Thủ tục hướng dẫn kê khai, nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo tháng, quý
lượt xem 66
download
Tất cả các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp) có thu nhập chịu thuế là người nộp thuế TNDN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thủ tục hướng dẫn kê khai, nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo tháng, quý
- Hướng dẫn kê khai, nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo tháng, quý 30/06/2009 I. CÁC THÔNG TIN CHUNG 1. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Người nộp thuế Tất cả các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp) có thu nhập chịu thuế là người nộp thuế TNDN. Người kê khai thuế Cơ sở kinh doanh có thu nhập phải kê khai thuế TNDN theo quy định. Cơ sở kinh doanh chính có nghĩa vụ kê khai thuế phần kinh doanh của mình và của các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ. Các đơn vị hạch toán độc lập thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai thuế riêng. Cơ sở kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế, đang bị lỗ hoặc đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng quy định (trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế). 2. Kỳ tính thuế TNDN * Kỳ tính thuế tạm tính theo quý được xác định cụ thể như sau: + Quý I: Từ 01/01 đến hết ngày 31/3. + Quý II: Từ 01/4 đến hết ngày 30/6 + Quý III: Từ 01/7 đến hết ngày 30/9 + Quý IV: Từ 01/10 đến hết ngày 31/12 Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của quý. Kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. * Kỳ tính thuế theo tháng được xác định: Bắt đầu từ ngày đầu tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng. * Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: Được xác định bắt đầu từ thời điểm phát sinh thu nhập đến hết ngày cuối cùng của tháng phát sinh thu nhập. 3. Hồ sơ khai thuế Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế. 3.1 Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý: - Tờ khai mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hoá đơn, chứng từ và xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế Hoặc - Tờ khai mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 áp dụng đối với NNT không xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế
- Và: + Trường hợp DN có cơ sở sản xuất ( bao gồm cả cơ sở gia công lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý bao gồm cả Biểu thuế TNDN tính nộp của DN có các CSSX hạch toán phụ thuộc (mẫu số 07/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008). + Trường hợp NNT khai thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuế đất thì hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo quý bao gồm cả Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền SD đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 01-1/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007. * Lưu ý: - NNT có thể lựa chọn kê khai một trong hai mẫu 01A/TNDN hoặc 01B/TNDN tuỳ theo tình hình thực tế của Doanh nghiệp. Việc lựa chọn mẫu kê khai phải được thực hiện thống nhất trong cả năm tài chính. 3.2 Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo tháng: - Trường hợp kê khai: NNT thực hiện quy định về hoá đơn, chứng từ bán hàng hoá, dịch vụ và xác định được doanh thu chịu thuế nhưng không xác định được chi phí, thu nhập chịu thuế hoặc NNT phát sinh doanh thu kinh doanh không thường xuyên, sử dụng hoá đơn bán hàng cung cấp lẻ tại cơ quan thuế phục vụ cho hoạt động kinh doanh đó thì kê khai thuế TNDN theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu chịu thuế. - Hồ sơ gồm: Tờ khai mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007. 4. Nguyên tắc lập tờ khai thuế - Số tiền ghi trên tờ khai thuế TNDN làm tròn đến đơn vị là đồng Việt Nam, không ghi số thập phân. - Các số liệu ghi trên tờ khai phải chính xác, rõ ràng, không được tẩy xóa, không được ghi số âm (-). - Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống không ghi. - Tờ khai thuế được coi là hợp lệ khi kê khai theo đúng mẫu quy định, đầy đủ các thông tin định danh theo đăng ký với cơ quan thuế, mã số thuế và có người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký tên, có đóng dấu của cơ sở kinh doanh. - Người nộp thuế không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. II. HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ 1. Khai các chỉ tiêu định danh. - Chỉ tiêu [01] - Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm là tháng hay quý. - Chỉ tiêu [02] - Ghi chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại. - Chỉ tiêu [03] - Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế do cơ quan thuế cấp khi đăng ký thuế. - Các chỉ tiêu [04], [05], [06]: Ghi đúng theo địa chỉ văn phòng trụ sở của người nộp thuế như đã đăng ký với cơ quan thuế. - Các chỉ tiêu từ [07] đến [09]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của người nộp thuế. 2. Hướng dẫn kê khai thuế đối với từng trường hợp cụ thể: 2.1 Khai thuế TNDN tạm nộp quý a. Khai thuế TNDN tạm nộp quý theo thực tế phát sinh (Mẫu số 01A/TNDN)
- Mẫu số: 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính) ------------------------------------------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm ….... [02] Người nộp thuế :..................................................................................... [03] Mã số thuế: ............................................................................................. [04] Địa chỉ: ................................................................................................... [05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .......................................... [07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ....................... Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu STT Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ 1 [10] Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ 2 [11] Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) 3 [12] Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế 4 [13] Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế 5 [14] Lỗ được chuyển trong kỳ 6 [15] Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) 7 [16] Thuế suất thuế TNDN 8 [17] Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 9 [18] Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) 10 [19] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. ..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) ----------------------------------------------------------------------------------- Ghi chú: Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng.
- Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ khai: - Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ là tổng doanh thu thực tế phát sinh chưa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra 3 tháng trong kỳ tính thuế, bao gồm: doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. Chỉ tiêu này được xác định như sau: + Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là doanh thu thuần từ cung cấp hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế (bao gồm cả doanh thu xuất khẩu, doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất và xuất khẩu tại chỗ). + Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu thuần từ hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế. + Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kinh doanh (đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) và thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế. Các khoản thu nhập khác bao gồm thu từ nhượng, bán, thanh lý tài sản cố định bao gồm cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, thu tiền phạt do các đối tác vi phạm hợp đồng, các khoản tiền thưởng từ khách hàng, quà biếu, quà tặng, các khoản thu nhập của năm trước chưa hạch toán vào thu nhập. Xác định doanh thu thực tế phát sinh một số trường hợp cụ thể: + Đối với các cơ sở kinh doanh làm đại lý bán hàng hưởng hoa hồng, doanh thu thực tế phát sinh là doanh thu theo các tờ khai thuế GTGT trừ đi (-) giá trị của hàng bán đại lý. + Cơ sở kinh doanh xuất điều chuyển hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau..., nếu sử dụng hoá đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau thì doanh thu thực tế phát sinh không tính phần doanh thu điều chuyển nội bộ. + Cơ sở kinh doanh không có các đơn vị hạch toán phụ thuộc, doanh thu thực tế phát sinh được xác định theo doanh thu trên Tờ khai thuế GTGT các tháng trong quý của cơ sở kinh doanh. + Cơ sở kinh doanh có các xí nghiệp, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ, thì doanh thu thực tế phát sinh là toàn bộ doanh thu trong quý của cả cơ sở kinh doanh chính và doanh thu của các đơn vị, chi nhánh phụ thuộc. Ví dụ 1: Công ty B.T có trụ sở chính tại Quảng Ninh, đồng thời có 2 chi nhánh và 1 Xí nghiệp hạch toán phụ thuộc báo sổ ở Hà Nội, Hải phòng, Bắc Ninh. Các Xí nghiệp, chi nhánh kê khai thuế GTGT tại các Cục thuế Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh. Công ty kê khai thuế TNDN cho các đơn vị phụ thuộc tại Cục thuế Quảng Ninh. Doanh thu thực tế phát sinh của Công ty B.T là toàn bộ doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ chưa có thuế GTGT của Công ty và 3 đơn vị hạch toán phụ thuộc. + Văn phòng Tổng công ty, công ty không trực tiếp kinh doanh kê khai nộp thuế TNDN cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ thì doanh thu thực tế phát sinh là doanh thu chưa có thuế GTGT (đã trừ doanh thu luân chuyển nội bộ) của các đơn vị phụ thuộc. Ví dụ 2: Tổng công ty V. đóng trụ sở chính tại Quảng Ninh, có các đơn vị thành viên (hạch toán độc lập) và đơn vị trực thuộc (hạch toán phụ thuộc báo sổ).
- Văn phòng Tổng công ty V không trực tiếp kinh doanh phải kê khai thuế TNDN cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ. Doanh thu thực tế phát sinh của Tổng công ty là doanh thu chưa có thuế GTGT (đã trừ phần doanh thu luân chuyển nội bộ) của các đơn vị trực thuộc Tổng công ty. - Chỉ tiêu [11] – Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ là toàn bộ các khoản chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; Chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác. Chỉ tiêu này được xác định cụ thể như sau: + Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ được xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. + Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn lập dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. + Các khoản chi phí khác là những khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. - Chỉ tiêu [12] - Lợi nhuận phát sinh trong kỳ được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh trong quý trừ đi (-) chi phí thực tế phát sinh trong quý, cụ thể: Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [10] - Chỉ tiêu [11]. - Chỉ tiêu [13] - Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế, chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán, nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận phát sinh của cơ sở kinh doanh, ví dụ như: chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định, Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định, chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định, các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí, chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế TNDN ... - Chỉ tiêu [14] - Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế phản ánh tổng số tiền của tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận phát sinh trong kỳ tính thuế như: lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN, giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế quý trước, chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng ... - Chỉ tiêu [15] - Lỗ được chuyển trong kỳ là số lỗ của kỳ trước và lỗ của các năm trước chuyển sang theo qui định của pháp luật thuế. - Chỉ tiêu [16] - Thu nhập chịu thuế được xác định bằng lợi nhuận phát sinh trong kỳ cộng với (+) điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế trừ đi (-) điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế và trừ đi (- ) lỗ được chuyển trong quý. - Chỉ tiêu [17] - Thuế suất thuế TNDN Theo quy định tại Điều 10 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thácdầu khí và tài nguyên quý hiếm khác từ 32% đến 50%. Cơ sở kinh doanh hoặc dự án kinh doanh thực tế đạt được các điều kiện ưu đãi theo quy định của pháp luật thuế TNDN thì được áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10%, 20% tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. - Chỉ tiêu [18] - Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm là tổng hợp số thuế TNDN dự kiến được miễn giảm trong kỳ tính thuế được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế, bao gồm: + Miễn giảm theo Luật thuế TNDN (nếu có)
- + Giảm thuế TNDN theo TT 03/2009/TT-BTC: Áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (kể cả thu nhập từ chuyển quyến sử dụng đất, chuyển nhượng bất động sản, thu nhập khác). Số thuế TNDN giảm bằng (=) số thuế TNDN phải nộp sau khi trừ (-) miễn, giảm (nếu có) nhân (x) 30% Trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi về thuế TNDN, và là đối tượng được giảm 30% thuế TNDN phải nộp theo TT 03/2009/TT-BTC thì số thuế ghi vào chỉ tiêu này [chỉ tiêu 18] là tổng hợp số thuế dự kiến được miễn giảm * Lưu ý: Các trường hợp áp dụng theo thông tư TT 03/2009/TT-BTC TT chỉ áp dụng đến hết kỳ tính thuế năm 2009. Ví dụ: Công ty TNHH A là doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quý I năm 2009 có số thuế TNDN phát sinh là 100 trđ; Công ty đang được hưởng ưu đãi về thuế TNDN theo Luật thuế TNDN (Giảm 50% số thuế TNDN). DN ghi vào chỉ tiêu 18 trên tờ khai như sau Số thuế TNDN được giảm theo Luật thuế TNDN = 100 trđ x 50% = 50 trđ Số thuế TNDN được giảm theo TT 30/2009/TT-BTC = 50 trđ x 30% = 15trđ Tổng số thuế TNDN dự kiến được giảm = 50 trđ + 15 trđ = 65 trđ ( Số liệu này sẽ được ghi vào chỉ tiêu [18] trên tờ khai thuế) Khi khai số thuế dự kiến miễn giảm, cơ sở kinh doanh phải gửi kèm bản giải trình về: điều kiện được hưởng thuế suất ưu đãi và miễn, giảm; thời hạn áp dụng thuế suất ưu đãi; thời gian được miễn, giảm. - Chỉ tiêu [19] - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ là số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ và bằng thu nhập chịu thuế nhân với (x) thuế suất thuế TNDN trừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm. Cụ thể: Chỉ tiêu [19] = Chỉ tiêu [16] x Chỉ tiêu [17] - Chỉ tiêu [18].
- b. Khai thuế TNDN tạm nộp quý theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (Mẫu số 01B/TNDN) Mẫu số: 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính) ---------------------------------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------- TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý.... năm ….... [02] Người nộp thuế :..................................................................................... [03] Mã số thuế: ............................................................................................. [04] Địa chỉ: ................................................................................................... [05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .......................................... [07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ....................... Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu STT Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ 1 [10] Doanh thu thực tế theo thuế suất chung a [11] Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi b [12] Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) 2 [13] Thuế suất 3 Thuế suất chung (%) a [14] Thuế suất ưu đãi (%) b [15] Thuế TNDN phát sinh trong kỳ ([16]= [17]+[18]) 4 [16] Thuế TNDN tính theo thuế suất chung ([17]=[11]x[13] x [14]) a [17] Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi ([18]= [12]x[13]x[15]) b [18] Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 5 [19] Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([20]= [16]–[19]) 6 [20] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. ..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) ---------------------------------------------------------------
- Ghi chú: Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng. Cách xác định các chỉ tiêu trong tờ khai - Chỉ tiêu [10] - Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ được xác định như chỉ tiêu [10] của Mẫu số: 01A/TNDN nêu trên. - Chỉ tiêu [11] - Doanh thu thực tế theo thuế suất chung là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các hoạt động chịu thuế suất thuế TNDN chung (25%). - Chỉ tiêu [12] - Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi là tổng doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế của các dự án đủ điều kiện được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi (nếu có). - Chỉ tiêu [13] - Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu là tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu của năm trước liền kề với năm kê khai thuế TNDN tạm nộp theo quý . Công thức tính cụ thể như sau: Tổng thu nhập chịu thuế Tỷ lệ TNCT TNDN trên doanh = x 100% thu Tổng doanh thu Trong đó: + Tổng thu nhập chịu thuế TNDN: Căn cứ trên Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước, cơ sở kinh doanh xác định tổng thu nhập chịu thuế TNDN bằng tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ. + Tổng doanh thu: số liệu để tính chỉ tiêu này được lấy từ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và được xác định bằng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh thu cộng với (+) doanh thu hoạt động tài chính cộng với (+) thu nhập khác. Xác định tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu một số trường hợp Trường hợp cơ sở kinh doanh năm trước bị lỗ không xác định được tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu, cơ sở kinh doanh căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của kỳ tính thuế và dự kiến cả năm để xác định tỷ lệ TNDN tạm nộp quý (sau khi đã trừ số chuyển lỗ năm trước theo qui định). Đồng thời cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thuế Bản xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm bao gồm các chỉ tiêu sau: + Tổng doanh thu dự kiến cả năm + Chi phí SXKD dự kiến cả năm + TNDN dự kiến cả năm + Số lỗ được chuyển trong năm + Dự kiến thu nhập chịu thuế cả năm + Tỷ lệ tạm nộp trong năm Trường hợp năm trước cơ sở kinh doanh có chuyển lỗ, năm nay vẫn còn chuyển lỗ tiếp thì thu nhập chịu thuế TNDN để xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm là Tổng thu nhập chịu thuế TNDN (đã trừ chuyển lỗ) và số liệu lấy từ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước. Trường hợp năm trước cơ sở kinh doanh có chuyển lỗ, năm nay đã hết quyền chuyển lỗ thì thu nhập chịu thuế TNDN để xác định tỷ lệ tạm nộp trong năm là Tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ của năm trước. Cơ sở kinh doanh có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Đối với cơ sở không chuyên kinh doanh nhà, đất, kết cấu hạ tầng... trên đất): Thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai tạm nộp hàng quý chỉ áp dụng cho thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
- được kê khai và tính thuế theo Tờ khai riêng, không kê khai tạm nộp theo quý. Do đó, nếu cơ sở kinh doanh có hoạt động kinh doanh nhà, cơ sở hạ tầng gắn liền với chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thì khi tính tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để xác định tỷ lệ tạm nộp chỉ tính trên kết quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh khác (trừ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Cơ sở kinh doanh có hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất, tính tỷ lệ tạm nộp hàng quý như sau: + Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp: Lấy số liệu tại chỉ tiêu mã số B24 – Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh chưa trừ chuyển lỗ (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Nếu cơ sở kinh doanh còn quyền chuyển lỗ trong năm sau thì lấy số liệu tại chỉ tiêu mã số B30 – Thu nhập từ sản xuất kinh doanh đã trừ chuyển lỗ (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). + Tổng doanh thu: Doanh thu để tính tỷ lệ tạm nộp là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh (trừ doanh thu hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). Chỉ tiêu lấy số liệu tại Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm trước). Trường hợp cơ sở kinh doanh mới thành lập căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của quý và dự kiến của cả năm để xác định tỷ lệ tạm nộp trong quý. Đồng thời cơ sở kinh doanh gửi cho cơ quan thuế bản xác định tỷ lệ thu nhập tạm nộp bao gồm các chỉ tiêu sau: + Tổng doanh thu dự kiến cả năm + Chi phí SXKD dự kiến cả năm + TNDN dự kiến cả năm + Tỷ lệ tạm nộp trong năm . Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu theo kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan thuế khác với tỷ lệ người nộp thuế đã kê khai, thì áp dụng theo kết quả thanh tra, kiểm tra. - Chỉ tiêu [14] - Thuế suất chung là mức thuế suất phổ thông áp dụng đối với các hoạt động không được hưởng thuế suất ưu đãi (25%). - Chỉ tiêu [15] - Thuế suất ưu đãi là mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi đối với các dự án đầu tư thực tế đạt các điều kiện được hưởng ưu đãi theo qui định của pháp luật. - Chỉ tiêu [16] - Thuế TNDN phát sinh trong kỳ là tổng số thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất chung cộng với (+) thuế TNDN phát sinh trong quý của các hoạt động, dự án được hưởng thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu [17] + [18]. - Chỉ tiêu [17] - Thuế TNDN tính theo thuế suất chung được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động chịu thuế TNDN theo mức thuế suất chung nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất chung, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [11] x [13] x [14]. - Chỉ tiêu [18] - Thuế TNDN tính theo thuế suất ưu đãi được xác định bằng doanh thu thực tế phát sinh của các hoạt động được hưởng thuế suất ưu đãi nhân với (x) tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu nhân với (x) thuế suất ưu đãi, số liệu lấy từ chỉ tiêu: [12] x [13] x [15]. - Chỉ tiêu [19] - Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm được xác định căn cứ vào điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đạt được trong quý ( Cách tính toán số liệu ở chỉ tiêu này tương tự như chỉ tiêu [18] tờ khai 01A/TNDN phần a nêu trên). - Chỉ tiêu [20] - Thuế TNDN phải nộp trong kỳ bằng thuế TNDN phát sinh trong kỳ trừ đi (-) thuế TNDN dự kiến miễn, giảm, cụ thể: Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [16] - Chỉ tiêu [19].
- * Hướng dẫn kê khai các phụ lục kèm theo tờ khai tạm tính thuế TNDN quý 1. Khai Phụ lục Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất ( Mẫu số 01-1/TNDN) Trường hợp người nộp thuế có doanh thu từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất trong quý tính thuế thì ngoài Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý (Mẫu số: 01A/TNDN hoặc mẫu số 01B/TNDN) người nộp thuế còn phải khai và gửi kèm Phụ lục: Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu dưới đây: Mẫu số: 01-1/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) ---------------------------------- Phụ lục DOANH THU TỪ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN QUYỀN THUÊ ĐẤT Kèm theo tờ khai thuế TNDN tạm tính quý... năm ……… Người nộp thuế..................................………………………………….. Mã số thuế:......................................……………………………………. Người Địa chỉ lô Diện tích Giá 1 m2 Giá trị Giá 1m2 đất Giá trị TT Hoá Ngày đơn nhận đất đất chuyển chuyển chuyển (m2) chuyển chuyển chuyển quyền sử quyền theo quyền theo quyền quyền quyền dụng đất, đơn giá do giá UBND cấp chuyển UBND cấp tỉnh quy định quyền thuê tỉnh quy định đất (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) Tổng Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./. ..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Cách xác định các chỉ tiêu trong Phụ lục: - Chỉ tiêu (1): Ghi thứ tự phát sinh theo thứ tự từ 1, 2, 3, ..... - Chỉ tiêu (2): Ghi cụ thể số và ký hiệu hóa đơn - Chỉ tiêu (3): Ghi theo ngày ghi trên hóa đơn phát hành. - Chỉ tiêu (4): + Đối với người nhận chuyển quyền là cơ sở kinh doanh: Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế.
- + Đối với người nhận chuyển quyền là tổ chức, cá nhân không kinh doanh: Ghi rõ tên, địa chỉ, quyết định thành lập (đối với tổ chức) hoặc số chứng minh nhân dân (đối với cá nhân). - Chỉ tiêu (5): Ghi cụ thể địa chỉ lô đất chuyển quyền theo hợp đồng. - Chỉ tiêu (6): Ghi tổng số diện tích đất (m2) chuyển quyền theo hợp đồng. - Chỉ tiêu (7): Ghi đơn giá thực tế của 1m2 đất chuyển quyền theo hợp đồng hoặc giá trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất. - Chỉ tiêu (8) = Chỉ tiêu (6) × chỉ tiêu (7): Ghi theo giá trị chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo hợp đồng - Chỉ tiêu (9): Ghi theo giá 1m2 đất chuyển quyền theo đơn giá do UBND cấp tỉnh quy định - Chỉ tiêu (10) = Chỉ tiêu (6) × chỉ tiêu (9): Ghi giá trị chuyển quyền theo giá UBND cấp tỉnh quy định 2. Khai biểu thuế TNDN tính nộp của DN có các cơ sở hạch toán phụ thuộc (Mẫu số 07/TNDN). Mẫu số: 07/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính) ----------------------------------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- BIỂU THUẾ TNDN TÍNH NỘP CỦA DOANH NGHIỆP CÓ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC. Kỳ tính thuế: Quý.......năm......... - Người nộp thuế:.................................................................................................. - Mã số thuế: ........................................................................................................ - Địa chỉ: .............................................................................................................. - Quận/huyện:..........................Tỉnh/thành phố........................................................ - Điện thoại.............................Fax:........................Email........................................ Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu Tỷ lệ chi phí Số tiền TT Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ 1 Tại nơi có trụ sở chính: 2 - Tên doanh nghiệp: - Mã số thuế: Tại địa phương A: 3 - Tên cơ sở SX phụ thuộc: - Mã số thuế: Tại địa phương B: 4 - Tên cơ sở SX phụ thuộc: - Mã số thuế: Tại địa phương C: 5 - Tên cơ sở SX phụ thuộc:
- - Mã số thuế: .......... Tôi cam đoan số liệu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./. .............. ngày .... tháng .... năm .... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Cách xác định các chỉ tiêu - Đối với cột “Chỉ tiêu”: Ghi tên, mã số thuế của DN và các cơ sở phụ thuộc. - Đối với cột “Tỷ lệ chi phí”: Ghi theo tỷ lệ % chi phí tương ứng của các đơn vị phụ thuộc trên tổng số chi phí của toàn doanh nghiệp Tỷ lệ chi phí của Tổng CP của CSSX hạch toán phụ thuộc CSXS hạch toán phụ = Tổng chi phí của doanh nghiệp thuộc Số liệu để xác định tỷ lệ chi phí được căn cứ vào số liệu quyết toán thuế TNDN năm trước liền kề. Doanh nghiệp tự xác định để làm căn cứ xác định số thuế phải nộp và được sử dụng để kê khai, nộp thuế TNDN cho các năm sau. Doanh nghiệp đang hoạt động lấy theo số liệu quyết toán thuế TNDN năm 2008 và tỷ lệ này được sử dụng ổn định từ năm 2009 trở đi. - Cột “số tiền”: Ghi theo số tiền thuế phải nộp của từng đơn vị phụ thuộc (đơn vị tính là đồng Việt Nam) + Dòng “Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ”: Là số thuế phải nộp của DN trong kỳ tính thuế được ghi ở chỉ tiêu [19] Tờ khai số 01A/TNDN hoặc chỉ tiêu [20] Tờ khai số 01B/TNDN ban hành kèm theo TT 60/TT-BTC. + Các dòng “Tại nơi trụ sở chính”, “Tại địa phương A”, “Tại địa phương B”...: Được tính bằng (=) số liệu tương ứng tại cột “Tỷ lệ chi phí” nhân (x) số liệu tại dòng “Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ”. VD: Công ty TNHH Xây dựng A trụ sở chính tại Hà Nội, có 2 đơn vị phụ thuộc ở Quảng Ninh và Hải Phòng là CT TNHH Xây dựng A tại Quảng Ninh và CT TNHH Xây dựng A tại Hải Phòng. Trong quí I.2009, tổng số thuế TNDN phải nộp của Công ty là 10 tỷ đồng. Tỷ lệ phân bổ chi phí cho Công ty tại trụ sở chính, đơn vị phụ thuộc ở Quảng Ninh và ở Hải Phòng lần lượt là: 0.3, 0.4 và 0.3. Công ty thực hiện kê khai vào mẫu 07/TNDN như sau:
- Mẫu số: 07/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 130 /2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính) ------------------------------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------------- BIỂU THUẾ TNDN TÍNH NỘP CỦA DOANH NGHIỆP CÓ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC. Kỳ tính thuế: Quý I năm 2009 - Người nộp thuế: Công ty TNHH Xây dựng A - Mã số thuế: 2500... - Địa chỉ: Số 120 Lò Đúc - Quận/huyện: Hai Bà Trưng Tỉnh/thành phố Hà Nội. - Điện thoại 04.38...Fax: 04.38...Email XDA@.... Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu Tỷ lệ chi phí Số tiền TT Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ 1 10.000.000.000 Tại nơi có trụ sở chính: 2 0.3 3.000.000.000 - CT TNHH Xây Dựng A - Mã số thuế: 2500... Tại Quảng Ninh: 3 0.4 4.000.000.000 - CT TNHH Xây Dựng A tại Quảng Ninh - Mã số thuế: 2500... Tại Hải Phòng: 4 0.3 3.000.000.000 - CT TNHH Xây Dựng A tại Hải Phòng - Mã số thuế: 2500... Tôi cam đoan số liệu trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./. Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2009 CÔNG TY TNHH XD A ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
- 2.2 Khai thuế TNDN tạm nộp tháng: (mẫu số 04/TNDN). Mẫu số: 04/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) ------------------------- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------- TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo tỷ lệ thu nhập trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm ….... [02] Người nộp thuế :..................................................................................... [03] Mã số thuế: ............................................................................................. [04] Địa chỉ: ................................................................................................... [05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: ..................................... [07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: .................. Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu Số tiền STT Hàng hoá tồn kho đầu kỳ 1 [10] Hàng hoá, dịch vụ mua trong kỳ 2 [11] Doanh thu tính thuế 3 [12] Tỷ lệ % thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu 4 [13] Thu nhập chịu thuế [14]=[12]x[13] 5 [14] Thuế suất thuế TNDN (%) 6 [15] Số thuế TNDN phải nộp [16]=[14]x[15] 7 [16] Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. ..........................., ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Cách xác định các chỉ tiêu - Chỉ tiêu [10] - Hàng hoá tồn kho đầu kỳ phản ánh lượng hàng hoá tồn kho tính đến thời điểm cuối kỳ trước của kỳ tính thuế.
- - Chỉ tiêu [11] - Hàng hoá, dịch vụ mua trong kỳ phản ánh tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ tính thuế (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước và nhập khẩu). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ như: hoá đơn GTGT (kể cả hoá đơn đặc thù), hoá đơn bán hàng, các chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ khác (nếu có) và các chứng từ nộp thuế (đối với hàng nhập khẩu hoặc nộp thuế thay Nhà thầu nước ngoài) của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế. Cơ sở kinh doanh chỉ kê khai vào chỉ tiêu này những hoá đơn, chứng từ của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh; những hàng hoá, dịch vụ mua vào không dùng cho sản xuất kinh doanh hoặc do nguồn kinh phí khác chi trả thì không kê khai vào chỉ tiêu này. - Chỉ tiêu [12] - Doanh thu tính thuế phản ánh doanh thu để tính thuế TNDN của cơ sở kinh doanh và được tính bằng tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế chưa có thuế GTGT, bao gồm cả doanh thu của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và doanh thu của hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT. Trường hợp người nộp thuế kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả doanh thu của các đơn vị trực thuộc. - Chỉ tiêu [13] - Tỷ lệ % thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu được xác định như chỉ tiêu [13] mẫu tờ khai số 01B/TNDN nêu trên. - Chỉ tiêu [14] - Thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế, bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khác, kể cả thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài. Xác định cụ thể như sau: Chỉ tiêu [14] = Chỉ tiêu [12] x Chỉ tiêu [13] - Chỉ tiêu [15] - Thuế suất thuế TNDN phản ánh mức thuế suất thuế TNDN mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng. - Chỉ tiêu [16] - Số thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: Chỉ tiêu [16] = Chỉ tiêu [14] x chỉ tiêu [15] 3. Khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế 3.1 Trường hợp kê khai: - NNT phát hiện hồ sơ khai tạm tính thuế TNDN đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở NNT thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế. - Trường hợp khai bổ sung làm tăng số thuế phải nộp thì NNT phải nộp số thuế còn thiếu, đồng thời phải xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt chậm nộp ( 0.05%/ ngày). - Trường hợp khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp thì NNT được bù trừ số thuế giảm vào số thuế phát sinh của lần khai thuế tiếp theo. * Lưu ý: Chỉ kê khai bổ sung đối với trường hợp NNT đã nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế và đã hết thời hạn nộp hồ sơ. Trường NNT đã nộp hồ sơ khai thuế mà phát hiện sai sót, nhưng còn thời hạn nộp hồ sơ thuế thì không thực hiện kê khai bổ sung, điều chỉnh mà thực hiện kê khai lại theo số chính xác và gửi lại hồ sơ khai thuế thay thế cho hồ sơ đã nộp. 3.2 Hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh bao gồm: - Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN tạm tính quý ( mẫu 01A/TNDN hoặc mẫu 01B/TNDN) của quý cần bổ sung, điều chỉnh thông tin. - Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh theo mẫu 01/KHBS và tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình này.
- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh phải được lập riêng cho từng kỳ kê khai thuế để điều chỉnh, bổ sung sai sót, nhầm lẫn của các kỳ kê khai thuế trước làm tăng, giảm số thuế phải nộp 3.3 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế bổ sung: Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo. 3.4 Cách khai các nội dung trong mẫu 01/KHBS. - Phần A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai: a. Cách ghi các chỉ tiêu theo cột Cột 2 “Chỉ tiêu điều chỉnh”:NNT lựa chọn đúng chỉ tiêu trên tờ khai thuế cần thực hiện điều chỉnh Cột 3 “Mã số chỉ tiêu”: Ghi mã số chỉ tiêu trên tờ khai cần điều chỉnh Cột 4 “Số đã kê khai”:Là số liệu mà NNT đã kê khai tại tờ khai thuế kỳ thuế cần điều chỉnh đã gửi cho cơ quan thuế. Cột 5 “Số điều chỉnh”: Số liệu đúng sau khi đã thực hiện điều chỉnh Cột 6 “Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai”: Số liệu của chỉ tiêu này được tính bằng: Chỉ tiêu cột 6 = chỉ tiêu cột 5- chỉ tiêu cột 4. Nếu kết quả < 0 thì ghi trong dấu ( )
- b. Cách ghi các chỉ tiêu theo dòng Sau khi kiểm tra, xem xét các số liệu cần điều chỉnh NNT xác định chỉ tiêu điều chỉnh là tăng hay làm giảm số thuế phải nộp để ghi vào các dòng cho chính xác. * Trường hợp các chỉ tiêu làm tăng số thuế phải nộp thì ghi vào phần I: “Chỉ tiêu điều chỉnh làm tăng số thuế phải nộp”. Cụ thể như sau: - Trường hợp NNT kê khai tờ khai theo mẫu 01A/TNDN thì thực hiện ghi vào phần I đối với hai chỉ tiêu cần điều chỉnh: “Thuế TNDN dự kiến miễn giảm” [Chỉ tiêu 18] giảm đi hoặc Thuế TNDN phải nộp trong kỳ [Chỉ tiêu 19] tăng lên so với số đã kê khai. - Trường hợp NNT kê khai tờ khai theo mẫu 01B/TNDN thì thực hiện ghi vào phần I đối với hai chỉ tiêu cần điều chỉnh: “Thuế TNDN dự kiến miễn giảm” [Chỉ tiêu 19] giảm đi; hoặc “Thuế TNDN phải nộp trong kỳ” [Chỉ tiêu 20] tăng lên so với số đã kê khai. * Trường hợp các chỉ tiêu làm giảm số thuế phải nộp thì ghi vào phần II: “Chỉ tiêu điều chỉnh làm giảm số thuế phải nộp”. Cụ thể như sau: - Trường hợp NNT kê khai tờ khai theo mẫu 01A/TNDN thì thực hiện ghi vào phần II đối với hai chỉ tiêu cần điều chỉnh: “Thuế TNDN dự kiến miễn giảm” [Chỉ tiêu 18] tăng lên hoặc “Thuế TNDN phải nộp trong kỳ” [Chỉ tiêu 19] giảm đi so với số đã kê khai. - Trường hợp NNT kê khai tờ khai theo mẫu 01B/TNDN thì thực hiện ghi vào phần II đối với hai chỉ tiêu cần điều chỉnh: “Thuế TNDN dự kiến miễn giảm” [Chỉ tiêu 19] tăng lên; hoặc “Thuế TNDN phải nộp trong kỳ” [Chỉ tiêu 20] giảm đi với số đã kê khai. * Dòng III “Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (tăng +; giảm -): Chỉ tiêu này tổng hợp số đã khai điều chỉnh của các dòng trên. Số liệu của chỉ tiêu này là căn cứ để tính số tiền phạt chậm nộp của NNT (Trường hợp số liệu của dòng này có giá trị >0 ) - Phần B. Tính số tiền phạt chậm nộp: 1. Số ngày chậm nộp: Được tính từ ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế (cũng là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tiền thuế) của tháng cần điều chỉnh đến ngày nộp hồ sơ khai thuế bổ sung. 2. Số tiền phạt chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x 0,05%): Số thuế điều chỉnh là số liệu trên dòng II cột 6 phần A của bản giải trình (đối với trường hợp số liệu của dòng này >0). + Số ngày chậm nộp: Bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế theo quy định (hoặc thời hạn gia hạn nộp thuế) đến ngày NNT đã nộp đủ số tiền thuế chậm nộp vào NSNN (ngày ghi trên chứng từ nộp tiền vào NSNN).
- - Phần C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm: Liệt kê các tài liệu nộp kèm theo bản Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS. * Lưu ý: Trường hợp NNT sử dụng phần mềm HTKK để thực hiện kê khai thì muốn khai điều chỉnh tờ khai của kỳ tính thuế nào thì tờ khai đó đã phải được kê khai trong phần mềm HTKK. * Hướng dẫn kê khai điều chỉnh số thuế TNDN phải nộp của quý IV/2008 đối với các doanh nghiệp được giảm 30% thuế TNDN quý IV/2008 theo quy định tại Thông tư số 03/2009/TT-BTC và Thông tư số 85/2009/TT-BTC Trường hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các doanh nghiệp có thu nhập từ các hoạt động sản xuất gia công sơi, dệt, nhuộm, may và các mặt hàng da, giầy được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của quý IV/2008 ( Theo quy định tại Thông tư số 03/2009/TT-BTC và Thông tư số 85/2009/TT-BTC), nhưng tại tờ khai tạm tính thuế TNDN quý IV/2008 và tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2008 chưa xác định số thuế TNDN được giảm này thì doanh nghiệp thực hiện lập hồ sơ khai thuế bổ sung 01/KHBS điều chỉnh giảm số thuế phải nộp (theo hướng dẫn nêu trên). Số thuế TNDN được giảm của quý IV/ 2008 được chuyển sang trừ vào số thuế phải nộp của kỳ thuế tiếp theo hoặc hoàn thuế theo quy định Ví dụ: Ví dụ 1.Trường hợp điều chỉnh làm tăng số thuế phải nộp: Giả sử Công ty TNHH A đã nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2009 (Công ty kê khai tờ khai tạm tính thuế TNDN tạm nộp theo quý theo mẫu 01A/TNDN) có số thuế TNDN phải nộp [chỉ tiêu 19] là: 50.000.000 đồng. Ngày 30/5/2009 Kế toán công ty phát hiện đã kê khai sót doanh thu trên một hoá đơn có số doanh thu là 40.000.000 đồng. Chi phí công ty đã thực hiện hạch toán đầy đủ, do đó việc khai sót 40.000.000 đ doanh thu làm cho thuế TNDN tăng lên 10.000.000 đồng (40.000.0000 x 25%). Số tiền phạt chậm nộp là 150.000 đ (10.000.000 đ x 30 ngày x 0,05%) Kế toán sẽ thực hiện kê khai điều chỉnh tờ khai như sau: GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH (Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/TNDN kỳ tính thuế: Quý 1/2009 ngày kê khai) TỜ KHAI BỔ SUNG lập ngày: 30/05/2009 Chênh lệch Mã số chỉ Số đã kê Số điều giữa số điều Chỉ tiêu điều chỉnh STT chỉnh chỉnh với số tiêu khai đã kê khai I. Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp Thuế TNDN phải nộp trong kỳ 19 1 50.000.000 60.000.000 10.000.000 II. Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp 1 0 0 0 III. Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp 10.000.000 (tăng: +; giảm: -) Số ngày nộp chậm: 30 Số tiền phạt nộp chậm: 150.000 Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm: Kê sót doanh thu số tiền là 40.000.000 đ làm cho số thuế TNDN tăng lên 10.000.000 đ
- Người ký: Ngày ký: 30/05/2009 TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Mẫu số 01A/TNDN) (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2009 Mã số thuế: 0102847966 Người nộp thuế: Công ty TNHH A Chỉ tiêu Số tiền STT Doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ 1 [10] 0 Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ 2 [11] 0 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) 3 [12] 0 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế 4 [13] 0 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế 5 [14] 0 Lỗ được chuyển trong kỳ 6 [15] 0 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) 7 [16] 0 Thuế suất thuế TNDN (%) 8 [17] 0,000 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 9 [18] 0 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]-[18]) 10 [19] 10.000.000 Người ký: Ngày ký:30/5/2009
- Trường hợp này Công ty TNHH A phải thực hiện nộp ngay 10.000.000 đ thuế TNDN còn thiếu vào NSNN và nộp số tiền phạt chậm nộp là 150.000 đ. Ví dụ 2. Trường hợp điều chỉnh làm giảm số thuế phải nộp Giả sử Công ty CP B đã nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý I/2009 (Công ty kê khai tờ khai tạm tính thuế TNDN tạm nộp theo quý theo mẫu 01A/TNDN) có số thuế TNDN phải nộp [chỉ tiêu 19] là: 60.000.000 đồng. Ngày 15/5/2009 Kế toán công ty phát hiện Công ty đang được hưởng ưu đãi về thuế TNDN ( Được giảm 50% thuế TNDN phải nộp theo trường hợp Doanh nghiệp SX mới thành lập từ dự án đầu tư), do đó số thuế TNDN của Công ty được giảm 30.000.000 đ. Kế toán sẽ thực hiện kê khai điều chỉnh tờ khai như sau: GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH (Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/TNDN kỳ tính thuế: Quý 1/2009 ngày kê khai) TỜ KHAI BỔ SUNG lập ngày: 15/05/2009 Chênh lệch Mã số Số đã kê Số điều giữa số điều Chỉ tiêu điều chỉnh STT chỉ tiêu chỉnh chỉnh với số khai đã kê khai I. Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp 1 0 0 0 II. Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm 1 18 0 30.000.000 30.000.000 III. Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp (30.000.000) (tăng: +; giảm: -) Số ngày nộp chậm: 0 Số tiền phạt nộp chậm: 0 Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm: DN đang trong diện được giảm 50% thuế TNDN phải nộp, nhưng do sơ xuất nên khi kê khai chưa xác định vào tờ khai quý. Người ký: Ngày ký: 15/05/2009 TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Mẫu số 01A/TNDN)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luật Quản lý thuế hiệu lực kể từ ngày 1/7/2007
78 p | 494 | 281
-
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2008
0 p | 298 | 40
-
Thủ tục cấp sổ khai báo nhập xuất gỗ và lâm sản
3 p | 154 | 16
-
Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán VN, có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
2 p | 144 | 15
-
Hồ sơ kê khai giá cước vận tải bằng ô tô
4 p | 159 | 12
-
Kê khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
3 p | 176 | 11
-
Tiếp nhận và xem xét hồ sơ kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước
6 p | 94 | 8
-
Thủ tục kê khai giá cước vận tải bằng ôtô, mã số hồ sơ T-BPC- 014136-TT
10 p | 119 | 7
-
Thẩm định và phê duyệt thiết kế khai thác tận thu gỗ nằm trong rừng tự nhiên
4 p | 125 | 6
-
Kê khai giá (hàng hóa và dịch vụ)
4 p | 92 | 6
-
Thủ tục báo cáo kê khai tài sản nhà nước, mã số hồ sơ T-BPC018882-TT
7 p | 110 | 5
-
Thủ tục phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác tận thu gỗ trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn bản, Mã số hồ sơ 144196
2 p | 101 | 4
-
Thủ tục làm giấy khai sinh và nhập hộ khẩu cho con như thế nào?
7 p | 179 | 4
-
Thủ tục về Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
8 p | 88 | 3
-
Kê khai giá
3 p | 84 | 3
-
Phê duyệt thiết kế khai thác chính gỗ rừng tự nhiên cho chủ rừng
4 p | 91 | 2
-
Thủ tục Đăng ký, đăng ký lại giá và kê khai, kê khai lại giá của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá
8 p | 113 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn