intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thông tư số 51/2011/TT-BGTVT

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

50
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

THÔNG TƯ CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NAM VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUẢNG NAM

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thông tư số 51/2011/TT-BGTVT

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - T ự do - Hạnh phúc ------- --------------- Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011 Số: 51/2011/TT-BGTVT THÔNG TƯ CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NAM VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUẢNG NAM Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải; Trên cơ sở ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tại Công văn số 1776/UBND-KTN ngày 25 tháng 5 năm 2011; Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 919/SGTVT- QLGTĐT ngày 3 tháng 6 năm 2011 (thừa ủy quyền của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 1389/VP-QLĐTh ngày 09 tháng 5 năm 2011 của Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng); Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam như sau: Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam 1. Vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam bao gồm: a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của cảng biển Kỳ Hà: - Bến cảng Kỳ Hà: Cầu cảng số 1, cầu cảng số 2 và cầu cảng Gas của Công ty liên doanh Khí đốt Đà Nẵng; - Bến cảng Tam Hiệp: Cầu cảng số 1. b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại điểm a khoản này. 2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật. Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam Phạm vi vùng nước cảng biển Kỳ Hà thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam, tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau: 1. Khu vực Kỳ Hà: a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm KH1, KH2, KH3 và KH4 có tọa độ sau đây: - KH1: 15O31’00”N, 108O40’00”E; O O - KH2: 15 31’00”N, 108 42’18”E; - KH3: 15O28’54”N, 108O42’18”E; - KH4: 15O28’54”N, 108O41’12”E.
  2. b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm KH4 chạy dọc theo mép bờ biển về phía Tây Bắc, qua cửa sông Trường Giang (cửa Lô), tiếp tục chạy theo đường bờ biển qua mũi An Hòa về phía Tây tới điểm KH1. c) Ranh giới trên sông Trường Giang: từ hai điểm mút của cửa sông Trường Giang (cửa Lô), chạy dọc theo hai bờ sông v ề phía thượng lưu, qua cửa lạch Đầu Doi (Sâm Riêng) tới đoạn thẳng cắt ngang sông nối hai điểm TG1 và TG2 có tọa độ sau đây: - TG1: 150 29' 24'' N, 1080 38' 42'' E; - TG2: 150 28' 30'' N, 1080 38' 42'' E. 2. Khu vực Tam Hiệp: a) Ranh giới trên sông Trường Giang: từ đoạn thẳng cắt ngang sông nối hai điểm TG1 và TG2 có tọa độ đã nêu trên, chạy dọc theo hai bờ sông về phía thượng lưu tới đoạn thẳng nối hai điểm TG3 và TG4 có tọa độ sau đây: - TG3: 15°28’42”N, 108°37’00”E; - TG4: 15°28’06”N, 108°37’35”E. b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm TG4 chạy dọc theo mép sông Trường Giang về phía Tây Bắc qua cầu cảng số 1 bến cảng Tam Hiệp tới điểm TG3. Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền v ào cảng biển Kỳ Hà thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam được quy định như sau: 1. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ: 15°29’30”N, 108°41’42”E. 2. Khu neo đậu, khu chuyển tải a) Khu vực Kỳ Hà: khu neo đậu, khu chuyển tải được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này; b) Khu vực Tam Hiệp: khu neo đậu, khu chuyển tải là vùng nước được quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư này trên sông Trường Giang thuộc xã Tam Hiệp đối diện với bến cảng Tam Hiệp. 3. Khu tránh bão: đối với tàu thuyền neo đậu tại bến cảng Kỳ Hà và bến cảng Tam Hiệp, khi có bão, phải điều động tàu thuyền đi tránh bão ra khỏi vùng nước bến cảng Kỳ Hà và bến cảng Tam Hiệp trên sông Trường Giang. Điều 4. T rách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam Cảng vụ hàng hải Quảng Nam có trách nhiệm: 1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đến hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam; 2. Căn cứ v ào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Thông tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường. Điều 5. T rách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam
  3. Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2, Điều 3 của Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Quảng Nam còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam. Điều 6. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Thông tư này. 2. Các tọa độ quy định trong Thông tư này được áp dụng theo hệ tọa độ VN 2000 v à được chuyển đổi sang các hệ tọa độ tương ứng khác tại Phụ lục kèm theo. Điều 7. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Quảng Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: - Như Điều 7; - V ăn phòng Chính phủ; - C ác Bộ, cơ quan ngang B ộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Đinh La Thăng - C ác Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - C ổng thông tin điện tử của Chính phủ; - Trang thông tin điện tử của Bộ GTVT; - C ông báo; - Lưu: VT, PC. PHỤ LỤC TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ (Ban hành kèm theo Thông tư số 51/2011/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) 1. Phạm vi vùng nước cảng biển Kỳ Hà: a. Khu vực Kỳ Hà: Ranh giới về phía biển, các vị trí có tọa độ như sau: Vị trí Hệ VN - 2000 Hệ Hải đồ Hệ WGS-84 Vĩ độ (N) Kinh độ (E) Vĩ độ (N) Kinh độ (E) Vĩ độ (N) Kinh độ (E) KH1 15°31’00” 108°40’00” 15°30’56” 108°39’54” 15°30’56” 108°40’07” KH2 15°31’00” 108°42’18” 15°30’56” 108°42’12” 15°30’56” 108°42’25” KH3 15°28’54” 108°42’18” 15°28’50” 108°42’12” 15°28’50” 108°42’25” KH4 15°28’54” 108°41’12” 15°28’50” 108°41’06” 15°28’50” 108°41’19” Ranh giới trên sông Trường Giang, các vị trí có tọa độ như sau: Vị trí Hệ VN - 2000 Hệ Hải đồ Hệ WGS-84 Vĩ độ (N) Kinh độ (E) Vĩ độ (N) Kinh độ (E) Vĩ độ (N) Kinh độ (E) TG1 15°29’24” 108°38’42” 15°29’20” 108°38’36” 15°29’20” 108°38’49”
  4. TG2 15°28’30” 108°38’42” 15°28’26” 108°38’36” 15°28’26” 108°38’49” b. Khu vực T am Hiệp: Ranh giới trên sông Trường Giang, các vị trí có tọa độ như sau: Vị trí Hệ VN - 2000 Hệ Hải đồ Hệ WGS-84 Vĩ độ (N) Kinh độ (E) Vĩ độ (N) Kinh độ (E) Vĩ độ (N) Kinh độ (E) TG3 15°28’42” 108°37’00” 15°28’38” 108°36’54” 15°28’38” 108°37’07” TG4 15°28’06” 108°37’35” 15°28’02” 108°37’29” 15°28’02” 108°37’42” 2. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch của cảng biển Kỳ Hà là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ: Vị trí Hệ VN - 2000 Hệ Hải đồ Hệ WGS-84 Vĩ độ (N) Kinh độ (E) Vĩ độ (N) Kinh độ (E) Vĩ độ (N) Kinh độ (E) 15°29’30” 108°41’42” 15°29’26” 108°41’36” 15°29’26” 108°41’49”
  5. BẢNG THUYẾT MINH SO SÁNH QUYẾT ĐỊNH 09/2007/QĐ-BGTVT VÀ THÔNG TƯ CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC QUẢNG NAM Quyết định số: 09/2007/QĐ-BGTVT Thông tư sửa đổi một số điều của Quyết định 09/2007/QĐ- BGTVT ngày 12 tháng 9 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH T HÔNG TƯ Thay tên cho phù hợp Về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ của Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng hàng hải Quảng Nam -------------------- ----------------------- BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định 34/2003/NĐ- Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm CP đã được 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thay thế bởi và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; NĐ 51/2008 Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển v à luồng hàng hải; 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển v à luồng hàng hải; Điều chỉnh số Căn cứ ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tại Công văn Công văn số 1776/UBND-KTN ngày 25 tháng 5 năm 2011; công văn số 6167/UBND-QLĐTh ngày 18 tháng 10 năm 2006; Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Trên cơ sở ý kiến của Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 919/SGTVT-QLGTĐT ngày 3 tháng 6 tại công văn số 3003/UBND-KTN ngày 11 tháng 10 năm 2006; năm 2011 (thừa ủy quyền của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Bổ sung theo Nẵng tại Công văn số 1389/VP-QLĐTh ngày 09 tháng 5 năm Hàng hải Việt Nam, đúng mẫu 2011 của Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng); Thông tư Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, QUYẾT ĐỊNH: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam như sau: QUYẾT ĐỊNH:
  6. Điều 1. Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bổ sung tên Quảng Nam. cho đầy đủ 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành 1. Nay công bố Vùng nước cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng v à tỉnh Quảng Nam, bao gồm: phố Đà Nẵng v à tỉnh Quảng Nam bao gồm: a) Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng của các cảng biển sau đây: a) Vùng nước trước các cầu cảng, bến cảng của cảng biển Kỳ Hà: sau đây: - Cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng: Sông Hàn, Tiên Sa, Liên Chiểu, bến cảng chuyên dùng của Công ty Cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng: Sông Hàn, Tiên PETEC, bến cảng chuyên dùng của Nhà máy xi măng Hải Vân, Sa, Liên Chiểu, bến cảng chuyên dùng của Công ty PETEC, Bổ sung bến khu B của Xí nghiệp sửa chữa tàu Hải Sơn, Nguyễn Văn Trỗi, bến cảng chuyên dùng của Nhà máy Xi măng Hải Vân, khu B phao bến cảng Nại Hiên và bến phao Mỹ Khê. của Xí nghiệp sửa chữa tàu Hải Sơn, Nguyễn Văn Trỗi, bến cảng Nại Hiên và bến phao Mỹ Khê; - Cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam: Kỳ Hà, cầu cảng số 2 Kỳ Hà và cầu cảng Gas của Công ty liên doanh Khí đốt - Cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam: Đà Nẵng. Bỏ vì đã - Bến cảng Kỳ Hà: Cầu cảng số 1, cầu cảng số 2 v à cầu cảng chuyển sang b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, Gas của Công ty liên doanh Khí đốt Đà Nẵng; Thông tư công vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu - Bến cảng Tam Hiệp: Cầu cảng số 1. bố v ùng nước chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại Quảng Nam điểm a khoản này. b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu 2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc các cảng biển quy định tại chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định điểm a khoản này. của pháp luật. 2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật. Điều 2. Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bổ sung tên Quảng Nam cho đầy đủ Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng v à tỉnh Quảng Nam tính theo mực nước thủy triều lớn Phạm vi vùng nước cảng biển Kỳ Hà thuộc địa phận thành phố nhất, được quy định cụ thể như sau: Đà Nẵng v à tỉnh Quảng Nam, tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau: 1. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng: 1. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng: Bỏ vì đã quy a) Khu vực vịnh Đà Nẵng: định trong a) Khu vực vịnh Đà Nẵng: - Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai Thông tư công
  7. điểm ĐN1, ĐN2, có tọa độ sau đây: bố v ùng nước - Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai Đà Nẵng + ĐN1: 16012’28”N, 108012’12”E (mép bờ phía Nam hòn Sơn điểm ĐN1, ĐN2, có tọa độ sau đây: Trà); ĐN1: 16012’28”N, 108012’12”E (mép bờ phía Nam hòn Sơn + ĐN2: 16009’16”N, 108014’42”E (mép bờ phía Tây Bắc bán Trà); đảo Sơn Trà). ĐN2: 16009’16”N, 108014’42”E (mép bờ phía Tây Bắc bán đảo - Ranh giới về phía đất liền: toàn bộ vùng nước của vịnh Đà Sơn Trà). Nẵng, được giới hạn cụ thể từ điểm ĐN2 chạy dọc theo đường - Ranh giới về phía đất liền: toàn bộ vùng nước của vịnh Đà bờ biển của Vịnh Đà Nẵng về phía Tây bán đảo Sơn Trà, qua Nẵng, được giới hạn cụ thể từ điểm ĐN2 chạy dọc theo đường cửa sông hàn, tiếp tục chạy theo đường bờ biển về phía Tây bờ biển của vịnh Đà Nẵng về phía Tây bán đảo Sơn Trà, qua vịnh Đà Nẵng qua mũi Nam Ô và mũi Isabelle lên phía Bắc cửa sông Hàn, tiếp tục chạy theo đường bờ biển về phía Tây vịnh Đà Nẵng đến điểm ĐN3 có tọa độ 16012’28”N, vịnh Đà Nẵng, qua mũi Nam Ô và mũi Isabelle, lên phía Bắc 0 108 11’26”E (mép bờ biển phía Đông đèo Hải Vân, giáp tỉnh vịnh Đà Nẵng đến điểm ĐN3 có tọa độ 16012’28”N, Thừa Thiên - Huế); từ điểm ĐN3 nối thẳng với điểm ĐN4 có 108011’26”E (mép bờ biển phía Đông đèo Hải Vân, giáp tỉnh tọa độ 16012’38”N, 108011’42”E (mép bờ phía Tây Nam hòn Thừa Thiên - Huế); từ điểm ĐN3 nối thẳng với điểm ĐN4 có Sơn Trà) và chạy dọc theo ven bờ phía Tây Nam hòn Sơn Trà tọa độ 16012’38”N, 108011’42”E (mép bờ phía Tây Nam hòn kết thúc tại điểm ĐN1. Sơn Trà) và chạy dọc theo ven bờ phía Tây Nam hòn Sơn Trà b) khu vực sông hàn: kết thúc tại điểm ĐN1. Ranh giới được xác định từ hai điểm mút của cửa sông Hàn b) Khu vực sông Hàn: (giáp với vùng nước vịnh Đà Nẵng) chạy theo hai bờ sông về Ranh giới được xác định từ hai điểm mút của cửa sông Hàn phía thượng lưu, dọc theo bên trái đập Bắc - Nam đến đường (giáp với vùng nước vịnh Đà Nẵng) chạy theo hai bờ sông về biên hành lang an toàn hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi. phía thượng lưu cho đến đường biên hành lang an toàn hạ lưu c) Khu vực bến phao Mỹ Khê: cầu Nguyễn Văn Trỗi. - Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối c) Khu vực bến phao Mỹ Khê: các điểm MK1, MK2 và MK3 có tọa độ sau đây: - Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối + MK1: 16003’00”N; 108014’40”E; các điểm MK1, MK2 và MK3 có tọa độ sau đây: + MK2: 16003’00”N; 108018’00”E; MK1: 16003’00”N; 108014’40”E; 0 0 + MK3: 16 05’45”N; 108 18’00”E. MK2: 16003’00”N; 108018’00”E; - Ranh giới về phía đất liền: từ điểm MK3 chạy dọc theo mép MK3: 16005’45”N; 108018’00”E. bờ biển phía Đông Nam bán đảo Sơn Trà tới điểm MK1. - Ranh giới về phía đất liền: từ điểm MK3 chạy dọc theo mép 2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kỳ Hà thuộc địa phận tỉnh bờ biển phía Đông Nam bán đảo Sơn Trà tới điểm MK1. Quảng Nam.
  8. - Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối 2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kỳ Hà thuộc địa phận tỉnh các điểm KH1, KH2, KH3 và KH4 có tọa độ sau đây: Quảng Nam: + KH1: 15031’00” N, 108040’00”E; 1. Khu vực Kỳ Hà: 0 0 a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng + KH2: 15 31’00” N, 108 42’18”E; nối các điểm KH1, KH2, KH3 và KH4 có tọa độ sau đây: 0 0 + KH3: 15 28’54” N, 108 42’18”E; 0 0 + KH1: 15 31’00”N, 108 40’00”E; 0 0 + KH4: 15 28’54” N, 108 41’12”E; 0 0 + KH2: 15 31’00”N, 108 42’18”E; - Ranh giới về phía đất liền: từ điểm KH4 chạy dọc theo mép 0 0 bờ biển về phía Tây Bắc, qua cửa sông Trường Giang (cửa + KH3: 15 28’54”N, 108 42’18”E; Lô), tiếp tục chạy theo đường bờ biển qua mũi An Hòa về phía 0 0 + KH4: 15 28’54”N, 108 41’12”E; Tây tới điểm KH1. b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm KH4 chạy dọc theo mép - Ranh giới trên sông Trường Giang: từ hai điểm mút của cửa bờ biển về phía Tây Bắc, qua cửa sông Trường Giang (cửa sông Trường Giang (cửa Lô), chạy dọc theo hai bờ sông về Lô), tiếp tục chạy theo đường bờ biển qua mũi An Hòa về phía phía thượng lưu, qua cửa lạch Đầu Doi (Sâm Riêng) tới đoạn Tây tới điểm KH1. thẳng cắt ngang sông nối hai điểm TG1 và TG2 có tọa độ sau đây: c) Ranh giới trên sông Trường Giang: từ hai điểm mút của cửa sông Trường Giang (cửa Lô), chạy dọc theo hai bờ sông về 0 0 + TG1: 15 29’24”N, 108 38’42”E; phía thượng lưu, qua cửa lạch Đầu Doi (Sâm Riêng) tới đoạn + TG2: 15028’30”N, 108038’42”E. thẳng cắt ngang sông nối hai điểm TG1 và TG2 có tọa độ sau đây: + TG1: 15029’24”N, 108038’42”E; + TG2: 15028’30”N, 108038’42”E. 2. Khu vực Tam Hiệp: Bổ sung mới a) Ranh giới trên sông Trường Giang: từ đoạn thẳng cắt ngang sông nối hai điểm TG1 và TG2 có tọa độ đã nêu trên, chạy dọc theo hai bờ sông về phía thượng lưu tới đoạn thẳng nối hai điểm TG3 và TG4 có tọa độ sau đây: - TG3: 15°28’42”N, 108°37’00”E; - TG4: 15°28’06”N, 108°37’35”E. b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm TG4 chạy dọc theo mép sông Trường Giang về phía Tây Bắc qua cầu cảng số
  9. 1 bến cảng Tam Hiệp tới điểm TG3. Điều 3. Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo Bổ sung tên đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho đầy đủ Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng v à tỉnh Quảng Nam được chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển quy định như sau: thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng v à tỉnh Quảng Nam được quy định như sau: 1. Khu vực vịnh Đà Nẵng: 1. Khu vực vịnh Đà Nẵng: a) Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí a) Vùng đón trả hoa tiêu v à vùng kiểm dịch: là vùng nước tại tọa độ: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ: 0 0 16 10’00”N, 108 11’00”E. 16010’00”N, 108011’00”E. b) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định tại điểm a khoản 1 b) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão cho tàu Điều 2 của Quyết định này. thuyền trong vùng nước được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này. 2. Khu vực bến phao Mỹ Khê: Bỏ vì đã 2. Khu vực bến phao Mỹ Khê: chuyển sang a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước Thông tư công được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước bố v ùng nước có vị trí tại tọa độ: được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm Đà Nẵng có vị trí tại tọa độ: 16004’00”N, 108017’00”E. 16004’00” N, 108017’00”E. b) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão cho tàu b) Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định tại khoản 3 Điều 2 của thuyền trong vùng nước được quy định tại điểm b khoản 1 Thông tư này. Điều 2 của Quyết định này. 3. Khu vực cảng biển Kỳ Hà: 3. Khu vực cảng biển Kỳ Hà: a) 1. Vùng đón trả hoa tiêu, và vùng kiểm dịch a) Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch: là vùng nước - Chuyển Khu Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch là vùng nước được được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tránh bão có vị trí tại tọa độ: giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm có vị trí xuống khoản 3 tại tọa độ: 15029’30”N, 108041’42”E. - Bổ sung điểm 15029’30”N, 108041’42”E; b b) Khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền b) 2. Khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu trong vùng nước cảng Kỳ Hà được quy định tại khoản 2 Điều 2 của Quyết định này. thuyền trong vùng nước cảng Kỳ Hà:
  10. a) Khu vực Kỳ Hà: khu neo đậu, khu chuyển tải được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định Thông tư này; b) Khu vực Tam Hiệp: khu neo đậu, khu chuyển tải là vùng nước được quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư này trên sông Trường Giang thuộc xã Tam Hiệp đối diện với bến cảng Tam Hiệp. 3. Khu tránh bão: đối với tàu thuyền neo đậu tại bến cảng Kỳ Hà và bến cảng Tam Hiệp, khi có bão, phải điều động tàu thuyền đi tránh bão ra khỏi vùng nước bến cảng Kỳ Hà và bến cảng Tam Hiệp trên sông Trường Giang. Điều 4. Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Quảng Nam Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng Quảng Nam có trách nhiệm: Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng có trách nhiệm: 1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định 1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định Bỏ vì đã quy của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đến định trong với hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa hoạt động hàng hải tại vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thông tư công phận thành phố Đà Nẵng v à tỉnh Quảng Nam; thành phố Đà Nẵng tỉnh Quảng Nam; bố v ùng nước Đà Nẵng 2. Căn cứ v ào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn 2. Căn cứ v ào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải v à thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải v à tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định Thông tư này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường. phòng ngừa ô nhiễm môi trường. Điều 5. Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2, Điều 3 của - Thay tên Ngoài phạm vi vùng nước cảng biển quy định tại Điều 2, Điều Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng có trách nhiệm Thông tư 3 của Quyết định Thông tư này, Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong - Bỏ vì đã quy Quảng Nam còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn vùng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng định trong hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi Nam. Thông tư công trường trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng bố v ùng nước tỉnh Quảng Nam. Đà Nẵng Điều 6. Điều 6. Hiệu lực thi hành
  11. 1. Quyết định Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công Thay tên kể từ ngày ký. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với báo. Bãi bỏ Quyết định số 1330/2003/QĐ-BGTVT ngày 12 Thông tư Thông tư này. tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng, 2. Các tọa độ quy định trong Thông tư này được áp dụng tỉnh Quảng Nam và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ hàng hải Bổ sung mới theo hệ tọa độ VN 2000 và được chuyển đổi sang hệ tọa Đà Nẵng. cho phù hợp độ tương ứng khác tại Phụ lục kèm theo. Điều 7. Điều 7. Trách nhiệm thi hành Bỏ vì đã quy định trong Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ Thông tư công thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục bố v ùng nước Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông công chính Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông v ận tải Đà Nẵng thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Quảng Nam, Thủ Quảng Nam, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định Thông tư này. trách nhiệm thi hành Quyết định này. Nơi nhận: Nơi nhận: - Như Điều 7; - Như Điều 7; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - C ác Bộ, cơ quan ngang Bộ; - C ác Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - C ác Thứ trưởng; - C ác Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - C ổng thông tin điện tử của Chính phủ; - C ông báo; - W ebsite Chính phủ; - Trang thông tin điện tử của Bộ GTVT; - Lưu VT, PC (5). - C ông báo; - Lưu VT, PC .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1