Thuyết minh tính toán đồ án thép 2: Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp 1 tầng, 1 nhịp (Khung zamil)
lượt xem 164
download
Thuyết minh tính toán đồ án thép 2 "Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp 1 tầng, 1 nhịp - Khung zamil" giới thiệu đến các bạn những nội dung về thiết kế xà gồ mái, các kích thước chính của khung ngang, tác dụng và cách bố trí hệ giằng mái, giằng cột,... Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuyên ngành Kiến trúc - Xây dựng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết minh tính toán đồ án thép 2: Thiết kế khung ngang nhà công nghiệp 1 tầng, 1 nhịp (Khung zamil)
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ THUYẾT MINH TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN THÉP 2 THIẾT KẾ KHUNG NGANG NHÀ CÔNG NGHIỆP 1 TẦNG ,1 NHỊP ( KHUNG ZAMIL) A. THIẾT KẾ XÀ GỒ MÁI: Xà gồ mái chịu tác dụng của tải trọng tấm mái, lớp cách nhiệt và trọng lượng bản thân của xà gồ. Lớp mái và xà gồ được chọn trước theo tài liệu “ Pre – Engineered Buildings Design Manual “. Sau đó được kiểm tra lại theo điều kiện bền và điều kiện biến dạng của xà gồ. Tấm lợp mái : (single skin panels) hình dạng tấm lợp mái chọn như sau: Có các thông số kỹ thuật : Chiều dày Trọng lượng 1 tấm D.tích 1tấm Tải trọng cho phép 2 2 (mm) (kG/m ) (m ) (kN/m2) 0,7 6,59 8,39 1,96 SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 1
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ 10 10 31 31 36 213 213 213 213 213 1065 Type " F " steel panel Lớp cách nhiệt: Xà gồ : Ta chọn xà gồ hình chữ “ Z “ ở bên trong và 2 xà gồ hình chữ “ C ” ở ngoài biên nhằm làm tăng ổn định cho mái. • Hình dạng và các thông số của xà gồ chữ “ Z “ Chọn tiết diện xà gồ là tiết diện chữ Z (là loại xà gồ được chế tạo từ thép cán nguội). Tiết Ix Wx Iy Wy Trọng Chiều Diện Tải trọng diện (cm4) (cm ) (cm4) 3 (cm3) lượng dày tích cho phép (kg/m) (mm) (cm2) (KN) 200Z17 358,8 35,88 49,86 7,01 4,74 1,75 6,04 16,44 20 85 20 1.75 200 1.75 180 60 Xà g ồ chữ Z(200Z17). Xà gồ chữ C(180ES20). Tiết diện Jx Wx Jy Wy Trọng Chiều Diện L (cm4) (cm3) (cm4) (cm3) lượng dày tích (mm) (kg/m) (mm) (cm2) SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 2
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ 180ES20 491,7 49,17 73,73 12,12 6,11 2,0 7,8 20 1. Tải trọng tác dụng lên xà gồ : Tải trọng tác dụng lên xà gồ gồm : tải trọng tôn lợp mái, tải trọng lớp cách nhiệt, tải trọng bản thân xà gồ và tải trọng do hoạt tải sửa chữa mái. Chọn khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt bằng là : 1,5 m 1,5 Khoảng cách giữa các xà gồ trên mặt phẳng mái là : 1,52 m . cos 8,530 (Độ dốc i = 15 = 8,53o). a.Tĩnh tải : Vật liệu mái Hệ số Tải trọng tiêu Tải trọng tính vượt tải chuẩn (kG/m2) toán (kG/m2) 1 lớp tôn lợp mái 1,05 6,59 6,92 Xà gồ mái 200Z17 1,05 4,74 4,98 Xà gồ mái 180ES20 1,05 6,11 6,416 Bọt thuỷ tinh cách 1,2 10 12 nhiệt b . Hoạt tải: Hoạt tải sử dụng lấy ptc = 30 kG/m2 với hệ số vượt tải n = 1,3 ptt = 30.1,3 = 39 kG/m2. Tải trọng tác dụng lên xà gồ 200Z17: 1,5 qtc = (6,59 + 10 + 30). + 4,74 = 75,56 (kG/m). cos 8,53 0 1,5 qtt = (6,92 + 12 + 39). + 4,74.1,05 = 93,01(kG/m). cos 8,53 0 2 . Kiểm tra lại xà gồ đã chọn : Xà gồ dưới tác dụng của tải trọng lớp mái và hoạt tải sửa chữa được tính toán như cấu kiện chịu uốn xiên. Ta phân tải trọng tác dụng lên xà gồ tác dụng theo 2 phương với trục xx tạo với phương ngang một góc = 8,53o (Độ dốc i = 15). y y x x x x q.sina q.sina y y q q.cos a a q q.cos a SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 3
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ a. Kiểm tra với xà gồ chữ “Z” Tải trọng tác dụng theo các phương xx và yy là tc q x q tc . sin 75,56. sin 8,53 0 11,2 kG / m . tc q y q tc . cos 75,56. cos 8,53 0 74,72 kG / m . tt q x q tt . sin 93,01sin 8,53 0 13,79 kG / m . tt q y q tt . cos 93,01. cos 8,53 0 91,98 kG / m . *Theo điều kiện bền: Mx My td x y c f Wx Wy = 1 hệ số điều kiện làm việc. c f =2150 kG/cm2 : cường độ của thép xà gồ Xà gồ tính toán theo 2 phương đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang mô men đạt giá trị lớn nhất ở giữa nhịp. tt q y .B 2 91,98.600 2.10 2 Ta có : M x 41391,98 kG.cm 8 8 tt q x .B 2 13,79.600 2 .10 2 M y 1551,8 kG.cm. 32 32 qy qx 6000 3000 3000 My Mx Sơ đồ tính xà gồ theo phương xx và yy: 41391,98 1551,8 td x y 1153,6 221,38 1375kG / cm 2 c f 2150kG / cm 2 35,88 7,01 *Kiểm tra theo điều kiện biến dạng: Xà gồ có độ võng theo cả 2 phương tuy nhiên độ võng theo phương mặt phẳng mái rất nhỏ nên có thể bỏ qua , ta chỉ xét đến độ võng theo phương vuông góc với mặt phẳng mái y 1 Công thức kiểm tra : 5.10 3 B B 200 tc 5 q y .B 4 5 74,72.10 2.600 4 Ta có : y . . 1,7 cm 384 E.I x 384 2,1.10 6.409,1 1,7 0,00283 2,83.10 3 5.10 3 B 600 Vậy xà gồ giữa 200Z17 đảm bảo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng. b. Kiểm tra với xà gồ chữ “C” SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 4
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ *Tải trọng tác dụng: Tải trọng tác dụng lên xà gồ 180ES20: 1,5 qtc = (6,59+ 10 + 30). + 6,11 = 41,52 (kG/m). 2 cos 8,53 0 1,5 qtt = (6,92 + 12 + 39). + 6,11.1,05 = 50,44(kG/m). 2 cos 8,53 0 Tải trọng tác dụng theo các phương xx và yy là : tc q x q tc . sin 41,52. sin 8,53 0 6,16 kG / m . tc q y q tc . cos 41,52. cos 8,53 0 41,1 kG / m . tt q x q tt . sin 50,44. sin 8,53 0 7,48 kG / m . tt q y q tt . cos 50,44. cos 8,53 0 49,88 kG / m . Mx My *Theo điều kiện bền : td x y c f Wx Wy = 1 hệ số điều kiện làm việc. c f =2150 kG/cm2 : cường độ của thép xà gồ Xà gồ tính toán theo 2 phương đều là dầm đơn giản 2 đầu tựa lên xà ngang mô men đạt giá trị lớn nhất ở giữa nhịp. tt q y .B 2 49,88.600 2.10 2 Ta có : M x 22446 kG.cm 8 8 tt q x .B 2 7,48.600 2.10 2 M y 841,5 kG.cm. 32 32 qy qx 6000 3000 3000 My Mx Sơ đồ tính xà gồ theo phương xx và yy: 22446 841,5 td x y 456,5 69,43 525,93kG / cm 2 c f 2150kG / cm 2 49,17 12,12 *Kiểm tra theo điều kiện biến dạng: Xà gồ có độ võng theo cả 2 phương tuy nhiên độ võng theo phương mặt phẳng mái rất nhỏ nên có thể bỏ qua , ta chỉ xét đến độ võng theo phương vuông góc với mặt phẳng mái y . 1 Công thức kiểm tra : 5.10 3 B B 200 tc 5 q y .B 4 5 41,1.10 2.600 4 Ta có : y . . 0,82cm 384 E.I x 384 2,1.10 6.491,7 SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 5
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ 0,82 0,00137 1,37.10 3 5.10 3 B 600 Vậy xà gồ chữ “C” 180SE20 đảm bảo điều kiện cường độ và điều kiện độ võng. B.CÁC KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA KHUNG NGANG. 1.Các thông số của cầu trục: Với sức trục Q = 10 tấn, chế độ làm việc trung bình ,chọn trục định vị trùng với mép ngoài của cột và = 750 mm. Các thông số kỹ thuật Sức Nhịp Kích thước gabarit chính áp lực bánh Trọng lượng trục cầu (mm) xe lên ray (T) (T) Q(T) trục B K Hct B1 Pmaxc Xe con Toàn cầu (m) trục 10 19,5 6300 4400 1900 260 13,5 4 24 2.Ray cầu trục: Loại ray sử dụng là KP70 có các thông số kỹ thuật sau: Kích thước (mm) Loại ray Khối H B b 120 lượng 28 1m dài, kg 120 KP70 52,83 120 120 70 Lấy chiều cao ray và lớp đệm là: Hr = 120 + 20 = 140 (mm). 3.Dầm cầu trục: 14 Từ bước cột và các thông số của cầu trục ta chọn dầm tiết diện chữ I định hình cao 50 cm có các thông số như sau: 16 500 4.Kích thước của khung ngang: 14 Xác định chiều cao cột và vai cột: Sơ đồ cấu tạo khung nhà 200 SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 6
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ 2200 8700 6500 21000 A B Ta có : H1 = 6,5 m. H2 = Hk + 100+f = 1900 + 100 +200 = 2200 mm = 2,2 m. Ht = H2 + HDCT + Hr = 2,2+0,5+0,14 = 2,84 m. Hd = H1 + H2 Hk = 6,5 +2,2 2,84 = 5,86 m. Hc = Ht + Hd = 2,84+5,86 = 8,7 m. C. TÁC DỤNG VÀ CÁCH BỐ TRÍ HỆ GIẰNG MÁI , GIẰNG CỘT * Tác dụng của hệ giằng : Bảo đảm tính bất biến hình và độ cứng không gian của hệ khung . Bảo đảm ổn định tổng thể cho một số cấu kiện chịu nén . Chịu các tải trọng dọc nhà . Bảo đảm cho việc thi công dựng lắp được an toàn và thuận tiện. a.Tác dụng và cách bố trí hệ giằng mái Tác dụng + Bảo đảm ổn định cho dàn theo phương ngoài mặt phẳng uốn . + Dàn gió chịu tác dụng của tải trọng gió theo phương dọc nhà . + Hệ giằng dọc theo đầu cột chịu lực hãm theo phương dọc nhà . *Cách bố trí : xem trên bản vẽ A1. bTác dụng và cách bố trí hệ giằng cột Tác dụng : + Bảo đảm sự bất biến hình học . + Bảo đảm độ cứng của toàn nhà theo phương dọc . + Chịu tác dụng của các tải trọng dọc nhà và đảm bảo ổn định cho cột . *Cách bố trí : xem trên bản vẽ A1. D. THIẾT KẾ KHUNG NGANG I. Xác định tải trọng : 1.Tĩnh tải: Tải trọng mái và xà gồ : trên thực tế tải này truyền lên khung dưới dạng lực tập trung tại điểm đặt các xà gồ, số lượng lực tập trung > 5 nên ta có thể quy về tải phân bố (trên mặt bằng). �(6,59 + 10) 16.5, 42 � g tcxm = � .+ ) .6 = 125, 43(kG / m) �cos8,53 o 21 � � SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 7
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ (6,92 12) 16.5,42.1,05 grtt . ) .6 140,8(kG / m) cos 8,53 o 21 Tải trọng bản thân khung ngang : Chương trình Sap 2000 sẽ tự tính khi ta giả thiết tiết diện cột và rường ngang . Tải trọng do xà gồ tường tôn đặt tại các cao trình của xà gồ tường: Với cột cao 8,7 m, nhưng do có 1m tường gạch tự mang ở dưới cùng không kể đến, chỉ tính đến trọng lượng xà gồ tường và tôn tường từ cốt +1m trở lên trên, tương ứng với chiều dài cột là 7,7m , giả thiết dùng 5 xà gồ 200Z17 dặt cách nhau 2 m , trọng lượng quy thành lực phân tập trung đặt tại đỉnh cột, còn gây ra mômen ngược chiều với mômen do tải trọng trong nhà gây ra nên không xét đến . G tuong 6,92.8.6 + 4,98.5.6 = 481,6 kG Vậy tĩnh tải tác dụng lên rường ngang là : gr = 140,8 kG/m Tĩnh tải tác dụng lên đỉnh cột : Gc = 481,6 kG Tĩnh tải cầu trục: Tải trọng bản thân dầm cầu trục, ray và các lớp đệm :Tải này tác dụng lên vai cột khi tính toán ta đưa về tim cột dưới dạng 1 lực tập trung và 1 mô men. Gtc=(gct +g ).l = (76,1+ 71,23).6 = 883,98 kG Gtt = 1,05 .Gtc = 1,05 .883,98= 928,18 kG Mtc = Gtc .e = 883,98 . 0,55 = 486,2 kGm Mtt = Gtt .e = 928,18 . 0,55 = 510,5 kGm 2.Hoạt tải: Tải trọng tạm thời do sử dụng trên mái được lấy theo TCVN 27371995 đối với mái không người qua lại, chỉ có hoạt tải sửa chữa có giá trị tiêu chuẩn: ptc=30kG/m2. ptt =1,3.30.6 = 234 (kG/m) 3.Hoạt tải do cầu trục: a. Hoạt tải đứng cầu trục: Pmax tc 13,5T Q G 10 24 Pmin tc Pmax tc 13,5 3,5T no 2 Áp lực thẳng đứng lớn nhất do cầu trục truyền lên vai cột Dmax xác định theo đường ảnh hưởng phản lực. Dmax = n.nc.( P tc max. yi ) Dmin = n.nc.( P tc min. yi ) tc tc tc p max p max p max 1900 4400 4400 4100 1600 6000 6000 y1=1 y2=0,267 y3=0,683 Trong đó : n = 1,1 SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 8
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ nc = 0,85 là hệ số tổ hợp khi xét tải trọng do hai cầu trục chế độ trung bình hoặc nhẹ . Từ đó ta tính được áp lực Dmax , Dmin : Dmax = n.nc.( P tc max. yi ) = 1,1.0,85.13,5.( y1 + y2 + y3) = 1,1.0,85.13,5.( 1 + 0,267 + 0,683) Dmax = 24,61 T Dmin = n.nc.( P tc min. yi ) =1,1.0,85. 3,5.( y1 + y2 + y3) = 1,1.0,85. 3,5.( 1 + 0,267 + 0,683) Dmax = 6,38 T Điểm đặt của Dmax , Dmin trùng với điểm đặt của dầm cầu trục . Tải này tác dụng lên vai cột khi tính toán ta đưa về tim cột dưới dạng 1 lực tập trung và 1 mô men. Mmax= Dmax. e = 24,61,0,55 = 13,536 Tm Mmin= Dmin. e = 6,38. 0,55 = 3,509 Tm tc D max 24,61 D max 22,37T n 1,1 tc D min 6,38 D min 5,8T n 1,1 tc tc M max D max .e 22,37 . 0,55 = 12,3 Tm tc tc M min D min .e 5,8 .0,55 = 3,19 Tm b.Lực hãm ngang T : Lực hãm ngang do một bánh xe truyền lên dầm cầu trục trong trường hợp móc mềm xác định theo công thức : T n c .n.T1 . y i Với T1 : lực hãm ngang tiêu chuẩn của 1 bánh xe cầu trục lên ray. To T1 = no To : lực hãm tác dụng lên toàn bộ cầu trục f 0,1 To 0,7 To .(Q G xecon ) .(10 4) 0,7T T1 0,35T 2 2 no 2 Đối với móc mềm f = 0,1 T n c .n.T1 . y i 0,85.1,1.0,35.(1 0,267 0,683) 0,638 T Lực hãm đặt trên cột ở mặt trên dầm cầu trục và cách mặt vai cột 0,64m ; cách đỉnh cột một đoạn y = 8,7 6,5 = 2,2 m . 4.Tải trọng gió: Tải trọng gió gồm hai thành phần : phần tĩnh và phần động.ở đây chiều cao nhà
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ Trong đó: Wo là áp lực ở độ cao 10m. k là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao, phụ thuộc vào dạng địa hình. k xác định ở hai mức, mức đỉnh cột và mức đỉnh mái. Mức đỉnh cột ở cao trình 8,7 (m) có k1= 0,9688 (nội suy). Mức đỉnh mái ở cao trình 10,275 (m) có k2= 1,0044 (nội suy). C là hệ số khí động: c = +0,8 với phía gió đẩy. Phần tải trọng gió tác dụng lên mái từ đỉnh cột trở lên lấy k hệ số trung bình : k1 k2 0,9688 1,0044 k 0,9866 . 2 2 Tải trọng gió tác dụng lên khung ngang được tính như sau: q=( n.W o.k.C.B) (Với B là bước cột). Trong đó : + n = 1,2 : Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió + c : Hệ số khí động , được tra bảng với sơ đồ sau đây: Ce1=-0,4115 q3 Ce2=-0,4 q2 10275 8700 +0,8 Ce3=-0,5 q1 q4 21000 H 8,7 0,414 có L 21 => Nội suy tuyến tính được Ce1 = 0,4115 ; 0 8,35 b 90 4,286 2 L 21 Ce2 = 0,4 ; Ce3 = 0,5 :Hệ số qui đổi xét đến sự phân bố áp lực gió ; H =8,7 m
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ 10275 8700 21000 N M Q M N Q Qui ước chiều dương của nội lực Giả thiết cột có kích thước như sau: H = 8700mm , b = 220 mm , h = 400 mm , t w 8mm , t f 12mm Rường ngang có kích thước : - Đầu rường : h = 350mm , b = 220 mm , t w 8mm , t f 10mm - Đỉnh rường : h = 250mm , b = 220 mm , t w 8mm , t f 10mm 2.Xác định nội lực khung : Sử dụng phần mềm SAP2000 Version 9.03 xác định nội lực. *Các phương án chất tải và biểu đồ nội lực : - Phương án 1 : Tĩnh tải 140,8kG/m 481,6kG 481,6kG 510,5kGm 510,5kGm 928,18kG 928,18kG 8700 5860 21000 Phương án 2 : Hoạt tải nửa trái SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 11
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ 234 kG/m 8700 5860 21000 Phương án 3 : Hoạt tải nửa phải 234 kG/m 8700 5860 21000 Phương án 4 : Hoạt tải cả mái SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 12
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ 234 kG/m 8700 5860 21000 Phương án 5 : Dmax trái 2840 1575 13,536Tm 3,509Tm 24,61T 6,38T 5860 21000 - Phương án 6 : Dmax phải 2840 1575 3,509Tm 13,536Tm 6,38T 24,61T 5860 21000 Phương án 7 : T trái + SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 13
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ 22001575 0,638T 6500 21000 Phương án 8 : T trái 22001575 0,638T 6500 21000 Phương án 9 : T phải + 22001575 0,638T 6500 21000 - Phương án 10 : T phải 22001575 0,638T 6500 21000 - Phương án 11 : Gió trái SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 14
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ Giã tr¸ i 277,69kG/m 269,93kG/m 1575 8700 530,13 kG/m 331,13 kG/m 21000 - Phương án 12 : Gió phải 269,93kG/m 277,69 kG/m Giã ph¶i 1575 331,13kG/m 8500 530,13 kG/m 21000 * Biểu đồ nội lực của các phương án chất tải: Phương án 1 : Tĩnh tải SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 15
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ M Q N - Phương án 2 : Hoạt tải nửa trái SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 16
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ M Q N - Phương án 3 : Hoạt tải nửa phải SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 17
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ M Q N - Phương án 4 : Hoạt tải cả mái SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 18
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ M Q N - Phương án 5 : Dmax trái SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 19
- ĐỒ ÁN KẾT CẤU THÉP 2 GVHD: TS . PHẠM MINH HÀ M Q N - Phương án 6 : Dmax phải SVTH : NGUYỄN VĂN THÁI LỚP 2002X3 Trang: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ Án Thiết Kế Hệ thống Cấp nước cho thị trấn - Phần 1
20 p | 923 | 394
-
THUYẾT MINH TÍNH TOÁN ĐỒ ÁN MÔN HỌC KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP SÀN SƯỜN BTCT TOÀN KHỐI CÓ BẢN DẦM
19 p | 1500 | 391
-
Thuyết minh đồ án Kết cấu bê tông cốt thép 1: Tính toán cốt thép cho sàn sườn toàn khối bản dầm
60 p | 909 | 144
-
Đồ án: Thuyết minh nền móng
50 p | 965 | 111
-
Đồ án Quy hoạch cảng
66 p | 460 | 103
-
Đồ án cung cấp điện cho nhà máy cơ khí
71 p | 462 | 100
-
Thuyết minh Đồ án Nền Móng: Thiết kế móng bằng
96 p | 859 | 91
-
Thuyết minh tính toán kết cấu đồ án: Bê tông cốt thép 1
15 p | 409 | 87
-
Đồ án: Nền móng - SV. Trần Minh Tùng
35 p | 459 | 87
-
Thuyết minh đồ án Thông gió công nghiệp - Công Trình: Phân xưởng rèn, dập, mạ và sửa chữa dụng cụ
42 p | 230 | 69
-
Thuyết minh tính toán đồ án môn học Kết cấu bê tông cốt thép: Sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối có bản dầm
34 p | 341 | 65
-
Bản thuyết minh đồ án Chi tiết máy: Tính toán thiết kế hệ dẫn động tời kéo
68 p | 240 | 27
-
Các phần chính trong thuyết minh đồ án chi tiết máy
14 p | 150 | 14
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Cao ốc văn phòng Ree Tower
485 p | 87 | 14
-
Đồ án Dao động và tiếng ồn trên ô tô: Tính toán và thử nghiệm hệ thống treo trên xe
25 p | 17 | 5
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/năm
124 p | 10 | 5
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế nhà máy bia năng suất 50 triệu lít/năm, từ nấu và lên men bia nồng độ cao 14°Bx, sử dụng 50% nguyên liệu thay thế, trong đó 25% là đại mạch Việt Nam và 25% là đường
44 p | 12 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn