intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuốc kháng retrovirus, phần II: Liều dùng và tác dụng phụ

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:61

78
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuốc kháng retrovirus, phần II: Liều dùng và tác dụng phụ...Mục tiêu học tập..Kết thúc phần trình bày học viên có thể: \ Kể được tên thuốc, liều lượng dùng của các thuốc ARV hiện có tại

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuốc kháng retrovirus, phần II: Liều dùng và tác dụng phụ

  1. Thuốc kháng retrovirus, phần II: Liều dùng và tác dụng phụ
  2. Mục tiêu học tập Kết thúc phần trình bày học viên có thể:  Kể được tên thuốc, liều lượng dùng của các thuốc ARV hiện có tại Việt Nam  Mô tả được 4 mức độ phát ban do thuốc  Kể tên được các NRTI chính gây toan lactic và nêu cách chẩn đoán hội chứng này.  Nêu được tỷ lệ xuất hiện phát ban với các thuốc NVP, cách dự phòng và điều trị.  Liệt kê được các yếu tố nguy cơ nhiễm độc gan khi dùng các thuốc NNRTI  Nêu được cách phòng và điều trị các tác dụng phụ hay gặp nhất của Indinavir, Nelfinavir. 2
  3. Nội dung trình bày  Cácthuốc kháng retrovius hiện có tại Việt Nam.  Phác đồ ARV bậc 1 - liều lượng và tác dụng phụ  Phác đồ ARV bậc 2 - liều lượng và tác dụng phụ  Khái quát về tác dụng phụ của các nhóm thuốc ARV 3
  4. Tác dụng phụ – chỉ dẫn chung  Có nhiều tác dụng phụ có thể xuất hiện khi điều trị ARV.  Phần lớn xuất hiện trong vài tuần đầu điều trị và tình trạng sẽ cải thiện.  Một số tác dụng phụ biểu hiện nặng.  Một số tác dụng phụ liên quan tới liều dùng và tương tác thuốc.  Bệnh nhân cần được tư vấn về các tác dụng phụ có thể xuất hiện, khi nào bị và cách báo cáo cho thầy thuốc (là điểm mấu chốt cho duy trì tuân thủ điều trị) 4
  5. Các thuốc ARV hiện có tại Việt Nam Nucleoside/nucleotide RTI Non-nucleoside RTI Protease inhibitors D4T Nevirapine Nelfinavir * AZT Efavirenz Indinavir * 3TC DDI ABC * TDF * Triple Combinations D4T/3TC/NVP * = riêng chương trình  PEPFAR 5
  6. Thuốc kháng Retrovirus trong phác đồ bậc 1 tại Việt Nam: liều lượng và tác dụng phụ
  7. Phác đồ ARV bậc 1 tại Việt Nam NVP ZDV { hoặc }+ 3TC + hoặc D4T EFV Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005. 7
  8. Stavudine (D4T) : chỉ dẫn liều dùng Liều người lớn:  60 kg: một viên nhộng 40mg x 2 lần/ngày1  Hạn chế thức ăn: không  Không bao giờ dùng phối hợp với AZT (đối kháng) 1 Tại Việt Nam, cũng có thể dùng viên 30 mg cho bệnh nhân trên 60 kg Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005. 8
  9. D4T – tác dụng phụ  Bệnh lý thần kinh ngoại biên: biểu hiện mang găng, tất  Viêm tuỵ: ngừng điều trị nếu có biểu hiện.  Toan lactic với nhiễm mỡ gan – Tăng nguy cơ khi cùng điều trị D4T và DDI – Có báo cáo trường hợp nhiễm mỡ gan tử vong ở phụ nữ có thai khi uống D4T + DDI. CẦN TRÁNH. 9
  10. NRTI và nhiễm độc ty lạp thể  Các thuốc NRTI không đặc hiệu trong quá trình ức chế sao chép ngược  Các NRTI có thể ức chế hoạt động enzym gamma polymerase của DNA  Sự ức chế này dẫn đến giảm sản xuất các protein chủ chốt trong ty lạp thể, cơ quan sản sinh năng lượng của tế bào.  Giảm khả năng sử dụng oxy để tạo ra năng lượng từ đường và axít béo và chuyển hóa yếm khí dẫn đến hình thành mỡ trong gan và tăng axít lactic trong máu 10
  11. Giả thuyết nhiễm độc Ty thể Các NRTI Polymerase γ mtDNA mtDNA protein do mtDNA mã hoá ạn chức năng lofunction ty thể protein do mtDNA mã hoá protein do nDNA mã hoá Adapted slide from Dr. Cecilia Shikuma 11
  12. Nhiễm độc ty lạp thể: Hình ảnh bệnh  Bệnh thần kinh  Bệnh cơ  Nhiễm mỡ gan  Viêm tuỵ  Ức chế tuỷ xương  ? Hoại tử xương  Teo mô mỡ  Liên quan thai chết lưu  Toan Lactic máu 12
  13. NRTIs và nhiễm độc ty lạp thể: teo mô mỡ (ngoại vi và vùng mặt) Nổi rõ mạch máu Má hóp 13
  14. Toan máu  Axit lactic: sản phẩm phụ của quá trình chuyển hoá glucose trong điều kiện kỵ khí  Các triệu chứng của tăng axit lactic máu từ không biểu hiện đến có các triệu chứng nhẹ như buồn nôn, khó chịu,mệt mỏi, đau bụng (chiếm 8 – 21% bệnh nhân điều trị NRTI)  Hội chứng toan lactic có thể rất nghiêm trọng với biểu hiện suy đa phủ tạng, hôn mê và chết (chiếm 1-2% trong các nghiên cứu tiến cứu) 14
  15. Lamivudine (3TC): chỉ dẫn liều dùng  Liều người lớn: – Với Lamivudine: một viên 150 mg 2lần/ngày hoặc – Với Combivir hoặc Lamzidivir: một viên con nhộng 2 lần/ngày (một viên nhộng chứa 300 mg AZT và 150 mg 3TC)  Hạn chế thức ăn: không *cần nhớ, 3TC cũng có tác dụng chống viêm gan virút B Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005. 15
  16. 3TC : tác dụng phụ  Dung nạp thuốc rất tốt  Toan lactic máu (hiếm) 16
  17. Zidovudine (AZT): Chỉ dẫn liều dùng  Liều người lớn:  Zidovudine viên 300mg x 2lần/ngày hoặc  Combivir hoặc Lamzidivir 1 viên x 2 lần/ngày (viên nhộng chứa 300 mg AZT và 150 mg 3TC)  Hạn chế thức ăn: không (thức ăn có thể tăng sự dung nạp thuốc)  Chống chỉ định: bệnh nhân với HgB ≤ 7 g/dL *Không bao giờ dùng phối hợp với D4T (đối kháng) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005. 17
  18. AZT – tác dụng phụ  Buồn nôn và nôn:  Rất phổ biến thời gian bắt đầu điều trị  Thường cải thiện sau một thời gian. Thông báo cho bệnh nhân yên tâm và kiểm tra lại  Dùng thuốc chống nôn khi cần  Ức chế tuỷ xương (thiếu máu, tăng bạch cầu hạt)  Xuất hiện trên 39%  Theo dõi chặt chẽ  Có thể phải thay AZT bằng D4T hoặc DDI 18
  19. Nevirapine (NVP): chỉ dẫn liều dùng  Liều người lớn: – 1 viên 200 mg/ngày x 2 tuần sau đó tăng liều 200 mg x 2 lần/ngày (“khoảng cách tăng liều”)  Hạn chế thức ăn: không – Nếu xuất hiện phát ban ở liều thấp thì kéo dài khoảng cách tăng liều Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, Bộ y tế, Việt Nam, 3/2005. 19
  20. Nevirapine – tác dụng phụ  Phát ban  Thường xảy ra trong vòng 4 -6 tuần đầu điều trị  tỷlệ mắc phát ban ~ 20% (nghiên cứu thuần tập ở Thái)  Gặp ở phụ nữ nhiều hơn ở nam  Tiếp tục uống NVP nếu phát ban nhẹ và không có các triệu chứng khác (sử dụng kháng histamine) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2