intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Kiểm toán giá vốn & hàng tồn kho

Chia sẻ: Phan Thi Tuong Vy | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:61

381
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình: Kiểm toán giá vốn & hàng tồn kho nhằm khái quát chung về hàng tồn kho và giá vốn hàng bán, trình bày mục tiêu kiểm toán đối với chu trình hàng tồn kho và giá vốn hàng bán, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho và giá vốn hàng bán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Kiểm toán giá vốn & hàng tồn kho

  1. Kiểm Toán Giá Vốn &  Hàng Tồn Kho  GV : Nguyễn Thị Hồng Hạnh  Nhóm 17 :  1. Nguyễn Thị Kim Anh 2. Nguyễn Thị Dung 3. Nguyễn Thị Hồng Loan 4. Đỗ Thị Hồng Lưỡng 5. Nguyễn Thị Phương Uyên 6. Nguyễn Thị Hồng Vân
  2. 1.Khái quát chung về hàng tồn kho và giá vốn hàng bán  1.1 Đặc điểm chung của chu trình hàng tồn kho. ­Hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài  sản, dễ xảy ra các sai sót hoặc gian lận lớn. ­Trong  kế  toán, có  nhiều  phương  pháp  định  giá  hàng  tồn  kho. ­Vi ệc  xác  định  giá  trị  hàng  tồn  kho  ảnh  hưởng  trực  tiếp  tới  giá  vốn  hàng  bán  và  ảnh  hưởng  trọng  yếu  tới  lợi  nhuận thuần trong năm. ­ Hàng tồn kho được bảo quản và cất trữ  ở nhiều nơi khác  nhau, do nhiều người quản lý. Chu  trình  vận  động  của  HTK  bắt  đầu  từ  nguyên  vật  liệu, công cụ dụng  cụ  sang  sản  phẩm  dở  dang  rồi  đến  thành  phẩm hàng hoá.
  3. ­ 1.2 Mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán. ­ Giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán có mối quan hệ trực  tiếp và mật thiết.Mối quan hệ này khiến kiểm toán hàng tồn kho thường được tiến hành đồng thời với giá vốn hàng bán ­ Mối quan hệ trên khiến mọi sai sót trong trình bày hàng tồn  kho sẽ ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán và ngược lại.
  4. Mối quan hệ giữa hàng tồn kho đầu kỳ, hàng mua  trong kỳ, hàng tồn kho cuối kỳ và giá vốn hàng bán  được trình bày qua sơ đồ sau: Bên cạnh đó, đối với các doanh nghiệp thương mại và doanh  nghiệp sản xuất, hàng tồn kho giữ vai trò trung gian trong  quá trình chuyển hoá các nguồn lực của đơn vị thành kết quả  kinh doanh. 
  5.  1.3 Chức năng của chu trình. a. Chức năng mua hàng. b. Chức năng nhận hàng c. Chức năng lưu kho d. Chức năng xuất kho vật tư hàng hoá e. Chức năng sản xuất f. Lưu kho thành phẩm g.Xuất thành phẩm đi tiêu thụ
  6.  1.4 Đặc điểm hạch toán hàng tồn kho ảnh hưởng đến  Kiểm toán.  a.Về nguyên tắc kế toán. Kế toán hàng tồn kho phải tuân theo những nguyên tắc quốc tế: ­ Nguyên tắc hoạt động liên tục  ­ Nguyên tắc về tính chia cắt niên độ của các năm ­ Nguyên tắc tính nhất quán ­ Nguyên tắc giá gốc  ­ Nguyên tắc thận trọng ­ Nguyên tắc không bù trừ ­ Nguyên tắc ghi chép kế toán
  7. b. Về phương pháp tính giá. Đối với hàng tồn kho vì trị giá thực tế của hàng nhập kho khác nhau  ở  các  thời  điểm  khác  nhau  trong  kỳ  hạch  toán  nên  việc  tính giá thực tế hàng xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp sau đây: ­ Phương pháp giá thực tế đích danh. ­ Phương pháp bình quân gia quyền. ­ Phương pháp nhập trước, xuất trước. ­ Phương pháp nhập sau xuất trước. ­ Phương pháp tính giá thực tế theo giá hạch toán.
  8. c.Về phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho. Hiện nay, theo chế độ kế toán hiện hành của Việt Nam, Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phương pháp hạch toán chi tiết đó là:    ­ Phương pháp thẻ song song  ­ Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển  ­ Phương pháp sổ số dư.
  9. d. Về phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn  kho: ­ Phương pháp kê khai thường xuyên    Theo phương pháp này mọi biến động tăng giảm hàng tồn kho về mặt giá trị ở bất kỳ thời điểm nào cũng được phản ánh trên các tài khoản liên quan sau: •  TK151 – Hàng mua đang đi dường. •  TK152 – Nguyên vật liệu. •  TK 153 – Công cụ dụng cụ. •  TK 154 – Sản phẩm dở dang. •  TK 155 – Thành phẩm. •  TK 156 – Hàng hóa. •  TK 157 – Hàng gửi bán. •  TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Trị giá hàng tồn cuối kỳ = Trị giá hàng xuấttrong kỳ+ Trị giá  hàng tồn đầu kỳ ­ Trị giá hàng nhập trong kỳ
  10. Phương  pháp  kiểm  kê  định  kỳ;  là  phương  pháp  hạch  toán  căn  cứ  vào  kết  quả  kiểm  kê  thực  tế  để  phản  ánh  giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư, hàng hóa trên sổ kế  toán tổng hợp và từ đó tính ra giá trị của hàng tồn kho đã  xuất trong kỳ theo công thức: Theo phương pháp này mọi sự tăng giảm giá trị hàng tồn  kho  không  được  theo  dõi  trên  các  tài  khoản  hàng  tồn  kho, mà chỉ theo dõi qua các tài khoản trung gian sau đây: + TK 611 – Mua hàng. + TK 631 – Giá thành. + Tk 632 – Giá vốn hàng bán.
  11. Chứng từ và sổ sách có liên quan đến chu trình hàng tồn kho Chứng từ Kiểm toán là nguồn tư liệu sẵn có cung cấp cho  Kiểm toán viên. Chứng từ Kiểm toán có thể là các tài liệu  kế toán hoặc cũng có thể là tài liệu khác. Trong chu trình  Hàng tồn kho các loại chứng từ Kiểm toán thường bao gồm: ­ Hệ thống sổ kế toán chi tiết cho HTK. ­ Sự ảnh hưởng của phương pháp kế toán hàng tồn kho. ­ Hệ thống kế toán chi phí và tình giá thành sản phảm. ­ Hệ thồng các báo cáo và sổ sách liên quan tới chi phí tính giá  thành sản phẩm bao gồm các báo cáo sản xuất, báo cáo sản  phẩm hỏng kể cả báo cáo thiệt hại do ngừng sản xuất. ­ Hệ thống sổ sách kế toán chi phí: sổ cái, bảng phân bổ, báo  cáo tổng hợp, nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp, chi phí  sản xuất chung..
  12. 2. Mục tiêu kiểm toán đối với chu trình hàng  tồn kho và giá vốn hàng bán. 2.1 Các sai phạm có thể xảy ra trong việc kiểm toán chu trình  hàng tồn kho và giá vốn hàng bán. Trên cơ sở thiết lập những nhận định ban đầu về các sai phạm  có thể xảy ra, kiểm toán viên sẽ đặt ra mục tiêu thích hợp:
  13.  2.2.  Mục tiêu kiểm toán chu trình hàng tồn  kho và giá vốn hàng bán.
  14. 2.3 Đánh giá trọng yếu và rủi ro tiềm tàng đối  với hàng tồn kho và giá vốn hàng bán. Có  rất  nhiều  yếu  tố  có  thể  làm  tăng  khả  năng  xảy  ra  các  sai  phạm liên quan tới hàng tồn kho, chẳng hạn:  • Số lượng các nghiệp vụ mua, sản xuất, tiêu thụ thường xảy  ra nhiều • Có nhiều vấn đề phức tạp luôn phải đối mặt về tính giá và  đo lường trong phần hành • Có nhiều loại hàng hóa, vật tư đòi hỏi phải nhờ đến các thủ  tục đặc biệt; ý kiến đánh giá của các chuyên gia mới xác định  được số lượng và giá trị của chúng
  15. • Hàng tồn kho do bảo quản ở nhiều kho bãi khác  nhau, nhiều nơi dẫn đến khó kiểm soát vật chất nên  dễ bị mất trộm,… Các sai sót liên quan đến hàng  tồn kho có thể ảnh hưởng đến cả bảng cân đối kế  toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. • Hàng tồn kho dễ bị đổ vỡ, lạc hậu và các điều kiện  kinh tế ­ xã hội có thể ảnh hưởng tới nhu cầu và  khả năng tiêu thụ, do vậy ảnh hưởng tới giá trị hàng  tồn kho.
  16. 3. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối  với hàng tồn kho và giá vốn hàng bán.  3.1 Đánh giá rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm kiểm  soát bổ sung Sau khi đạt được sự hiểu biết sơ bộ về hệ thống kiểm soát của khách hàng đối với hàng tồn kho,kiểm toán viên đưa ra mức rủi ro kiểm soát ban đầu đới với các cơ sở dẫn liệu trên báo cáo tài chính 3.2 Thực hiện các thử nghiệm,kiểm soát bổ sung Các thử nghiệm hướng vào tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm giúp các kiểm toán viên đánh giá được tính hiệu lực đó và khẳng định lại mức độ rủi ro kiểm soát ban đầu mà họ đã đưa ra đối với các cơ sở dữ liệu về hàng tồn kho.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2