intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng sử dụng mạng xã hội và một số yếu tố liên quan đến chất lượng giấc ngủ của sinh viên trường Đại học Y tế Cộng đồng năm 2014

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

59
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu cắt ngang có phân tích thực hiện năm 2014 trên 432 sinh viên Trường Đại học Y tế Công cộng với 3 mục tiêu: Mô tả thực trạng sử dụng mạng xã hội (MXH), đánh giá chất lượng giấc ngủ và xác định một số yếu tố liên quan của sử dụng mạng xã hội với chất lượng giấc ngủ; nghiên cứu sử dụng bộ câu hỏi tự điền được hiệu chỉnh dựa trên thang đo Tình trạng nghiện Internet của K. Young và bộ Chỉ bảo chất lượng giấc ngủ của Pittbur.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng sử dụng mạng xã hội và một số yếu tố liên quan đến chất lượng giấc ngủ của sinh viên trường Đại học Y tế Cộng đồng năm 2014

  1. THựC TRẠNG s ử DỤNG MẠNG XÃ HỘI VÀ MÔT SÓ YÉU TỐ L1EN QUẶN ĐÉN CHÁT LƯỢNG GIÁC NGỦ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TỀ CÔNG CỘNG NĂM 2014 C N . T rần H oàng M ỹ Liên, C N . Lê H oàng M inh S ơ n , C N . N guyễn B ảo Ngọc, C N. Nguyễn Q uang T uấn , C N . N gu yễn T h ị Diệu Thú Sinh viên K10, Trường Đại học Y tế công cộng H ư ơ ng dẫn: T S . Hà Van N hư Trưởng khoa Y học c ơ sở, T rường Bộ m ôn Phòng chống thảm họa, Trường Đại học Y tế công cộng T Ó M TẤT Nghiên cứu cắt ngang có phẫn tích thực hiện năm 2014 trên 432 sinh viên Trường Đại học Y tế Công cộng với 3 mục tiêu: (1) Mô tả thực trạng sử dụng mạng xã hội (MXH), (2) Đành giá chất lượng giấc ngủ và (3) Xấc định một số yếu tố liên quan của s ử dụng mạng xa hội với chẩt lượng giấc ngủ. Nghiên cưu sử dụng bộ cấu hỏi tự điền được hiệu chỉnh dựa trên thang đo Tình trạng nghiện Internet của K. Young và bộ Chỉ bảo chat lượng giấc ngủ của Pittburg. Kết quà: 99,1 % sinh viên sừ dụng MXH, trong đó 60% thường xuyên sử dụng và khó kiểm soát việc sử dụng. 77 lệ sinh viên có chắt lượng giấc ngủ không tốt là 60%. Có mối liên quan đơn biến có ý nghĩa thống kê giữa sử dụng mạng xã hội với chất lượng giấc ngủ (p-0,003), tuy nhiên, mối liên quan này không xuất hiện khi phân tích trong mô hĩnh hồi quy đa biến logistic (p>0, 05). Nghiên cứu cho thấy hai yếu tố có liên quan đốn chất lượng giấc ngủ của sinh viên là: thức khuya sau 23 giờ và ốp lực học tập (p
  2. đo Chỉ báo chất lương giấc ngủ của Pittburg (PSQI). 3. T h ự c trạng C LG N c ủ a s v trư ờ n g Đ ạ i học K Ế T QU Ả N G H IÊN C Ứ U Y TC C năm 2014 1. Thông tin chung Theo thang đo PSQ Ỉ, trong tổng số 432 s v tham Trong tỗng số 432 s v tham gia nghiên cứu, trong gia nghiên cứu, chì có 173 đối tượng có CLGN đạt loại đó có 114 năm (26,4% ) và 318 nữ (73,6% ). s ố SV tốt (40% ). Như vậy phần lớn s v có CLG N loại không đang theo học năm thứ nhất là 153 (73,6%); năm thứ tot (60% ). hai là 138 S V ( 3 Ị9 % ); năm thứ ba lá 141 S V (32,6%). 4, MỐI liên nuan nịỉỊ>a cfp H im n MYM và c.ì f5M T ỉ lệ s v xuất thân thành thị ià 35% ; nong thôn là của sv 52,5% và 12,5% miền núi. Hiện có 114 s v đang sống tại kí tức xá cùa trường (26,4% ); thuê trọ ìà 180 Chất lượng giấc (41,7% ); nhà riêng íà 138 (31,9% ). ngủ (PSQI) Tổng 2. Thự c trạng s ử dụng M X H c ủ a s v trư ờ n g Đại Không Tốt n{%> học Y T C C năm 2014 íốí n(%) Kết quả nghiên cứu cho thấy 99,1% đổi tượng n (%) Có thê kiêm soát mức 78 82 160 nghiên cứu cố sử dụng MXH; trong đó 100% sử dụng Mức độ độ sử dụng MXH (48,8) (51,2) (100) M XH trước khi ổi ngủ. Tổng thời gian trung bỉnh sử sử dụng Nhóm người thường dụng MXH trong ngày chủ yếu là từ írên 2-5 tiếng/ MXH xuyên sư dụng MXH 92 176 268 ngày (40,3%); tỉ lệ sư dụng trên 5 tiếng/ngày là 24,5% . (iAT) và có thể có biêu hiện (34,3) (65,7) (100) Facebook íà trang M X H được sử dụng phổ biến cùa sự phụ thuộc MXH nhất với tỷ lệ là 97,0% , sau đó là Youtube với 74,8%; 170 258 428 rỗng Zingme 21,1% ; Zalo chiếm 25,2% . s v sử dụng MXH (39,7) (60,3) (100) vào nhiều mục đích khác nhau, trong đó 4 mục đích O R = 1,82; C I95(1,22-2,71); p. * * i : t!2 _ _________ 1_;í __ Sí _ i . -i . . l i _. r • . Các yếu tố Chất lượnq giấc ngủ ÍPSQI) p Tốt (n, %) Khônq tốt (n, %) Tông (x2 test) Năm hoc của s v 173 259 432 Năm thứ nhát 52 (34) 101(66) 153 Năm thứ hai 0,001 47 (34,1) 91 (65,9) 138 Năm thứ ba 74 (52,5) 67 (47,5) 141 khu vực sốiĩq 173 259 432 Thành thị 68 (45) 83 (55) 151 Nông thôn 0,033 78 (34,4) 149(65,6) 227 Miên núi 27 (50) 27(50) 54 Nơí ở hiện tại 160 268 428 Kí túc xá 45 (39,5) 69 (60,5) 114 0,198 Thuê trọ 64 (35,6) 116(64,4) 180 Nhà riênq 64 (46,4) 74 (53,6) 138 Tốnq thời Qian sử dụng/ngày 170 (39,7) 258 (60,3) 428 Dưới 1 qiờ 8 (34,8) 15(65,2) 23 Từ 1-2 qìờ 63 (49,2) 65 (50,8) 128 0,066 Từ trên 2 giờ - 5 giờ 64(37) 109 (63) 173 Trên 5 giờ 35 (33,7) 69 (66,3) 104 Thức khuya sau 23 qiờ 173(40) 259 (60) 432 Hầu như không (
  3. Kết quả phân tích đơn biến cho thấy, có mối íiên quan có ý nghĩa thống kê giữa năm học, khu vực sống của gia đinh sv, thức khuya sau 23 giờ, áp lực học tập, tỉnh trạng ô nhiễm trong môi trường sống với CLG N (p
  4. trở thành thực trạng phổ biến trên nhiều nước. Một TÀ I LIỆU T H A M K H Ả O nghiên cứu cắt ngang tại 2 trường đạỉ học tại Mỹ của 1. Afaridi o (2013). "Sleep Quality Among University O m ar Afandi cho thấy có tới 67,2 % S V có CLGN Students: Evaluating the Impact of Smoking, Social Media không tốt [1]. Một nghiên cứu khác tại M ỹ cũng cho kết Use, and Energy Drink Consumption on Sleep Quality and quả khá cao (58,7% ) [5] và nghiên cứu ở Ethiopia cho Anxiety", The international student journal. 5(6). thấy 55,8% sinh viên có CLG N không tốt J11J. 2. Al-Dubai SAR, Ganasegeran K, Ai-Shagga MAM, 3, M ôi liên ơuan giừ a m ô t s ố v êu tẨ r u a vỉêc ‘sfrYadav H and Arokiasamy JT (2013). "Adverse Health dụng M X H và CLG N Effects and Unhealthy Behaviors among Medical Students Mổi íiên quan giữa sử dụng M X H và CLG N mới chì Using Facebook", The Scientific World Journal. 2013 (2013): 1 - 5 . được đề cập trong một sổ ít nghiên cứu như nghiên 3. ComScore Media Metrix (2011). It’s a Social World: cứu của Isabella Wolniczak [13] vả nghiên cứu cùa Top 10 Need-to-Knows About Social Networking and Om ar Afandi cũng cho kết quả s v không sử dụng Where it’s Headed [Internet], [cited 15/10/2013], Available M XH th) có CLG N tốt hơn [1]. Kết quả phân tích đơn from: biến mối íiên quan giữa việc sử dụng M XH và CLGN http://www.comscore.com/lnsighis/Presentations_and trong nghiên cứu này cho thấy có mối liên quan (p _Whitepapers/2011/itJs_a_social_world_top_10_need~to- =0,003). Song, sau khi đưa vào mô hỉnh hồi quy đa knows_about_social_networking. biến logistic có hiệu chình thì không tìm thấy mối liên 4. InfoQ (2013). Social media marketing report quan có ý nghĩa thống kê giữa sự phụ thuộc vào MXH (Vietnam 2013). với C LG N cua S V Trường Đại học Y T C C (p>0,05). Kết 5. Kabrita c , Hajjar-Muẹa T and Duffy J (2014). quả này chỉ ra rằng có thể việc sử dụng M XH chưa "Predictors of poor sleep quality among Lebanese phải iả nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến CLGN university students: association between evening của s v mà nguyên nhân còn do nhiều các yếu íổ hành typology, iifestyie behaviors, and sleep habits", Dovepress vi hoặc môi trường khác mà trong giới hạn của nghiên Journai: Nature and Science of Sieep. 2014(6): 1 1 -1 8 . cứu chưa lảm rõ được, tương tự kết quả nghiên cứu 6. Kirschner p and Karpinski A (2010). "Facebook and của Martin c [10]. academic performance", Journal Computers in Human M ặc dù vậy, điềm đặc biệt của nghiên cứu là tìm Behavior. 26(6): 1 2 3 7 -1 2 4 5 . được mối liên quan có ý nghĩa thổng kê giữa việc thức 7. Kumar A and Kumar R (2013). Use of Social Networking Sites (SNSs): A study of Maharishi Dayartand khuya sau 23 giờ với C LG N không tốt. Sau khi phân University, Rohtak, India [internet], [cited 8/3/2014], tích dựa trên mô hình hồi quy logistic đa biến có hiệu Available from: chỉnh, những s v thức khuya sau 23 giờ có nguy cơ có http://digitaIcommons.unỉ.edu/cgi/viewcontent.cgi?artic CLGN không tốt cao gấp 2 ,8 lần so với những s v le=2415&context=!ibphilprac. không thức khuya sau 23 giờ (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2