intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình Một số khía cạnh pháp lý và thể chế của quỹ tiền tệ quốc tế

Chia sẻ: Sdfas Vfdtg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

167
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình Một số khía cạnh pháp lý và thể chế của quỹ tiền tệ quốc tế nhằm giúp bạn nắm bắt kiến thức chung về IMF, mục đích, hoạt động chính, nguồn tài chính của IMF,... Cùng tham khảo bài thuyết trình này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình Một số khía cạnh pháp lý và thể chế của quỹ tiền tệ quốc tế

  1. GIỜI THIỆU CHUNG  Thành lập 1945, với mục đích chính là:  (i) tạo lập một hệ thống thanh toán đa phương;  (ii) ngăn ngừa nguy cơ khủng hoảng tài chính-kinh tế do chính sách bảo hộ của các nước;  (iii) cung cấp các khoản vay ổn định cán cân thanh toán.  29 thành viên sáng lập, hiện nay có 187 thành viên.  Tổng nhân viên khoản 2300, trong đó 2/3 là các nhà kinh tế học.
  2. Mục đích của IMF (Điều 1): 1. Thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ quốc tế 2.Tạo điều kiện cho thương mại quốc tế phát triển cân bằng và mở rộng, thúc đẩy tạo việc làm và thu nhập thực, phát triển các nguồn lực hiệu quả ở các nước; 3.Thúc đẩy ổn định tỷ giá, tránh tình trạng canh tranh phá giá; 4. Hỗ trợ thiết lập hệ thống thanh toán đa phương cho giao dịch vãng lai, hỗ trợ loại bỏ các hạn chế giao dịch gây tổn hại thương mại thế giới; 5. Cung cấp các khoản vai tạm thời; 6. Rút ngắn thời gian và giảm tình trạng mất cân bằng trong cán cân thanh toán quốc tế.
  3. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH  Giám sát chính sách tài chính-tiền tệ;  Tư vấn, đào tạo kỹ thuật [Hỗ trợ kỹ thuật];  Cung cấp các khoản cho vay [Hỗ trợ tài chính]. TƯ VẤN GIÁM SÁT CHO VAY
  4. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH  GIÁM SÁT  Giám sát thường xuyên định kỳ chính sách tài chính-tiền tệ của các QG thành viên;  Theo dõi, đánh giá hiện trạng tài chính-tiền tệ khu vực và toàn cầu; dự báo xu hướng phát triển.  HỖ TRỢ KỸ THUẬT  HỖ TRỢ TÀI CHÍNH  Cung cấp các khoản cho vay có điều kiện cho các QG thành viên khi các nước này yêu cầu;  Mục đích của các khoản vay: nhằm tái lập cân bằng cán cân thanh toán (ngắn hạn), và/hoặc tái cơ cấu hệ thống tài chính của QG thành viên (dài hạn, đến 10 năm).  Các khoản vay có tính lãi xuất trên cơ sở tham chiếu lãi xuất thị trường tài chính. Riêng các nước nghèo nhất, lãi suất cố định ở mức 0.5%.
  5. NGUỒN TÀI CHÍNH CỦA IMF  Chủ yếu từ việc đóng góp của các QG thành viên;  Từ các Thỏa thuận chung vay mượn (General Agreements on Borrowing): ký với các nước và các thể chế tài chính như ngân hàng trung ương các nước.  Từ hoạt động đầu tư, cho vay.
  6. THÀNH VIÊN  “Tư cách thành viên được mở cho mọi quốc gia tại mọi thời điểm và phù hợp với các điều kiện có thể được đưa ra bời BOG. Những điều kiện này, bao gồm điềi kiện về đóng góp, phải dựa trên các nguyên tắc tương tự như các nguyên tắc áp dụng vơi các nước đã là thành viên.” - Điều II.2  => (i) là quốc gia; (ii) sẵn sàng và có khả năng thực thi các nghĩa vụ; và (iii) chấp nhận các điều kiện của BOG.
  7. Cơ cấu tổ chức 1. Hội đồng Thống đốc (BOG) 2. Hội đồng Giám đốc điều hành (BED) 3. Giám đốc điều hành
  8.  Hội đồng Thống đốc (BOG): là cơ quan quyền lực cao nhất của IMF, gồm đại diện của tất cả các thành viên IMF (cấp Bộ trưởng Tài chính hoặc thống đốc ngân hàng nhà nước), họp 1 lần/1 năm.  Quyết định đưa ra thông thường là đa số thông thường, trừ một số trường hợp 70%, 85%. Mỗi nước bỏ phiếu cho chính nước mình.  Quyền quyết định của BOG bao gồm tất cả các vấn đề không được trực tiếp trao cho BED và Tổng Giám đốc IMF theo Thỏa thuận IMF.  BOG có thể ủy quyền cho BED quyết định các vấn đề, trừ vấn đề trực tiếp được quy định trong Thỏa thuận IMF.  Giúp việc cho BOG là 2 ủy ban: Uỷ bản Tài chính tiền tệ quốc tế và Ủy ban Phát triển IMF-WB.
  9.  Hội đồng Giám đốc điều hành (BED) điều hành hoạt động hành ngày của Quỹ, gồm 24 thành viên.  5 thành viên do 5 nước có đóng góp nhiều nhất trong IMF chỉ định. Hiên nay là Mỹ, Nhật, Đức, Anh, Pháp.  19 thành viên còn lại do 182 nước còn bầu chọn (có nhiệm kỳ 2 năm). Số lượng có thể được BOG thay đổi bằng bỏ phiếu đa số 85%.  Chủ tịch BED là Tổng giám đốc IMF, có vai trò chủ trì các cuộc họp, không có quyền bỏ phiếu.  Hầu hết các quyết định được đưa ra bằng đa số thông thường, trong một số trường hợp là 70% hoặc 85%. Tuy nhiên trên thực tế, việc bỏ phiếu rất hiếm được tiến hành, hầu hết các quyết định được đưa ra bằng đồng thuận (bỏ phiếu không chính thức)
  10. BED  Hiện tại, có 8 thành viên BED chỉ đại diện cho 1 nước. Gồm 5 thành viên được chỉ định và 3 thành viên được bầu chọn (Trung Quốc, Nga, Arb Saudi).  Der Jiun Chia (Singapore) là đại diện cho Việt Nam tại IMF, đồng thời là đại diện cho 12 nước khác. Là thành viên có số phiếu cao đứng thứ 10, thành viên đại diện Trung Quốc đứng thứ 11.
  11. Hội đồng BED chọn ra Tổng giám đốc IMF (không là thành viên của BOG và BED). Thông thường do các nước châu Âu đề cử.
  12. Ủy ban Tài chính và Tiền BOG Ủy ban hỗi hợp IMF – tệ quốc tế WB về Phát triển Văn phòng Đáng EB (BED) giá độc lập Tổng giám đốc Các phó tổng giám đốc
  13. Cơ chế ra quyết định  Quyết định được thông qua bằng đa số phiếu, trừ các ngoại lệ.  85 % thay đổi quota, thay đổi nguyên tắc định giá SDR bởi BOG; 70% thay đổi nội tệ bằng đồng tiền khác khi tăng quota;……  Số phiếu của mỗi thành viên sẽ được tính bằng tổng của phiếu cơ bản và phiếu quota:  Phiếu cơ bản là phần chia đều cho mỗi thành viên trong 5.502% tổng số phiếu,  Phiếu quota là tổng số phiếu tính theo quota của từng nước; 1 phiếu tương đương 100.000 SDR.  Số phiếu của 1 thành viên = PCB + PQT  1949 - 2008, PCB là 250, tỷ lệ giảm từ 11% xuống còn 2.1% trên tổng số phiếu.  Hiện nay, PCB là 741.
  14.  Số phiếu của 1 thành viên = PCB + PQT  PCB = (5.502% x Tổng số phiếu của tất cả thành viên IMF) /187  PQT = tổng quota / 100.000 SDR  Tổng số phiếu = 187 x PCB + tổng phiếu quota tất cả thành viên  Hiện nay, tổng số phiếu là 2.518.101 phiếu.
  15. Quota  Quota là tỷ lệ đóng góp của các nước thành viên vào IMF, tính theo đơn vị Quyền rút đặc biệt (SDR). Khi gia nhập, các nước đóng góp 25% quota bằng SDR hoặc các đồng tiền mạnh, 75% bằng nội tệ.  Quota của các nước do Hội đồng Thống đốc (BOG) quyết định, thay đổi quota cần quyết định bằng 85% tổng số phiếu.  Quota của nước mới gia nhập được tính ngang bằng với nước thành viên có quy mô nền kinh tế và tính chất tương đương.
  16. Quyền rút đặc biệt (SDR)  Ra đời năm 1969.  Không phải là một đồng tiền;  Bản chất là khả năng yêu cầu các đồng tiền được sử dụng rộng rãi của các nước thành viên IMF;  Các nước có thể sử dụng SDR đổi lấy các đồng tiền mong muốn theo 2 cách:  Thỏa thuận tự nguyện giữa các nước;  Theo chỉ định của IMF.
  17. SDR  Phân bổ SDR cho các nước thành viên tương ứng với quota của các nước đó; 5 năm xem xét.  3 lần tái phân bổ SDR: 1970-1972, 1980-1981, và 2009.  1969: 1 SDR = 0.888671 gram vàng = 1 USD  Từ 1974, được tính theo “rổ các đồng tiền mạnh” (gồm USD, Bảng Anh, Euro, Yen Nhật); được xác định lại mỗi 5 năm. Xét 3 yếu tố chính: giá trị xuất nhập khẩu và khối lượng dự trữ các đồng tiền mạnh của các nước thành viên.
  18. SDR  SDR được tính bằng tổng một khối lượng cụ thể các đồng tiền được định giá theo USD, theo tỷ giá giao dịch giữa trưa của thị trường Luân Đôn (hoặc thị trường New York, Frankfurt); Tỷ giá với Giá trị trong Đồng tiền Khối lượng USD SDR theo USD Euro 0.4230 1.30290 0.551127 Yen 12.1000 77.89000 0.155347 Pound 0.1110 1.55280 0.172361 USD 0.6600 1.00000 0.660000 1.538835 USD = SDR 0.649842 SDR = USD 1.53884
  19. IMF - QUỐC GIA THÀNH VIÊN  Trách nhiệm của IMF cung cấp ý kiến tư vấn (sau giám sát đánh giá), hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ tài chính có điều kiện (quyền từ chối cho vay).  Trách nhiệm của QG: cam kết chịu sự giám sát của IMF; thực thi các chính sách không gây hại cho sự ổn định tiền tệ - tài chính khu vực và thế giới; cung cấp thông tin/dữ liệu kinh tế cho IMF.  Quyền của QG được hỗ trợ kỹ thuật và cung cấp các khoản vay (sau khi đạt được một thỏa thuận với IMF).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2