intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sinh con tại nhà của bà dân tộ Xơ Đăng tại 3 xã thuộc huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum năm 2016

Chia sẻ: Dai Ca | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

54
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm mô tả thực trạng và xác định một số yếu tố liên quan đến sinh con tại nhà của bà mẹ dân tộc Xơ Đăng tại 3 xã thuộc huyện Tu Mơ Rông năm 2016. Đối tượng nghiên cứu là 293 bà mẹ dân tộc Xơ Đăng sinh con trong năm 2016 và 29 người có vai trò quyết định hoặc có ảnh hưởng hoặc hiểu rõ việc sinh con tại nhà tại 3 xã. Thời gian nghiên cứu từ tháng 11/2016 đến 7/2017. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang và mô tả hồi cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với định tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sinh con tại nhà của bà dân tộ Xơ Đăng tại 3 xã thuộc huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum năm 2016

Vietnam Journal of Preventive Medicine<br /> Tập 28, số 12 - 2018<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TỔNG HỘI Y HỌC VIỆT NAM XUẤT BẢN<br /> TẠP CHÍ HỘI ĐỒNG TƯ VẤN<br /> <br /> Y HỌC DỰ PHÒNG<br /> Chủ tịch: Nguyễn Trần Hiển<br /> VIETNAM JOURNAL Thư ký: Trần Quang Huy<br /> OF PREVENTIVE MEDICINE<br /> Các Ủy viên:<br /> Tập 28, Số 12 - 2018<br /> Đỗ Văn Dũng<br /> Trương Việt Dũng<br /> Trần Như Dương<br /> TỔNG BIÊN TẬP<br /> Phan Hướng Dương<br /> Đặng Đức Anh Đặng Tuấn Đạt<br /> PHÓ TỔNG BIÊN TẬP Doãn Ngọc Hải<br /> Trần Quang Huy Đoàn Huy Hậu<br /> Nguyễn Anh Tuấn Lê Thị Hợp<br /> Trịnh Quân Huấn<br /> Phan Lê Thanh Hương<br /> BAN BIÊN TẬP Phan Trọng Lân<br /> Nguyễn Thị Lan Anh Nguyễn Thị Phương Liên<br /> Phùng Đắc Cam Lê Thị Quỳnh Mai<br /> Nguyễn Anh Dũng Viên Quang Mai<br /> Nguyễn Bình Minh<br /> Nguyễn Thị Thùy Dương<br /> Nguyễn Huy Nga<br /> Nguyễn Khắc Hải<br /> Hoàng Thủy Nguyên<br /> Nguyễn Trần Hiển<br /> Nguyễn Ngọc Quang<br /> Phan Thị Thu Hương<br /> Trần Anh Thuấn<br /> Nguyễn Công Khẩn Nguyễn Thị Kim Tiến<br /> Nguyễn Thanh Long Ngô Văn Toàn<br /> Vũ Sinh Nam Lê Danh Tuyên<br /> Phan Thị Ngà Nguyễn Thu Vân<br /> <br /> <br /> THƯ KÝ TÒA SOẠN TRỤ SỞ TÒA SOẠN<br /> <br /> Trần Quang Bình<br /> Nguyễn Thu Hương Số 1 Yersin, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội<br /> Điện thoại: 0243.972.3938 (Ms. Thắm)<br /> Fax: 0243.8219504<br /> In 400 cuốn khổ 19x26,5 cm<br /> tại Công ty TNHH In Thanh Bình. Email: tapchiyhdp@vjpm.vn<br /> GPXB số 150/GP-BVHTT Website: tapchiyhocduphong.vn<br /> cấp ngày 08.05.2014.<br /> In xong và nộp lưu chiểu tháng 12/2018<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Y học dự phòng, Tập 28, số 12 - 2018 3<br /> 4 Tạp chí Y học dự phòng, Tập 28, số 12 - 2018<br /> HỘI Y HỌC DỰ PHÒNG VIỆT NAM<br /> Tạp chí Y học dự phòng<br /> Tập 28, số 12 - 2018<br /> Diễn đàn khoa học của Hội Y học dự phòng Việt Nam<br /> <br /> Mục lục - Contents Trang - Page<br /> Tất cả các Công trình nghiên cứu và Tổng quan in trong Tạp chí y học dự phòng<br /> đã được hai phản biện độc lập cho mỗi bài<br /> <br /> ►TỔNG QUAN - REVIEWS<br /> <br /> 1. Một số hướng tiếp cận ức chế độc lực trong ngăn chặn đề kháng kháng sinh ở vi 9<br /> khuẩn Staphylococcus aureus kháng methicillin<br /> Anti virulence approaches toward combating antibiotic resistance in methicillin resistance<br /> Staphylococcus aureus<br /> Lê Anh Vũ, Phan Thị Cẩm Quyên, Nguyễn Thúy Hương<br /> <br /> ►CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU – ORIGINAL PAPERS<br /> <br /> 2. Tỷ lệ nhiễm Human Papillomavirus (HPV) và một số yếu tố liên quan ở sinh viên 18<br /> nữ 18-25 tuổi tại Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, 2017<br /> Prevalence of Human Papillomavirus (HPV) infection and related factors among female<br /> students in Vietnam National University, Ha Noi -2017<br /> Bùi Thị Việt Hà, Chử Thị Ngọc Mai, Phạm Thị Thanh Huyền, Lê Thị Khánh Ly, Mai<br /> Thị Đàm Linh, Trần Thị Thanh Huyền, Trần Mỹ Hạnh, Nguyễn Công Khanh, Kim<br /> Mulholland, Đặng Đức Anh, Nguyễn Vân Trang<br /> <br /> 3. Xác định nhiễm Mycoplasma trong quá trình nuôi cấy tế bào 28<br /> Detection of Mycoplasma contamination in cell cultures<br /> Nguyễn Phương Anh, Phạm Thị Hiền, Trần Thị Thu Hương, Nguyễn Thanh Thuỷ,<br /> Nguyễn Vũ Sơn, Vương Đức Cường, Hoàng Thị Thu Hương<br /> <br /> 4. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ từ 6-24 tháng tuổi nhập viện tại Bệnh viện Nhi 37<br /> Trung ương<br /> Nutrition status in children from 6-24 months of age, at national hospital of pediatrics<br /> Lưu Thị Mỹ Thục, Phạm Thu Hiền, Nguyễn Thị Thúy Hồng<br /> <br /> 5. Đánh giá định lượng nguy cơ ngộ độc thực phẩm do Staphylococcus aureus khi 44<br /> học sinh ăn thịt lợn và trứng gia cầm bị nhiễm ở trường tiểu học tại Hà Nội<br /> Quantitative assessment of Staphylococcus aureus poisoning due to consumption of<br /> infected pork and poultry eggs in Hanoi primary schools<br /> Nguyễn Thị Giang, Lưu Quốc Toản, Phạm Thế Hải, Phạm Xuân Đà<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tạp chí Y học dự phòng, Tập 28, số 12 - 2018 5<br /> 6. Thực trạng tiếp cận, sử dụng các biện pháp tránh thai và một số yếu tố liên quan 55<br /> của bà mẹ có con dưới 1 tuổi tại 8 tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ năm 2013-2014<br /> Situation in accessing and utilization of contraceptive methods and related factors<br /> among mothers having 1-year-old child in 8 provinces of sounthern central region in<br /> 2013-2014<br /> Nguyễn Hằng Nguyệt Vân, Phạm Hồng Anh, Nguyễn Văn Nghị<br /> <br /> 7. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sinh con tại nhà của bà mẹ dân tộc Xơ 64<br /> Đăng tại 3 xã thuộc huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum năm 2016<br /> Real situation and some factors related to home delivery of the Xo Dang ethnic mother<br /> at 3 communes of Tu Mo Rong district, Kon Tum province in 2016<br /> Bùi Văn Đố, Lê Trí Khải, Lê Minh Thi<br /> <br /> 8. Sử dụng mô hình ARIMAX và một số yếu tố thời tiết để dự báo ngắn hạn bệnh 72<br /> tiêu chảy tại Hà Tĩnh<br /> Short term diarrhea forecasting model in Ha Tinh province based on arimax time series<br /> analysis<br /> Phan Đăng Thân, Lê Thị Phương Mai, Nguyễn Ngọc Sáng<br /> <br /> 9. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ khám chữa bệnh tại trạm y tế của người dân huyện 80<br /> Phù Cát, tỉnh Bình Định năm 2016<br /> Factors related to curative care services in commune health stations in Phu Cat district<br /> of Binh Dinh province in 2016<br /> Trương Quang Đạt, Hồ Văn Tuấn<br /> <br /> 10. Kiến thức và thực hành phòng, chống sốt xuất huyết dengue của người dân Hà Nội 87<br /> trong vụ dịch năm 2017<br /> Knowledge and practice regarding dengue fever prevention of hanoians in the outbreak<br /> in 2017<br /> Phạm Phương Mai, Nguyễn Văn Khiêm, Phan Tân Dân, Lê Thị Hương, Lê Minh Giang<br /> <br /> 11. Vi phạm quy định cấm hút thuốc lá tại một số địa điểm cấm hút thuốc lá của người<br /> dân Việt Nam năm 2017 95<br /> Violation of regulations on prohibited smoking at some no smoking locations among<br /> community people in Vietnam in 2017<br /> Phạm Bích Diệp, Kim Bảo Giang<br /> <br /> 12. Thực trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan ở học sinh tiểu học tại 103<br /> quận Bình Thuỷ, thành phố Cần Thơ năm 2017<br /> Prevalence of overweight/obesity and some associated factors among primary school<br /> student at binh thuy district, can tho city, 2017<br /> Nguyễn Thị Hiền, Hồ Thị Diệu Hiền, Nguyễn Bá Nam<br /> <br /> 13. Hiệu quả chăm sóc sức khỏe răng miệng làm giảm tỷ lệ sâu răng, viêm lợi của học 109<br /> sinh trung học cơ sở tại huyện bình xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016<br /> The effectiveness of oral health care of amongsecondary school pupils in Binh Xuyen<br /> district, Vinh Phuc province in 2016<br /> Nguyễn Anh Sơn, Nguyễn Trần Hiển, Trịnh Đình Hải<br /> <br /> 6 Tạp chí Y học dự phòng, Tập 28, số 12 - 2018<br /> THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SINH CON TẠI NHÀ<br /> CỦA BÀ MẸ DÂN TỘC XƠ ĐĂNG TẠI 3 XÃ THUỘC HUYỆN TU MƠ RÔNG,<br /> TỈNH KON TUM NĂM 2016<br /> <br /> Bùi Văn Đố1*, Lê Trí Khải2, Lê Minh Thi3<br /> 1<br /> Trung tâm Y tế huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum<br /> 2<br /> Sở Y tế tỉnh Kon Tum<br /> 3<br /> Trường Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu này nhằm mô tả thực trạng và xác định một số yếu tố liên quan đến sinh con tại nhà của bà<br /> mẹ dân tộc Xơ Đăng tại 3 xã thuộc huyện Tu Mơ Rông năm 2016. Đối tượng nghiên cứu là 293 bà mẹ dân<br /> tộc Xơ Đăng sinh con trong năm 2016 và 29 người có vai trò quyết định hoặc có ảnh hưởng hoặc hiểu rõ<br /> việc sinh con tại nhà tại 3 xã. Thời gian nghiên cứu từ tháng 11/2016 đến 7/2017. Thiết kế nghiên cứu mô<br /> tả cắt ngang và mô tả hồi cứu, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với định tính. Kết<br /> quả nghiên cứu: Tỷ lệ sinh con tại nhà của bà mẹ dân tộc Xơ Đăng khá cao (66,6%, tỷ lệ bà mẹ sinh con<br /> tại nhà có dùng gói đỡ đẻ sạch chỉ chiếm 13,9%; tỷ lệ bà mẹ khi sinh con được cán bộ y tế hỗ trợ rất thấp<br /> (13,9%); vẫn còn tình trạng dùng cật nứa, dao lam để cắt rốn cho trẻ khi sinh con tại nhà là (tỷ lệ lần lượt<br /> là 14,8% và 59,5%). Các yếu tố có liên quan đến sinh con tại nhà của bà mẹ dân tộc Xơ Đăng là theo đạo,<br /> phong tục và ở xa cơ sở y tế trên 5 km.<br /> <br /> Từ khoá: Sinh con tại nhà, bà mẹ dân tộc Xơ Đăng, Tu Mơ Rông, Kon Tum<br /> <br /> <br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ chiếm tỷ lệ 97%, với nhiều phong tục tập quán<br /> lạc hậu và thói quen sinh đẻ tại nhà. Đời sống<br /> Công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản kinh tế khó khăn, người dân lo mưu sinh cuộc<br /> (CSSKSS) luôn được Đảng, Nhà nước đầu sống, ít quan tâm chăm sóc sức khỏe, , nhất<br /> tư thông qua nhiều chương trình, dự án khác là vấn đề CSSKSS. Theo số liệu báo cáo của<br /> nhau, đặc biệt ưu tiên ở khu vực miền núi và Trung tâm Y tế (TTYT) huyện Tu Mơ Rông<br /> đồng bào dân tộc thiểu số. Tuy nhiên, ở khu năm 2016, tỷ lệ bà mẹ sinh con tại nhà trên địa<br /> vực miền núi và đồng bào dân tộc thiểu số vẫn bàn huyện là 58,3% (chủ yếu là ở các bà mẹ<br /> còn một tỷ lệ nhất định phụ nữ sinh con tại nhà, dân tộc Xơ Đăng); có 1 ca bị tai biến sản khoa<br /> với sự trợ giúp của những người không được (vỡ tử cung) và 1 ca tử vong mẹ (bà mẹ mang<br /> đào tạo về đỡ đẻ an toàn như bà mụ vườn hoặc thai 5 tháng tử vong ở nhà không rõ nguyên<br /> người thân trong gia đình [1]. Những người đỡ nhân) [2]. Đây là vấn đề tồn tại mà địa phương<br /> đẻ này không có kiến thức và thực hành đúng cần quan tâm để đưa ra các giải pháp can thiệp<br /> về đỡ đẻ an toàn, việc đỡ đẻ chủ yếu làm theo phù hợp. Để trả lời cho các câu hỏi: Tỷ lệ sinh<br /> thói quen hay kinh nghiệm. Nếu gặp phải tai<br /> con tại nhà của bà mẹ dân tộc Xơ Đăng trên địa<br /> biến sản khoa, hay ca đẻ khó họ sẽ không biết<br /> bàn huyện Tu Mơ Rông thực tế là bao nhiêu?<br /> cách hoặc không có phương tiện xử lý kịp thời.<br /> Lý do sinh con tại nhà là gì? Ai là người đỡ<br /> Tu Mơ Rông là một trong 10 huyện, thành đẻ cho bà mẹ khi sinh con tại nhà? Có những<br /> phố của tỉnh Kon Tum là huyện nghèo theo yếu tố nào liên quan đến việc sinh con tại nhà<br /> Nghị quyết 30a của Chính phủ, dân số huyện của các bà mẹ dân tộc Xơ Đăng? Vì vậy chúng<br /> là 25.987 người, chủ yếu là người Xơ Đăng tôi tiến hành đề tài này nhằm mô tả thực trạng<br /> <br /> *Tác giả: Bùi Văn Đố Ngày nhận bài: 15/10/2018<br /> Địa chỉ: Trung tâm Y tế huyện Tu Mơ Rông, Kon Tum Ngày phản biện: 19/11/2018<br /> Điện thoại: 0969 221 879 Ngày đăng bài: 28/12/2018<br /> Email: cunhandotmr@gmail.com<br /> <br /> 62 Tạp chí Y học dự phòng, Tập 28, số 12 - 2018<br /> sinh con tại nhà và xác định một số yếu tố liên Lànhững người có vai trò quyết định/có ảnh<br /> quan đến sinh con tại nhà của bà mẹ dân tộc hưởng/hiểu rõ việc sinh con tại nhà. <br /> Xơ Đăng tại 3 xã thuộc huyện Tu Mơ Rông<br /> năm 2016. 2.5 Các biến số, chỉ số và nội dung nghiên<br /> cứu chính<br /> <br /> 2.5.1 Biến số và chỉ số nghiên cứu định lượng<br /> II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Biến định lượng: Tuổi của bà mẹ, số con.<br /> 2.1 Đối tượng nghiên cứu<br /> Biến định tính: Nhóm tuổi, tôn giáo, trình<br /> Bà mẹ dân tộc Xơ Đăng sinh con từ tháng độ học vấn, môi trường chung sống, kinh tế<br /> 4/2016 đến tháng 4/2017 tại 3 xã Đăk Hà, Đăk gia đình, số lần khám thai, tư vấn sinh con tại<br /> Tờ Kan và Đăk Na; Chi hội trưởng Chi Hội phụ CSYT, tin tưởng trình độ chuyên môn của cán<br /> nữ thôn, Trưởng thôn, Cô đỡ thôn bản (CĐTB), bộ y tế (CBYT), bất đồng ngôn ngữ, khoảng<br /> Trưởng trạm Y tế (TYT) của 3 xã và chuyên cách, phong tục tập quán, lý do bà mẹ sinh con<br /> trách chương trình CSSKSS huyện. tại nhà, người đỡ đẻ cho bà mẹ, dụng cụ cắt rốn.<br /> 2.2 Thiết kế nghiên cứu Chỉ số nghiên cứu: Tỷ lệ sinh con tại nhà.<br /> Mô tả cắt ngang và mô tả hồi cứu, sử dụng Biến phụ thuộc: Sinh con tại nhà.<br /> phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp<br /> với phương pháp nghiên cứu định tính. Biến độc lập: Nhóm tuổi, tôn giáo, trình độ<br /> học vấn, số con, kinh tế gia đình, môi trường<br /> 2.3 Thời gian và địa điểm nghiên cứu chung sống, số lần khám thai, bà mẹ được tư<br /> vấn đến CSYT sinh con, tin tưởng trình độ<br /> Nghiên cứu được tiến hành từ 11/2016 đến chuyên môn của CBYT, bất đồng ngôn ngữ,<br /> 7/2017 tại 3 xã Đăk Hà, Đăk Tờ Kan, Đăk Na phong tục và khoảng cách.<br /> huyện Tu Mơ Rông.<br /> 2.5.2 Nội dung nghiên cứu định tính<br /> 2.4 Cỡ mẫu và cách chọn mẫu<br /> Tập trung khai thác ĐTNC các thông tin về<br /> 2.4.1 Cỡ mẫu phong tục tập quán, lý do sinh tại nhà, chăm sóc<br /> Nghiên cứu định lượng: Chọn toàn bộ bà trong khi sinh con tại nhà.<br /> mẹ dân tộc Xơ Đăng sinh con từ tháng 4/2016 2.6 Phương pháp quản lý, xử lý và phân tích<br /> đến tháng 4/2017 tại 3 xã là 293 bà mẹ. . số liệu<br /> Nghiên cứu định tính: Thực hiện 11 cuộc 2.6.1 Đối với số liệu định lượng<br /> PVS và 3 cuộc TLN.<br /> Sử dụng phần mềm Epidata 3.1 để nhập liệu<br /> 2.4.2 Cách chọn mẫu và quản lý số liệu; phần mềm Stata 10.0 phân<br /> Nghiên cứu định lượng: Chọn toàn bộ 293 tích số liệu. Áp dụng các phân tích mô tả: Tính<br /> bà mẹ dân tộc Xơ Đăng đủ tiêu chuẩn tham gia tần số (n), tỷ lệ phần trăm (%) đối với biến định<br /> vào nghiên cứu. tính. Để so sánh, tìm sự khác biệt cho biến định<br /> tính của 1 nhóm, áp dụng kiểm định z test. Để<br /> Nghiên cứu định tính: Chọn mẫu có chủ so sánh, tìm sự khác biệt cho biến định tính trên<br /> đích 11 người để PVS (01 bà mẹ Xơ Đăng sinh 1 nhóm, áp dụng test khi bình phương (χ2) khi<br /> con tại nhà và 01 bà mẹ Xơ Đăng sinh con tại tần số mong đợi của các ô đều lớn hơn hoặc<br /> CSYT; 01 Chi Hội trưởng Chi Hội phụ nữ bằng 5 hoặc fisher’s exact test khi tần số mong<br /> thôn; 01 Trưởng thôn; 03 Cô đỡ thôn bản của 3 đợi của một ô nào đó nhỏ hơn 5. Xây dựng mô<br /> xã; 03 Trưởng trạm Y tế của 3 xã; 01 Chuyên hình hồi quy logistic đa biến để phân tích mối<br /> trách chương trình CSSKSS tại TTYT huyện. liên quan giữa tình trạng sinh con tại nhà với<br /> <br /> Tạp chí Y học dự phòng, Tập 28, số 12 - 2018 63<br /> một số yếu tố liên quan. Mức có ý nghĩa thống nghiên cứu. Trong quá trình phỏng vấn hoặc<br /> kê với p < 0,05. TLN, ĐTNC có quyền từ chối trả lời những câu<br /> hỏi mà họ cảm thấy khó hoặc không muốn trả<br /> 2.6.2 Đối với thông tin định tính và ngừng tham gia vào nghiên cứu ở bất kỳ thời<br /> Băng ghi âm các cuộc PVS, TLN được gỡ điểm nào mà họ muốn.<br /> băng, đánh máy dưới dạng văn bản. Phương<br /> pháp phân tích theo chủ đề được áp dụng. Kết<br /> III. KẾT QUẢ<br /> quả phân tích thông tin định tính nhằm bổ sung,<br /> giải thích cho kết quả định lượng.<br /> 3.1 Thực trạng sinh con tại nhà của các bà<br /> 2.7 Đạo đức trong nghiên cứu mẹ dân tộc Xơ Đăng<br /> <br /> ĐTNC được giải thích đầy đủ về mục đích, Trong tổng số 293 bà mẹ dân tộc Xơ Đăng<br /> nội dung nghiên cứu và chỉ phỏng vấn hoặc sinh trong năm 2016 có 195 bà mẹ sinh tại nhà<br /> TLN đối với những người đồng ý tham gia chiếm tỷ lệ 66,6%.<br /> <br /> <br /> Bảng 1. Lý do các bà mẹ sinh con tại nhà<br /> <br /> Đăk Hà Đăk Tờ Kan Đăk Na Tổng<br /> Lý do sinh con tại nhà p<br /> n(%) n(%) n(%) n(%)<br /> Lần trước sinh tại nhà 47(54,7) 31(50,8) 34(80,8) 112(57,4)<br /> Chuyển dạ nhanh 27(31,4) 23(37,7) 11(22,9) 61(31,3)<br /> Xa CSYT 0(0,0) 0(0) 2(4,2) 2(1,0)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0