intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng chăm sóc hậu môn nhân tạo trên người bệnh sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Thực trạng chăm sóc hậu môn nhân tạo trên người bệnh sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng trình bày khảo sát thực trạng chăm sóc hậu môn nhân tạo (HMNT) trên người bệnh sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng (UTĐTT) tại Bệnh viện K

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng chăm sóc hậu môn nhân tạo trên người bệnh sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng

  1. Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 71-77 INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH STATUS OF COLOSTOMY CARE IN PATIENTS AFTER COLORECTAL SURGERY Nguyen Thi Phong Lan1,*, Phan Thi Dung2, Do Anh Tu1 1 Vietnam National Cancer Hospital - 30 Cau Buou street, Tan Trieu Commune, Thanh Tri district, Hanoi, Vietnam 2 Hanoi University of Business and Technology - 29A/124 Vinh Tuy, Hai Ba Trung, Hanoi, Vietnam Received 01/03/2023 Revised 20/03/2023; Accepted 18/04/2023 ABSTRACT Objectives: Investigate the status of stoma care in patients after colorectal cancer (CRC) surgery at K hospital. Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study included 181 patients after CRC surgery from November 2020 to December 2021. Data was collected using the self-developed questionnaire. Data were analyzed using SPSS software version 24.0. Results: CRC patients were effectively cared for with a low rate of complications, mainly inflammation and redness around the stoma (15.5%). Outcome of stoma care was assessed as good (90.6%) and not good (9.4%). Conclusion: Evaluation of stoma care has an important role in nursing care. Keywords: Colorectal cancer, stoma care, nursing, patients. *Corressponding author Email address: phonglanbvk@gmail.com Phone number: (+84) 982 096 838 71
  2. N.T.P. Lan, P.T. Dung. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 71-77 THỰC TRẠNG CHĂM SÓC HẬU MÔN NHÂN TẠO TRÊN NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG Nguyễn Thị Phong Lan1,*, Phan Thị Dung2, Đỗ Anh Tú1 1 Bệnh viện K - Số 30 đường Cầu Bươu, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, Hà Nội, Việt Nam 2 Trường đại học kinh doanh và công nghệ - Số 29A/124, phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 01 tháng 03 năm 2023 Chỉnh sửa ngày: 20 tháng 03 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 18 tháng 04 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát thực trạng chăm sóc hậu môn nhân tạo (HMNT) trên người bệnh sau phẫu thuật ung thư đại trực tràng (UTĐTT) tại Bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang từ tháng 11/2020 - 12/2021 trên 181 người bệnh sau phẫu thuật UTĐTT có HMNT. Nghiên cứu sử dụng bộ câu hỏi được thiết kế sẵn. Số liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS 24.0. Kết quả: Người bệnh được chăm sóc hiệu quả với tỷ lệ biến chứng thấp, chủ yếu là viêm tấy đỏ xung quanh HMNT (15,5%). Kết quả chăm sóc được đánh giá ở mức tốt (90,6%), mức chưa tốt (9,4%). Kết luận: Đánh giá thực trạng chăm sóc HMNT rất quan trọng trong chăm sóc điều dưỡng. Từ khóa: Ung thư đại trực tràng, hậu môn nhân tạo, chăm sóc, người bệnh. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh viện K là một trong những trung tâm ung thư lớn của Việt Nam. Do đó, số lượng người bệnh UTĐTT nói Ung thư đại trực tràng (UTĐTT) đã trở thành bệnh ung chung và số lượng người bệnh mang HMNT sau phẫu thư phổ biến trên thế giới và Việt Nam cũng không ngoại thuật UTĐTT nói riêng là không nhỏ. Tuy nhiên, thực lệ [7]. Phẫu thuật có mở thông hậu môn nhân tạo (HMNT) trạng chăm sóc HMNT vẫn chưa được đánh giá một là phương pháp điều trị phổ biến trong UTĐTT. Nghiên cách có hệ thống. Vì vậy, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu tại Bệnh viện K năm 2019 đã báo cáo hơn 50% cứu này nhằm khảo sát thực trạng chăm sóc HMNT người bệnh phẫu thuật UTĐTT có mở thông HMNT [3]. trên người bệnh UTĐTT. Người bệnh mang HMNT sau phẫu thuật phải đối mặt với nhiều tác động tiêu cực về thể chất, tâm lý và xã hội. Điều này dẫn đến suy giảm chất lượng cuộc sống của họ 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU [4]. Chăm sóc HMNT đúng cách có vai trò quan trọng trong quá trình hồi phục của người bệnh. Nghiên cứu mô tả tiến cứu với phương pháp chọn *Tác giả liên hệ Email: phonglanbvk@gmail.com Điện thoại: (+84) 982 096 838 72
  3. N.T.P. Lan, P.T. Dung. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 71-77 mẫu thuận tiện được thực hiện từ tháng 11/2020 đến chất, tinh thần, tư vấn, giáo dục sức khỏe), và các biến tháng 12/2021 tại Bệnh viện K. Đối tượng tham gia chứng trong quá trình chăm sóc. là người bệnh UTĐTT có HMNT sau phẫu thuật tại Số liệu nghiên cứu được xử lý bằng phần mềm SPSS Bệnh viện K. phiên bản 24.0. Phân tích mô tả được thực hiện nhằm Tiêu chuẩn lựa chọn bao gồm: thể hiện tần số và tỷ lệ phần trăm (%) của các thông tin liên quan đến đối tượng nghiên cứu và kết quả - Người bệnh từ 16 tuổi trở lên chăm sóc. - Người bệnh đã trải qua phẫu thuật UTĐTT có HMNT Nghiên cứu được thực hiện sau khi thông qua hội đồng - Người bệnh đồng ý tham gia nghiên cứu khoa học của trường Đại học Thăng Long và sự cho phép của ban lãnh đạo Bệnh viện K. Đối tượng nghiên Tiêu chuẩn loại trừ bao gồm: cứu được thông báo, giải thích và tự nguyện tham gia - Người bệnh có HMNT nhưng chẩn đoán xác định nghiên cứu bằng cách ký vào bản đồng ý tham gia. Quá không phải là UTĐTT trình thu thập số liệu không làm ảnh hưởng đến kết quả chăm sóc và điều trị của người bệnh. Thông tin của đối - Người bệnh không phẫu thuật HMNT tại Bệnh viện K tượng nghiên cứu đều được bảo mật. Số liệu và kết quả - Người bệnh có khó khăn trong giao tiếp khi tiếp cận. nghiên cứu chỉ sử dụng nhằm mục đích khoa học. Thông tin nghiên cứu được thu thập dựa trên bộ câu hỏi được thiết kế bao gồm đặc điểm chung của đối tượng 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN nghiên cứu (tuổi, giới tính, nghề nghiệp, vị trí ung thư, giai đoạn bệnh, phương thức phẫu thuật, thời gian nằm 3.1. Đặc điểm chung của người bệnh sau phẫu thuật viện, loại HMNT), kết quả chăm sóc người bệnh (thể UTĐTT có HMNT Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n = 181) Biến số Tần số (n) Tỷ lệ (%) 70 37 20,4 Nam 132 72,9 Giới tính Nữ 49 27,1 Người cao tuổi 117 64,6 Nông dân 37 20,4 Nghề nghiệp Cán bộ công nhân viên chức 11 6,2 Khác 16 8,8 Đại tràng 21 11,6 Vị trí ung thư Trực tràng 160 88,4 Giai đoạn 1 3 1,7 Giai đoạn 2 16 8,8 Giai đoạn bệnh Giai đoạn 3 121 66,9 Giai đoạn 4 41 22,7 73
  4. N.T.P. Lan, P.T. Dung. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 71-77 Biến số Tần số (n) Tỷ lệ (%) Cấp cứu 14 7,7 Phương thức phẫu thuật Có kế hoạch 167 92,3 1-7 6 3,3 Thời gian nằm viện (ngày) 8 - 14 119 65,7 15 - 21 46 25,4 >22 10 5,5 HMNT tạm thời 100 55,2 Loại HMNT HMNT vĩnh viễn 81 44,8 Tổng số 181 người bệnh có HMNT sau phẫu thuật cứu này cao hơn các nghiên cứu khác do tập trung lựa UTĐTT đã tham gia nghiên cứu. Người bệnh chủ yếu chọn người bệnh có HMNT [5]. là nam giới (72,9%). Sự phân bố này tương đồng với Người bệnh được phẫu thuật có kế hoạch chiếm tỷ lệ các nghiên cứu khác tại Việt Nam [2]. Một nghiên cứu cao (92,3%) do UTĐTT không phải bệnh cấp tính. Các của Neumaan và cộng sự ghi nhận 62,4% người bệnh trường hợp phải phẫu thuật cấp cứu thường do biến UTĐTT là nam giới [6]. Độ tuổi của người bệnh từ 17 đến 91 tuổi, trong đó chủ yếu là người cao tuổi (64,6%). chứng của UTĐTT như tắc ruột, thủng hoặc xuất huyết Tỷ lệ này tương đương với các nghiên cứu khác [1]. tiêu hóa. Thời gian nằm viện trung bình là 13,3 ngày Tuổi cao cũng là một trong các yếu tố nguy cơ mắc với thời gian ngắn nhất là 5 ngày và dài nhất là 36 ngày. UTĐTT và tăng thêm nhu cầu chăm sóc, đặc biệt là Thời gian nằm viện có thể thể hiện hiệu quả chăm sóc chăm sóc HMNT. người bệnh, có sự tương đồng với các nghiên cứu khác [1]. Người bệnh mang HMNT vĩnh viễn chiếm 44,8%. Đa số người bệnh được chẩn đoán ung thư trực tràng Người bệnh có HMNT vĩnh viễn thường có nhu cầu (88,4%), còn lại 11,6% người bệnh ung thư đại tràng. chăm sóc cao hơn do phải tự chăm sóc HMNT suốt đời. Hầu hết người bệnh ung thư giai đoạn 3 (66,9%), chỉ có 1,7% người bệnh ung thư giai đoạn 1. Tỷ lệ người bệnh 3.2. Kết quả chăm sóc HMNT trên người bệnh sau ung thư trực tràng và ung thư giai đoạn 3 trong nghiên phẫu thuật UTĐTT Bảng 2: Kết quả chăm sóc HMNT trên người bệnh sau phẫu thuật UTĐTT (n=181) Biến số Tần số (n) Tỷ lệ % Hoạt động chăm sóc thể chất 3 lần/ ngày 162 89,5 Đo dấu hiệu sinh tồn < 3 lần/ ngày 19 10,5 1 lần/ ngày 181 100 Thay băng vết mổ < 1 lần/ ngày 0 0 1 lần/ ngày 95 100 Thay băng chân ống dẫn lưu < 1 lần/ ngày 0 0 Bình thường 92 96,8 Theo dõi ống dẫn lưu Không bình thường 3 3,2 74
  5. N.T.P. Lan, P.T. Dung. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 71-77 Biến số Tần số (n) Tỷ lệ % 3 lần/ ngày 175 96,7 Chăm sóc về dinh dưỡng < 3 lần/ ngày 6 3,3 3 lần/ ngày 178 98,3 Chăm sóc HMNT
  6. N.T.P. Lan, P.T. Dung. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 71-77 Hầu hết người bệnh trong nghiên cứu này đã đánh giá viện đầu ngành về ung thư trong cả nước, Bệnh viện K kết quả chăm sóc HMNT của điều dưỡng ở mức tốt không chỉ tập trung vào điều trị bệnh mà còn rất chú (90,6%). Điều này thể hiện năng lực chuyên môn của trọng đến công tác chăm sóc điều dưỡng. đội ngũ điều dưỡng Bệnh viện K. Với đặc thù là bệnh Bảng 3. Biến chứng của HMNT trong quá trình chăm sóc (n=181) Biến chứng Tần số (n) Tỷ lệ (%) Viêm tấy đỏ da xung quanh HMNT 28 15,5 Tụt HMNT 5 2,8 Chảy máu tại HMNT 4 2,2 Tắc ruột, bán tắc ruột 3 1,7 Sa lồi HMNT 1 0,6 Sa lồi thành bụng quanh HMNT 0 0 Hoại tử HMNT 0 0 Viêm phúc mạc 0 0 Nghiên cứu này ghi nhận 22,7% người bệnh mang ưu tiên phát triển nhằm giao lưu, chia sẻ kiến thức, kỹ HMNT có biến chứng. Viêm tấy đỏ da xung quanh năng tự chăm sóc và cải thiện sức khỏe tinh thần. HMNT là biến chứng thường gặp nhất (15,5%). Các biến chứng có tỷ lệ thấp hơn là tụt HMNT (2,8%), chảy TÀI LIỆU THAM KHẢO máu tại HMNT (2,2%), tắc hoặc bán tắc ruột (1,7%), sa lồi HMNT (0,6%). Không người bệnh nào có các biến [1] Lê Thị Kim Ngân, Kết quả chăm sóc hậu môn chứng sa lồi thành bụng quanh HMNT, hoại tử HMNT, nhân tạo tại khoa Ngoại, Bệnh viện Đại học Y Hà viêm phúc mạc. Nội. Khóa luận tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng, Hiệu quả chăm sóc người bệnh HMNT sau phẫu thuật Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội, 2015. UTĐTT được thể hiện rõ rệt trong nghiên cứu này [2] Lưu Thị Bích Thủy, Đánh giá hiệu quả của việc thông qua tỷ lệ biến chứng thấp. Qua đó, chất lượng hướng dẫn bệnh nhân tự chăm sóc hậu môn nhân cuộc sống của người bệnh và uy tín của điều dưỡng tạo. Khóa luận tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng, Bệnh viện K ngày càng được nâng cao. Cung cấp chăm Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội, 2009. sóc toàn diện cho người bệnh là ưu tiên hàng đầu và đang tiếp tục được hoàn thiện tại Bệnh viện K. [3] Nguyễn Thị Thùy, Đặc điểm người bệnh sau phẫu thuật UTĐTT và một số yếu tố liên quan đến công tác chăm sóc tại Bệnh viện K. Luận 4. KẾT LUẬN Văn Thạc sỹ Điều dưỡng, Trường Đại học Thăng Long, Hà Nội, 2019. Đánh giá thực trạng người bệnh mang HMNT sau phẫu thuật UTĐTT giúp điều dưỡng có căn cứ để đưa ra các [4] Anaraki F, Vafaie M, Behboo R et al., Quality kế hoạch chăm sóc hiệu quả. Việc xây dựng quy trình of life outcomes in patients living with stoma. chăm sóc HMNT thống nhất và tổ chức các chương Indian J Palliat Care (2012), 18(3), 176–180. trình đào tạo về chăm sóc HMNT là điều cần thiết để [5] Kodaz H, Hacibekiroglu I, Erdogan B et al., hướng tới chăm sóc người bệnh toàn diện. Ngoài ra, mô Association between specific KRAS mutations hình câu lạc bộ cho người bệnh HMNT cũng nên được and the clinicopathological characteristics of 76
  7. N.T.P. Lan, P.T. Dung. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 71-77 colorectal tumors. Mol Clin Oncol (2015), 3(1), Practice (2009), 205(12), 858–862. 179–184. [7] Sung H, Ferlay J, Siegel RL et al., Global [6] Neumann J, Zeindl-Eberhart E, Kirchner T et Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates al., Frequency and type of KRAS mutations of Incidence and Mortality Worldwide for 36 in routine diagnostic analysis of metastatic Cancers in 185 Countries. CA A Cancer J Clin colorectal cancer. Pathology - Research and (2021), 71(3), 209–249. 77
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2