cụ thể là các quy định về trường hợp điều chỉnh theo số tiền
- tuyệt đối, điều chỉnh theo tỷ lệ % và bằng chứng về chênh lệch giá của từng yếu tố so sánh để đưa vào tính toán, điều chỉnh. Không thực hiện thì trừ hết số điểm. Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ tiết e Điểm 6 Mục II TĐGVN Thứ tự điều 08. Nếu tuân thủ đ) 2 chỉnh. quy định trên không điều chỉnh điểm. Nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm. Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ tiết g Điểm 6 Mục II TĐGVN 08, cụ thể: Thẩm định viên cần bảo đảm chênh lệch giữa mỗi mức giá chỉ dẫn Nguyên tắc với mức giá e) 2 khống chế trung bình của các mức giá chỉ dẫn không quá 15%. Nếu tuân thủ, không điều chỉnh điểm. Nếu mức chênh lệch vượt quá (> 15%), trừ hết số điểm. g) Lập bảng điều 2 Yêu cầu: Thẩm chỉnh các mức giá định viên tuân chỉ dẫn theo các thủ tiết h Điểm 6 yếu tố so sánh. Mục II TĐGVN 08 lập bảng điều chỉnh các mức giá chỉ dẫn đảm
- bảo có đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn. Nếu tuân thủ không trừ điểm, nếu không tuân thủ, trừ hết số điểm. Yêu cầu: Thẩm định viên tuân thủ Điểm 7 Mục II TCTĐGVN 08, cụ thể: Căn cứ mức giá chỉ dẫn của các tài sản so sánh đã xác định được, thẩm định viên cần: (i) phân tích chất lượng thông tin của tài sản so sánh, kết Xác định mức giá hợp phân tích Điểm 7 mục II của tài sản thẩm thêm các tiêu chí và các hướng định giá thông qua như (ii) tổng giá 5.1.3 dẫn khác có 5 mức giá chỉ dẫn trị điều chỉnh liên quan của của các tài sản so gộp,(iii) tổng số TĐGVN 08 sánh. lần điều chỉnh, (iv) biên độ điều chỉnh và (v) tổng giá trị điều chỉnh thuần. Việc xác định mức giá của tài sản thẩm định giá cần có biện luận, giải thích. Không tuân thủ mỗi một trong 5 yêu cầu trên, trừ 01 điểm. Phương pháp chi 5.2 phí thay thế/tái TĐGVN 09 28 tạo 5.2.1 Xác định chi phí Điểm 4, Điểm 12 Yêu cầu: Thẩm thay thế/tái tạo 5, Điểm 6, định viên cần lưu Điểm 7 Mục ý: II TĐGVN 09 Nếu tài sản thẩm định giá là công trình xây
- dựng thì thực hiện chấm điểm theo mục b1. Nếu tài sản thẩm định giá là máy, thiết bị thực hiện chấm điểm theo điểm b2 mục này. Nếu tài sản thẩm định giá là bất động sản (bao gồm cả đất và tài sản gắn liền với đất): Khi áp dụng cách tiếp cận từ chi phí để xác định giá trị bất động sản thì giá trị quyền sử dụng đất sẽ được ước tính riêng thông qua các cách tiếp cận và phương pháp khác; việc chấm điểm về phương pháp xác định giá trị quyền sử dụng đất sẽ sử dụng các hướng dẫn chấm điểm của phương pháp đó để thực hiện. a) Khi xác định chi Điểm 5 3 Yêu cầu: Thẩm phí thay thế/ tái định viên tuân Mục II tạo thì nội dung thủ hướng dẫn TĐGVN 09 chi phí đó phải tại Điểm 5 Mục phản ánh đúng II TĐGVN 09. bản chất của Trừ 2 điểm khi phương pháp, thuộc 01 trong thời điểm xác các trường hợp định chi phí phù sau: hợp với thời điểm Chi phí tái tạo thẩm định giá. không phải là chi phí để tạo ra tài sản giống
- nguyên mẫu với tài sản thẩm định giá, bao gồm tất cả các điểm lỗi thời, lạc hậu; hoặc chi phí thay thế không phải là chi phí để tạo ra tài sản có công dụng tương tự nhưng ưu việt hơn do có tác động của tiến bộ khoa học, công nghệ tại thời điểm hiện tại; Xác định các loại chi phí tại thời điểm không phù hợp với thời điểm thẩm định giá hoặc không được điều chỉnh để phù hợp với thời điểm thẩm định giá. b1) Ước tính chi phí Tiết b Điểm 4 5 Yêu cầu: Thẩm trực tiếp và gián Mục II định viên xác tiếp đối với công TĐGVN 9 định chi phí trực trình xây dựng. tiếp và chi phí gián tiếp theo quy định tại Điểm 5 và Điểm 6 Mục II TĐGVN 09. Trong trường hợp áp dụng văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cần lưu ý về thời điểm và mục đích ban hành văn bản hướng dẫn đó để sử dụng cho phù hợp.
- Trừ 02 điểm khi vi phạm 01 trong các quy định, hướng dẫn tại Điểm 6 Mục II của TĐGVN 09. Trường hợp áp dụng suất vốn đầu tư hoặc đơn giá xây dựng (thị trường hoặc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định) phù hợp và chỉ rõ nguồn thu thập thông tin thì chấm đủ điểm mục này. Nếu đơn giá không có lập luận rõ hoặc không có đủ bằng chứng trên thị trường thì trừ ít nhất 50% số điểm. Yêu cầu: Thẩm định viên xác định chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp theo quy định tại Ước tính chi phí Tiết b Điểm 4, Điểm 5 và Điểm trực tiếp và gián Điểm 6, Điểm b2) 5 7 Mục II tiếp đối với máy, 7 Mục II TĐGVN 09. Trừ thiết bị. TĐGVN 9 02 điểm khi vi phạm 01 trong các quy định, hướng dẫn tại Điểm 6 Mục II của TĐGVN 09 c) Xác định lợi Điểm 8 Mục 4 Yêu cầu: Thẩm nhuận của nhà II TĐGVN 09 định viên xác đầu tư/ nhà sản định lợi nhuận xuất của công của nhà đầu trình xây dựng tư/nhà sản xuất hoặc máy, thiết theo Điểm 8 bị. Mục II TĐGVN 09 có phân tích,
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn