VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 1 tháng 5/2018, tr 17-22<br />
<br />
THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN<br />
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON<br />
THỊ TRẤN GIA BÌNH, HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH<br />
Vũ Thị Ngần - Trường Mầm non thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh<br />
Ngày nhận bài: 19/04/2018; ngày sửa chữa: 07/05/2018; ngày duyệt đăng: 10/05/2018.<br />
Abstract: So far, training teachers of contents and methods of taking care and educating children<br />
in Bac Ninh province has been paid much attention with aim to improve quality of teaching staff<br />
of the province. However, teacher training under professional standards has still remained<br />
shortcomings. This paper presents the actual status of management of teaching training under<br />
professional standards in Gia Binh district, Bac Ninh province. This analysis can be seen as the<br />
basis for proposing measures to improve the competence of pre-school teachers in the province.<br />
Keywords: Teaching staff, teacher training, preschool, professional standards.<br />
Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, chúng tôi tiến hành khảo sát<br />
trên 5 cán bộ quản lí, 55 GV ở hai trường mầm non là<br />
Mầm non Liên Cơ và Mầm non thị trấn Gia Bình trong<br />
năm học 2016-2017 bằng nhiều phương pháp như phỏng<br />
vấn, tọa đàm, thu thập thông tin, xử lí số liệu bằng phần<br />
mềm SPSS, phân tích số liệu điều tra, sử dụng thang đo<br />
4 bậc và được “lượng hóa” cụ thể như sau: Chưa tốt (1<br />
điểm), Bình thường (2 điểm), Tốt (3 điểm), Rất tốt (4<br />
điểm) và Không đáp ứng (1 điểm), ít đáp ứng (2 điểm),<br />
đầy đủ (3 điểm), Rất đầy đủ (4 điểm).<br />
2.2. Kết quả nghiên cứu<br />
2.2.1. Nhận thức về sự cần thiết của quản lí hoạt động<br />
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp<br />
Kết quả khảo sát cho thấy: Đa số các ý kiến đều cho<br />
rằng, hoạt động bồi dưỡng GVMN theo CNN là rất cần<br />
thiết và cần thiết với tỉ lệ chiếm 93,4%; không có cán bộ<br />
quản lí, GV nào đánh giá ở mức không cần thiết; bên<br />
cạnh đó, vẫn còn 6,6% đánh giá hoạt động này là ít cần<br />
thiết. Qua đó khẳng định rằng, còn một bộ phận nhỏ<br />
trong đội ngũ vẫn chưa nhận thức được tầm quan trọng<br />
của công tác này và công tác tuyên truyền, bồi dưỡng<br />
nhận thức cho GVMN theo CNN thực hiện chưa tốt.<br />
2.2.2. Thực trạng quản lí mục tiêu bồi dưỡng đội ngũ<br />
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp (xem bảng 1)<br />
<br />
1. Mở đầu<br />
Chuẩn nghề nghiệp (CNN) giáo viên mầm non<br />
(GVMN) là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội<br />
dung bồi dưỡng GVMN ở các cơ sở đào tạo, là căn cứ để<br />
các cấp quản lí đánh giá giáo viên (GV) hàng năm theo<br />
quy chế đánh giá xếp loại và xây dựng đội ngũ GVMN<br />
trong giai đoạn mới, từ đó, đề xuất chế độ chính sách đối<br />
với GVMN được đánh giá tốt về năng lực nghề nghiệp.<br />
Trong những năm qua, các cấp quản lí giáo dục tỉnh<br />
Bắc Ninh đã chú ý đến việc bồi dưỡng về nội dung và<br />
phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ nhằm nâng cao chất<br />
lượng đội ngũ GV của địa phương. Tuy nhiên, việc đổi<br />
mới công tác này cũng còn hạn chế, chưa có giải pháp cụ<br />
thể; nhận thức của một số GV chưa cao, số GV lớn tuổi<br />
ngại đổi mới, đội ngũ GV chưa hợp lí về cơ cấu. Vì vậy,<br />
chất lượng chăm sóc và giáo dục của đội ngũ GV nhìn<br />
chung chưa đáp ứng với CNN.<br />
Bài viết trình bày thực trạng quản lí hoạt động bồi<br />
dưỡng đội ngũ GV tại các trường mầm non thị trấn Gia<br />
Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh theo CNN.<br />
2. Nội dung nghiên cứu<br />
2.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu<br />
Để tìm hiểu thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng<br />
đội ngũ GVMN theo CNN tại thị trấn Gia Bình, huyện<br />
<br />
Bảng 1. Thực trạng quản lí mục tiêu bồi dưỡng GV<br />
Mức độ thực hiện<br />
TT<br />
<br />
Chưa tốt<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Số lượng<br />
Tỉ lệ (%)<br />
(SL)<br />
1<br />
<br />
Củng cố kiến thức chuyên môn<br />
<br />
8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
Tốt<br />
<br />
Rất tốt<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
17<br />
<br />
28,3<br />
<br />
7<br />
<br />
11,7<br />
<br />
28<br />
<br />
46,7<br />
<br />
17<br />
<br />
Điểm<br />
Thứ<br />
trung bình<br />
bậc<br />
(ĐTB)<br />
<br />
2,92<br />
<br />
3<br />
<br />
Email: bichnganbn@gmail.com<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 1 tháng 5/2018, tr 17-22<br />
<br />
2<br />
<br />
Mở rộng kiến thức chuyên môn<br />
<br />
4<br />
<br />
6,7<br />
<br />
10<br />
<br />
16,7<br />
<br />
14<br />
<br />
23,3<br />
<br />
32<br />
<br />
53,3<br />
<br />
3,23<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
Nâng cao trình độ chuyên môn<br />
<br />
6<br />
<br />
10,0<br />
<br />
16<br />
<br />
26,7<br />
<br />
18<br />
<br />
30,0<br />
<br />
20<br />
<br />
33,3<br />
<br />
2,87<br />
<br />
5<br />
<br />
4<br />
<br />
Giao lưu học tập<br />
<br />
10<br />
<br />
16,7<br />
<br />
12<br />
<br />
20,0<br />
<br />
18<br />
<br />
30,0<br />
<br />
20<br />
<br />
33,3<br />
<br />
2,80<br />
<br />
2<br />
<br />
5<br />
<br />
Thực hiện theo sự chỉ đạo của lãnh<br />
đạo cấp trên<br />
<br />
8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
20<br />
<br />
33,3<br />
<br />
4<br />
<br />
6,7<br />
<br />
28<br />
<br />
46,7<br />
<br />
2,87<br />
<br />
4<br />
<br />
tốt. Vì vậy, cần xây dựng biện pháp tác động giúp cho<br />
cán bộ quản lí và GV Trường Mầm non thị trấn Gia<br />
Bình có nhận thức đúng đắn hơn về mục đích của bồi<br />
dưỡng theo CNN.<br />
2.2.3. Thực trạng quản lí nội dung, chương trình và hình<br />
thức bồi dưỡng giáo viên<br />
Bồi dưỡng GVMN theo CNN là hoạt động cần thiết<br />
và quan trọng đối với mỗi GV. Muốn thực hiện được<br />
hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo CNN, cần<br />
phải xây dựng nội dung phù hợp. Kết quả điều tra cho<br />
thấy, 13 nội dung, chương trình và hình thức bồi dưỡng<br />
cho GV theo CNN ở các trường mầm non thuộc thị trấn<br />
Gia Bình được cán bộ quản lí và GV đánh giá đạt mức<br />
trung bình khá. Mức độ thực hiện của các nội dung đạt<br />
với ĐTB từ 1,85 đến 2,53 (xem bảng 2).<br />
<br />
Bảng 1 cho thấy, 5 mục tiêu cơ bản bồi dưỡng GVMN<br />
theo CNN được cán bộ quản lí và GV đánh giá đạt mức<br />
độ Tốt và Rất tốt. Nội dung được đánh giá tốt nhất là: “Mở<br />
rộng kiến thức chuyên môn” với ĐTB = 3,23, thứ hai là<br />
“Giao lưu học tập” (ĐTB = 2,80), tiếp đến là: “Củng cố<br />
kiến thức chuyên môn”. Điều đó cho thấy, các cấp lãnh<br />
đạo giáo dục và đội ngũ GVMN được khảo sát đều tỏ thái<br />
độ đối với việc tham gia bồi dưỡng: hăng hái, tự giác, bởi<br />
lẽ chính họ thấy được ích lợi, sự cần thết và hiệu quả thực<br />
sự của chương trình bồi dưỡng này.<br />
Việc bồi dưỡng GVMN theo CNN nhằm đáp ứng<br />
nhiều mục đích khác nhau mà trọng tâm là bồi dưỡng<br />
nhằm mở rộng kiến thức chuyên môn của bản thân một<br />
cách bài bản và có hệ thống. Tuy nhiên, nội dung này<br />
vẫn còn một số ít cán bộ, GV đánh giá ở mức độ chưa<br />
<br />
Bảng 2. Thực trạng quản lí nội dung, chương trình và hình thức bồi dưỡng GV<br />
Mức độ thực hiện<br />
TT<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Chưa tốt<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
Tốt<br />
<br />
Rất tốt<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
ĐTB<br />
<br />
Thứ<br />
bậc<br />
<br />
1<br />
<br />
Xây dựng kế hoạch giáo dục “lấy trẻ làm<br />
trung tâm”<br />
<br />
14<br />
<br />
23,4<br />
<br />
17<br />
<br />
28,3<br />
<br />
12<br />
<br />
20,0<br />
<br />
17<br />
<br />
28,3<br />
<br />
2,53<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
Nhóm nội dung bồi dưỡng kiến thức<br />
<br />
26<br />
<br />
43,4<br />
<br />
11<br />
<br />
18,3<br />
<br />
11<br />
<br />
18,3<br />
<br />
12<br />
<br />
20,0<br />
<br />
2,15<br />
<br />
11<br />
<br />
3<br />
<br />
Nhóm nội dung bồi dưỡng kĩ năng sư<br />
phạm<br />
<br />
15<br />
<br />
25,0<br />
<br />
28<br />
<br />
46,7<br />
<br />
6<br />
<br />
10,0<br />
<br />
11<br />
<br />
18,3<br />
<br />
2,22<br />
<br />
6<br />
<br />
4<br />
<br />
Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ<br />
lứa tuổi mầm non<br />
<br />
18<br />
<br />
30,0<br />
<br />
20<br />
<br />
33,3<br />
<br />
14<br />
<br />
23,4<br />
<br />
8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
2,20<br />
<br />
7<br />
<br />
5<br />
<br />
Kĩ năng tổ chức thực hiện các hoạt động<br />
chăm sóc sức khỏe cho trẻ em<br />
<br />
18<br />
<br />
30,0<br />
<br />
20<br />
<br />
33,3<br />
<br />
8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
14<br />
<br />
23,4<br />
<br />
2,30<br />
<br />
5<br />
<br />
6<br />
<br />
Kĩ năng quản lí lớp học<br />
<br />
19<br />
<br />
31,7<br />
<br />
19<br />
<br />
31,7<br />
<br />
15<br />
<br />
25,0<br />
<br />
7<br />
<br />
11,6<br />
<br />
2,17<br />
<br />
10<br />
<br />
7<br />
<br />
Kĩ năng giao tiếp ứng xử với trẻ, đồng<br />
nghiệp, phụ huynh và cộng đồng.<br />
<br />
29<br />
<br />
48,4<br />
<br />
18<br />
<br />
30,0<br />
<br />
6<br />
<br />
10,0<br />
<br />
7<br />
<br />
11,6<br />
<br />
1,85<br />
<br />
13<br />
<br />
8<br />
<br />
Kiến thức về xây dựng môi trường và tổ<br />
chức hoạt động giáo dục phát triển vận<br />
động cho trẻ trong trường mầm non<br />
<br />
13<br />
<br />
21,7<br />
<br />
17<br />
<br />
28,3<br />
<br />
22<br />
<br />
36,7<br />
<br />
8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
2,42<br />
<br />
2<br />
<br />
9<br />
<br />
Sinh hoạt chuyên môn định kì theo tổ<br />
(khối)<br />
<br />
16<br />
<br />
26,6<br />
<br />
12<br />
<br />
20,0<br />
<br />
28<br />
<br />
46,7<br />
<br />
4<br />
<br />
6,7<br />
<br />
2,33<br />
<br />
4<br />
<br />
18<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 1 tháng 5/2018, tr 17-22<br />
<br />
10<br />
<br />
Tham quan học tập và chia sẻ kinh<br />
nghiệm<br />
<br />
15<br />
<br />
25,0<br />
<br />
28<br />
<br />
46,7<br />
<br />
8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
9<br />
<br />
15,0<br />
<br />
2,18<br />
<br />
9<br />
<br />
11<br />
<br />
Tổ chức Hội thi nghiệp vụ sư phạm cho<br />
GVMN hằng năm<br />
<br />
21<br />
<br />
35,0<br />
<br />
19<br />
<br />
31,7<br />
<br />
8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
12<br />
<br />
20,0<br />
<br />
2,20<br />
<br />
7<br />
<br />
12<br />
<br />
Tập huấn theo chỉ đạo của Phòng và Sở<br />
Giáo dục<br />
<br />
17<br />
<br />
28,3<br />
<br />
16<br />
<br />
26,7<br />
<br />
16<br />
<br />
26,7<br />
<br />
11<br />
<br />
18,3<br />
<br />
2,35<br />
<br />
3<br />
<br />
13<br />
<br />
Nghe ý kiến chuyên gia, giảng viên<br />
giảng dạy chuyên đề theo nhu cầu của<br />
trường<br />
<br />
27<br />
<br />
45,0<br />
<br />
17<br />
<br />
28,3<br />
<br />
9<br />
<br />
15,0<br />
<br />
7<br />
<br />
11,7<br />
<br />
1,93<br />
<br />
12<br />
<br />
công cụ dạy học. Việc bồi dưỡng còn chung chung cho<br />
các đối tượng: GV mới ra trường giống như GV lâu năm.<br />
Trình độ ngoại ngữ, khả năng ứng dụng công nghệ thông<br />
tin ở một bộ phận GV còn hạn chế, ảnh hưởng không nhỏ<br />
đến chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ của<br />
đội ngũ. Với nội dung bồi dưỡng ít ỏi trên GVMN khó<br />
phát triển năng lực, nâng cao năng lực, chuyên môn để<br />
thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới giáo dục. Thực<br />
tiễn đặt ra yêu cầu cần nghiên cứu bổ sung toàn nội dung<br />
bồi dưỡng để GVMN đáp ứng yêu cầu CNN.<br />
2.2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy trong quá trình<br />
bồi dưỡng (bảng 3)<br />
Trong việc quản lí hoạt động bồi dưỡng thì quản lí<br />
hoạt động dạy có tầm quan trọng đặc biệt. Giờ dạy của<br />
GV có tác động trực tiếp đến kết quả giảng dạy của người<br />
thầy, kết quả học tập của học viên. Vì vậy, phải có biện<br />
pháp quản lí phù hợp để đảm bảo nguyên tắc chất lượng<br />
và hiệu quả bồi dưỡng. Kết quả điều tra được thể hiện ở<br />
bảng 3.<br />
<br />
Bảng 2 cho thấy, đến thời điểm hiện tại, hầu hết GV<br />
đã được bồi dưỡng những nội dung về phương pháp dạy<br />
học tích cực, sử dụng phương pháp dạy học, cải tiến cách<br />
kiểm tra, đánh giá, bổ sung kiến thức cập nhật, nhưng<br />
vẫn còn nhiều GVMN chưa nắm chắc những kiến thức<br />
này cần phải được bồi dưỡng thường xuyên hơn, sử dụng<br />
kết hợp nó như thế nào?<br />
Có thể nói, trong những năm gần đây, xây dựng nội<br />
dung, chương trình bồi dưỡng cho GVMN theo CNN của<br />
thị trấn Gia Bình có nhiều tiến bộ và đạt được những kết<br />
quả đáng khích lệ, tuy nhiên vẫn chưa được thật sự chú<br />
trọng và cụ thể hóa một cách phù hợp và thiết thực với<br />
GVMN, như: việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ<br />
chức các hoạt động, việc làm và sử dụng các đồ dùng đồ<br />
chơi, trang thiết bị dạy học hiện đại, rèn luyện khả năng<br />
phán đoán, trí tưởng tượng phong phú, phát huy tính tích<br />
cực chủ động cho trẻ của nhiều GV còn nhiều hạn chế.<br />
Đồng thời điều này cũng phản ánh kĩ năng sư phạm của<br />
GV chưa cao và chưa đạt so với yêu cầu của CNN<br />
GVMN, còn có GV ngại sử dụng đồ dùng, phương tiện,<br />
<br />
Bảng 3. Thực trạng quản lí hoạt động dạy trong quá trình bồi dưỡng<br />
Mức độ thực hiện<br />
TT<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Chưa tốt<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
Tốt<br />
<br />
Rất tốt<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
ĐTB<br />
<br />
Thứ<br />
bậc<br />
<br />
1<br />
<br />
Quản lí việc thực hiện nền nếp học tập<br />
của GV<br />
<br />
25<br />
<br />
41,7<br />
<br />
19<br />
<br />
31,7<br />
<br />
11<br />
<br />
18,3<br />
<br />
5<br />
<br />
8,3<br />
<br />
1,77<br />
<br />
6<br />
<br />
2<br />
<br />
Quản lí nội dung, phương pháp giảng dạy<br />
của giảng viên<br />
<br />
12<br />
<br />
20,0<br />
<br />
16<br />
<br />
26,6<br />
<br />
19<br />
<br />
31,7<br />
<br />
13<br />
<br />
21,7<br />
<br />
2,55<br />
<br />
1<br />
<br />
3<br />
<br />
Kiểm tra việc thực hiện nề nếp và nội quy<br />
lớp học: Thời gian ra vào lớp, việc quản lí<br />
học viên của giảng viên như kiểm tra<br />
chuyên cần của học viên…<br />
<br />
26<br />
<br />
43,3<br />
<br />
6<br />
<br />
10,0<br />
<br />
22<br />
<br />
36,7<br />
<br />
6<br />
<br />
10,0<br />
<br />
2,48<br />
<br />
2<br />
<br />
4<br />
<br />
Quản lí soạn giảng, kế hoạch giảng dạy<br />
<br />
16<br />
<br />
26,7<br />
<br />
12<br />
<br />
20,0<br />
<br />
23<br />
<br />
38,3<br />
<br />
9<br />
<br />
15,0<br />
<br />
2,42<br />
<br />
3<br />
<br />
19<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 1 tháng 5/2018, tr 17-22<br />
<br />
5<br />
<br />
Chăm sóc đời sống vật chất và tinh thần<br />
cho đội ngũ giảng viên<br />
<br />
21<br />
<br />
35,0<br />
<br />
12<br />
<br />
20,0<br />
<br />
19<br />
<br />
31,7<br />
<br />
8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
2,23<br />
<br />
4<br />
<br />
6<br />
<br />
Khuyến khích giảng viên bồi dưỡng GV<br />
bằng phương pháp tích cực, ứng dụng<br />
thực tiễn, truyền tâm huyết cho đội ngũ<br />
GVMN<br />
<br />
11<br />
<br />
18,3<br />
<br />
17<br />
<br />
28,4<br />
<br />
24<br />
<br />
40,0<br />
<br />
8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
2,13<br />
<br />
5<br />
<br />
Kết quả ở bảng 3 cho thấy, quản lí hoạt động dạy học<br />
trong bồi dưỡng GVMN theo CNN ở mức độ trung bình,<br />
khá với ĐTB từ 1,77 đến 2,55. Nội dung được cán bộ<br />
quản lí, GV đánh giá ưu điểm của chủ thể thực hiện bồi<br />
dưỡng phương pháp dạy học là “Quản lí nội dung,<br />
phương pháp giảng dạy của giảng viên” có ĐTB = 2,55.<br />
Đây là yếu tố rất cần thiết của cho hoạt động bồi dưỡng.<br />
Xếp vị trí thứ 2 là “Kiểm tra việc thực hiện nền nếp và<br />
nội quy lớp học: thời gian ra vào lớp, việc quản lí học<br />
viên của giảng viên như kiểm tra chuyên cần của học<br />
viên…” (với ĐTB = 2,48). Nội dung xếp thứ 3 là “Quản<br />
lí soạn giảng, kế hoạch giảng dạy” với ĐTB = 2,42.<br />
<br />
Như vậy, quản lí hoạt động dạy trong hoạt động bồi<br />
dưỡng GVMN theo CNN mới chỉ thực hiện công tác quản<br />
lí dạy học đơn thuần về thời gian, giáo án, nền nếp. Tuy<br />
nhiên, đối với hoạt động bồi dưỡng GVMN theo CNN, đối<br />
tượng đi học là GVMN vừa học vừa làm công tác chuyên<br />
môn. Do vậy, giảng viên không chỉ dạy mà còn “thổi hồn”<br />
vào tiết dạy, với dẫn chứng, minh họa, đặc biệt là cần kích<br />
thích, khơi nguồn cảm hứng, đam mê, sức mạnh nội lực<br />
để GV tích cực bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, kiến thức, kĩ năng<br />
của bản thân để đáp ứng theo CNN.<br />
2.2.5. Thực trạng quản lí hoạt động học trong quá trình<br />
bồi dưỡng (bảng 4)<br />
<br />
Bảng 4. Thực trạng quản lí hoạt động học trong quá trình bồi dưỡng<br />
Mức độ thực hiện<br />
TT<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Chưa tốt<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
Tốt<br />
<br />
Rất tốt<br />
<br />
ĐTB<br />
<br />
Thứ<br />
bậc<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
Nắm được các ưu điểm, khuyết điểm, đánh giá<br />
1 được sự tiến bộ về các mặt chính trị, tư tưởng,<br />
phẩm chất đạo đức của từng GVMN<br />
<br />
10<br />
<br />
16,7<br />
<br />
24<br />
<br />
40,0<br />
<br />
17<br />
<br />
28,3<br />
<br />
9<br />
<br />
15,0<br />
<br />
2,08<br />
<br />
3<br />
<br />
Theo dõi, tìm hiểu để nắm được những biểu<br />
2 hiện tích cực và tiêu cực trong việc thực hiện<br />
nhiệm vụ bồi dưỡng.<br />
<br />
18<br />
<br />
30,0<br />
<br />
26<br />
<br />
43,3<br />
<br />
5<br />
<br />
8,3<br />
<br />
11<br />
<br />
18,3<br />
<br />
1,98<br />
<br />
4<br />
<br />
Theo dõi, thúc đẩy, khuyến khích học viên phát<br />
huy các yếu tố tích cực, khắc phục những yếu<br />
3<br />
tố tiêu cực, phấn đấu vươn lên đạt kết quả học<br />
tập rèn luyện ngày càng cao.<br />
<br />
10<br />
<br />
16,7<br />
<br />
18<br />
<br />
30,0<br />
<br />
24<br />
<br />
40,0<br />
<br />
8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
1,62<br />
<br />
6<br />
<br />
Tổ chức điều tra cơ bản học viên khi mới vào<br />
khoá bồi dưỡng để nắm được trình độ, năng lực<br />
4<br />
và các đặc điểm tâm lí cá nhân của từng học<br />
viên<br />
<br />
18<br />
<br />
30,0<br />
<br />
22<br />
<br />
36,7<br />
<br />
5<br />
<br />
8,3<br />
<br />
15<br />
<br />
25,0<br />
<br />
2,63<br />
<br />
1<br />
<br />
Tổ chức hoạt động khuyến khích, lôi cuốn sự<br />
tham gia tự giác, tích cực của họ, chú trọng tổ<br />
5<br />
chức các hoạt động học một cách lành mạnh,<br />
phong phú, hấp dẫn.<br />
<br />
17<br />
<br />
28,3<br />
<br />
26<br />
<br />
43,3<br />
<br />
4<br />
<br />
6,7<br />
<br />
13<br />
<br />
21,7<br />
<br />
2,22<br />
<br />
2<br />
<br />
20<br />
<br />
VJE<br />
<br />
Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 1 tháng 5/2018, tr 17-22<br />
<br />
Bảng 5. Thực trạng quản lí công tác kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng GV<br />
Mức độ thực hiện<br />
TT<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Xác định tiêu chuẩn, tiêu chí, công<br />
cụ đánh giá<br />
Thống nhất quy định về nội dung,<br />
hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả<br />
bồi dưỡng<br />
Tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả<br />
bồi dưỡng theo kế hoạch và quy định<br />
Thu thông tin phản hồi về việc đáp<br />
ứng yêu cầu bồi dưỡng của Ngành,<br />
địa phương, nhà trường và GVMN để<br />
điều chỉnh chương trình bồi dưỡng<br />
<br />
Chưa tốt<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
Tốt<br />
<br />
Rất tốt<br />
<br />
ĐTB<br />
<br />
Thứ<br />
bậc<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
28<br />
<br />
46,7<br />
<br />
7<br />
<br />
11,7<br />
<br />
24<br />
<br />
40,0<br />
<br />
1<br />
<br />
1,7<br />
<br />
1,97<br />
<br />
4<br />
<br />
26<br />
<br />
43,3<br />
<br />
10<br />
<br />
16,7<br />
<br />
8<br />
<br />
13,3<br />
<br />
16<br />
<br />
26,7<br />
<br />
2,23<br />
<br />
2<br />
<br />
10<br />
<br />
16,7<br />
<br />
15<br />
<br />
25,0<br />
<br />
19<br />
<br />
31,7<br />
<br />
16<br />
<br />
26,7<br />
<br />
2,68<br />
<br />
1<br />
<br />
26<br />
<br />
43,3<br />
<br />
16<br />
<br />
26,7<br />
<br />
1<br />
<br />
1,7<br />
<br />
17<br />
<br />
28,3<br />
<br />
2,15<br />
<br />
3<br />
<br />
trường tiến hành đánh giá GVMN theo đúng quy trình,<br />
có đầy đủ ý kiến đánh giá của GV, tổ trưởng và Hiệu<br />
trưởng. Tuy nhiên, các phiếu đánh giá chủ yếu chú trọng<br />
ở việc ghi điểm đánh giá GV mà chưa chú trọng việc<br />
kiểm tra, đối chiếu các nguồn minh chứng, ít có những<br />
nhận xét, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của mỗi GV để<br />
chỉ ra hướng khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm<br />
của từng GV. Trong các hồ sơ ít có những thông tin phản<br />
hồi từ các đoàn thể, phụ huynh học sinh, cộng đồng nơi<br />
GV cư trú. Như vậy, trên thực tế việc quản lí đội ngũ GV<br />
theo CNN trong đánh giá, xếp loại GVMN ở trường chưa<br />
phát huy hết tác dụng của CNN cho GVMN.<br />
Các yếu tố về Thống nhất quy định về nội dung, hình<br />
thức kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng; Thu thông tin<br />
phản hồi về việc đáp ứng yêu cầu bồi dưỡng của Ngành,<br />
địa phương, nhà trường và GVMN để điều chỉnh chương<br />
trình bồi dưỡng còn hạn chế.<br />
2.2.7. Thực trạng quản lí các nguồn lực đáp đáp ứng yêu<br />
cầu cho công tác bồi dưỡng (xem bảng 6)<br />
<br />
Kết quả khảo sát cho thấy, quản lí hoạt động học tập của<br />
đội ngũ GVMN còn hạn chế, mới chỉ quan tâm đến nền nếp<br />
học tập, điểm danh, quy định mà chưa tạo động cơ để GV<br />
tham gia hoạt động bồi dưỡng CNN một cách đúng đắn.<br />
2.2.6. Thực trạng quản lí công tác kiểm tra, đánh giá kết<br />
quả bồi dưỡng giáo viên (xem bảng 5)<br />
Bảng 5 cho thấy, ý kiến đánh giá về hoạt động bồi<br />
dưỡng cho GVMN theo CNN đạt mức độ trung bình,<br />
khá. Công tác kiểm tra, đánh giá xếp loại GVMN theo<br />
CNN của Phòng GD-ĐT huyện Gia Bình được tiến hành<br />
thường xuyên góp phần cho các cấp quản lí giáo dục, các<br />
nhà trường nắm được thực trạng chất lượng đội ngũ, từ<br />
đó giúp cho việc bố trí, sử dụng có hiệu quả đội ngũ góp<br />
phần nâng cao chất lượng giáo dục, tạo ra động lực thi<br />
đua dạy tốt, học tốt. Các trường mầm non thị trấn Gia<br />
Bình đã nghiêm túc triển khai cho toàn thể cán bộ quản<br />
lí, GVMN học tập về nội dung CNN và quy trình đánh<br />
giá GVMN theo Chuẩn.<br />
Qua việc xem xét tổng hợp hồ sơ viên chức của các<br />
trường mầm non công lập thị trấn Gia Bình cho thấy, các<br />
<br />
Bảng 6. Thực trạng quản lí các nguồn lực đáp đáp ứng yêu cầu cho công tác bồi dưỡng GVMN theo CNN<br />
Mức độ thực hiện<br />
TT<br />
<br />
1<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Dự trù và hạch toán chi phí cho hoạt động<br />
bồi dưỡng theo từng cấp quản lí.<br />
<br />
Không đáp ứng<br />
<br />
Ít đáp ứng<br />
<br />
Đầy đủ<br />
<br />
Rất đầy đủ<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
SL<br />
<br />
%<br />
<br />
16<br />
<br />
26,7<br />
<br />
22<br />
<br />
36,7<br />
<br />
18<br />
<br />
30,0<br />
<br />
4<br />
<br />
6,7<br />
<br />
21<br />
<br />
ĐTB<br />
<br />
Thứ<br />
bậc<br />
<br />
2,17<br />
<br />
4<br />
<br />