Thuyết trình: Tăng cường quản lý hoạt động đổi mới đồng bộ PPDH, KTĐG, nâng cao hiệu quả giáo dục
lượt xem 7
download
Thuyết trình: Tăng cường quản lý hoạt động đổi mới đồng bộ PPDH, KTĐG, nâng cao hiệu quả giáo dục với các nội dung chính hướng đến trình bày như: Từ quan niệm mới về chất lượng trường phổ thông; vấn đề về quản lý đổi mới đồng bộ PPDH, KTĐG ở trường trung học. Mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình: Tăng cường quản lý hoạt động đổi mới đồng bộ PPDH, KTĐG, nâng cao hiệu quả giáo dục
- Trao đổi TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI ĐỒNG BỘ PPDH, KTĐG, NÂNG CAO HIỆU QUẢ GIÁO DỤC
- Nội dung trình bày: 1. Từ quan niệm mới về chất lượng trường phổ thông 2. đến vấn đề về quản lý đổi mới đồng bộ PPDH, KTĐG ở trường trung học
- Từ quan niệm về chất lượng trường phổ thông…
- Chất lượng trường học 1. Chất lượng giáo dục (CLGD) của nhà trường? - CLGD một khái niệm động, nhiều chiều, ít nhất gồm: Mục tiêu; quá trình hoạt động nhằm đạt mục tiêu và thành quả đạt được so với mục tiêu. - Theo cách hiểu hiện nay: CLGD là sự đáp ứng của nhà trường đối với các yêu cầu về Mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật Giáo dục và các quy định về tiêu chuẩn đánh giá nhà trường của Bộ GD-ĐT. - CLGD của nhà trường thể hiện qua các hoạt động dạy học – giáo dục và các dịch vụ Giáo dục.
- Chất lượng trường học - Triết lý giáo dục: Nhân dịp Quốc khánh 2004, Thủ tướng Lý Hiển Long Singapore nói “Chúng ta phải dạy ít để HS có thể học được nhiều hơn” - Từ 1997: “Trường học tư duy, quốc gia học tập- Thinking Schools, Learning Nation” là định hướng cho ĐM giáo dục Singapore. Bắc Âu: Phát triển theo chiều ngang Mỹ: Phát triển thẳng đứng Mỗi trường học của Singaporre xác định: - Tầm nhìn - Chiến lược - Sứ mạng
- Chất lượng trường học Dạy ít học nhiều là gì: Tập trung nâng cao chất lượng của học sinh bằng cách tạo nên nhiều “khoảng trống” trong chương trình để giáo viên có thể thực hiện những kế hoạch giảng dạy riêng, cùng học sinh định hình một môi trường giáo dục riêng và bồi dưỡng nghiệp vụ (Mô hình trường học mới của Việt Nam) Rút gọn chương trình giảng dạy 10-20% để tạo thời gian trống. Bộ giáo dục giảm 2 giờ/tuần cho giáo viên để họ có thêm thời gian lên kế hoạch giảng dạy và trao đổi kinh nghiệm chuyên môn
- 10 yếu tố đánh giá chất lượng trường học (Theo CT hành động Dakar -2000 UNESCO) (1) Người học khoẻ mạnh, được nuôi dạy tốt, được khuyến khích để có động cơ học tập chủ động, kết quả học tập tốt (2) GV thạo nghề, được động viên đúng mức (3) Phương pháp và Kỹ thuật dạy học tích cực 4) Chương trình giáo dục thích hợp với người dạy và người học 5) Thiết bị, công nghệ, học liệu giáo dục thích hợp, dễ tiếp cận
- 10 yếu tố đánh giá chất lượng trường học (Theo CT hành động Dakar -2000 UNESCO) 6) Môi trường học tập vệ sinh, an toàn, lành mạnh. 7) Hệ thống đánh giá thích hợp với môi trường, quá trình và kết quả giáo dục. 8) Hệ thống quản lý giáo dục có tính tham gia và dân chủ. 9) Tôn trọng và thu hút được cộng đồng và nền văn hoá địa phương trong hoạt động giáo dục. 10) Các thiết chế đầy đủ; chương trình giáo dục có nguồn lực thích hợp, thoả đáng và bình đẳng.
- Các nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng nhà trường UNESCO nêu ra bốn nhóm thành tố tạo thành chất lượng của một nhà trường (viết tắt là CIPO): Hoàn cảnh, Đầu vào, Quản lý quá trình, Kết quả đầu ra. I) Hoàn cảnh nhà trường (Context): - Hoàn cảnh kinh tế, xã hội. - Dân trí và nhu cầu giáo dục của địa bàn dân cư. - Chính sách đối với nhà trường. - Sự đóng góp cho giáo dục của cộng đồng.
- Các nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng nhà trường (tt) II) Các yếu tố đầu vào (Input) – Gồm 5 yếu tố, viết tắt là 5M: - Con người (Man): chất lượng CBQL, GV, HS; tham gia của XH vào công tác GD trong trường. - CSVC (Material): CSVC, TBDH, tài liệu, SGK,... - Tài chính (Money): các nguồn thu và sử dụng hợp lý vào hoạt động DH, GD, dịch vụ. - Phương pháp (Method): khả năng nắm vững các PPDH-KTĐG, TBDH, KTDH và vận dụng vào cải tiến, nâng cao chất lượng DH, GD. - Quản lý (Management): Cơ cấu tổ chức, phân công lao động, cơ chế phối hợp hoạt động, thực hiện kế hoạch khoa học, hiệu quả
- Các nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng nhà trường (tt) III) Quản lý quá trình (Process)–viết tắt là PDCA 1- Xây dựng kế hoạch (Plan): + Phân tích cơ hội và thách thức trong hoàn cảnh, ĐK của trường để xây dựng KH dài hạn, năm học, từng mặt hoạt động có ưu tiên thứ bậc KH. Chỉ rõ: Làm việc gì? Ai làm? Làm thế nào? Nguồn lực để thực hiện? Làm khi nào? Các yêu cầu cần đạt được? + KH cần được tập thể biết, thảo luận, hiến kế và thống nhất các việc phải làm, cách làm, các chỉ tiêu cần đạt.
- Các nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng nhà trường (tt) III) Quản lý quá trình (Process)-viết tắt là PDCA (tt): 2 - Thực hiện kế hoạch (Do): + Căn cứ vào KH chung, phân công nhiệm vụ cho các tổ chức, các cá nhân. + Các tổ, cá nhân xây dựng KH thực hiện nhiệm vụ được phân công phù hợp nhất đối với mình. + KH hành động của các tổ, cá nhân được tập hợp lại, hình thành KH giám sát của trường đối với các tổ, cá nhân.
- Các nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng nhà trường (tt) III) Quản lý quá trình (Process)-viết tắt là PDCA (tt): 3 - Giám sát thực hiện kế hoạch (Check): + Mỗi cá nhân tự quản lý việc thực hiện KH và tự giám sát công việc của mình đến kết quả cuối cùng. + Nhà trường hoặc tổ có các đợt giám sát định kỳ hoặc bất thường, phát hiện kịp thời các vấn đề mới phát sinh để có biện pháp hỗ trợ, hoặc các quyết định bổ sung, tạo ĐK cho mỗi cá nhân hoàn thành KH khắc phục kịp thời những sai sót ngay trong quá trình thực hiện.
- Các nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng nhà trường (tt) III) Quản lý quá trình (Process)-viết tắt là PDCA (tt): 4. Tác động cải tiến liên tục (Act): Sau một quá trình hoạt động cần tổng kết rút kinh nghiệm, xác nhận những ưu điểm cần phát huy, nhược điểm cần khắc phục; mặt khác hoàn cảnh, ĐK đầu vào của trường, của cá nhân đã thay đổi so với thời gian đầu. => Cần phân tích để tiếp tục đề xuất các tác động cải tiến cho chu kỳ quản lý tiếp theo. => Quá trình cải tiến từng bước, liên tục hướng tới đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao về CLGD.
- Các nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng nhà trường (tt) IV) Kết quả đầu ra (Outcome) - Tập trung vào những đặc điểm cụ thể về chất của đối tượng => chính là sự thay đổi về KT, KN và thái độ (so với mục tiêu GD) của HS từ khi bắt đầu cho đến cuối giai đoạn hưởng lợi GD. - Giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp cao; - Hệ thống giáo dục dân chủ, bình đẳng.
- Mối quan hệ giữa các nhóm yếu tố Nhóm yếu tố Nhóm yếu tố Nhóm yếu tố Đầu vào Quá trình Đầu ra - Xây dựng KH - Người học khoẻ - M/trường đảm bảo; -Thực hiện KH mạnh, có động cơ HT, - Ng/lực thoả đáng; -Giám sát thực hiện KH kết quả cao; Tác động cải tiếnliên tục - CTGD thích hợp; - GV thạo nghềnghiệp; - PP và KT dạy và học - Thu hút cộng đồng tích cực; - Hệ thống GD dân chủ tham gia GD. - Hệ thống đánh giá thích hợp; - H/thống q/lí dân chủ. Ngữcảnh Hoàn cảnh KT-XH, Dân trí và nhu cầu GD của địa bàn dân cư; Chính sách đối với nhà trường; Sự đóng góp cho GD của cộng đồng.
- … đến việc tăng cường quản lý đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, nâng cao hiệu quả giáo dục
- Một số vấn đề về PPDH, KTĐG và đổi mới PPDH, KTĐG
- - Là định hướng tổng thể cho hành động PP, trong đó có sự kết hợp giữa các nguyên tắc DH, lý luận DH, điều kiện DH và tổ chức DH; định hướng về vai trò của GV và HS trong quá trình DH. - Là định hướng mang tính chiến lược, mô hình LT của PPDH => Chưa đưa ra những mô hình hành động, những hình thức cụ thể cho hành động PP.
- Quan điểm dạy học? DH giải quyết vấn đề, DH giải thích - minh hoạ; DH kế thừa; DH khám phá; DH nghiên cứu; DH định hướng hành động; DH định hướng HS; DH theo tình huống; DH gắn với kinh nghiệm; DH định hướng mục tiêu; DH giao tiếp; v.v..; các môn còn có những quan điểm dạy học đặc thù. Trong các quan điểm DH nêu trên, DH giải quyết vấn đề là con đường cơ bản để phát huy tính tích cực nhận thức của HS, có thể vận dụng trong hầu hết các hình thức và PPDH với những năng lực của GV và mức độ tự lực khác nhau của HS.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NỘI DUNG 6 BÀI LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
43 p | 626 | 175
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN
15 p | 636 | 154
-
Bài giảng Xã hội học đại cương: Chương 8 - ThS. Đỗ Hồng Quân
48 p | 638 | 140
-
Bài giảng Xã hội học đại cương: Chương 1 Phần II - ThS. Đỗ Hồng Quân
42 p | 350 | 91
-
Bài giảng Xã hội học đại cương: Chương 6 - ThS. Đỗ Hồng Quân
53 p | 499 | 88
-
Bài thuyết trình Nội dung và vai trò của tích lũy Tư bản - ĐH Công nghiệp
19 p | 476 | 46
-
Bài giảng bệnh lý học thú y : Sốt ( Febris ) part 1
5 p | 215 | 46
-
Đảng cầm quyền - Tư tưởng Hồ Chí Minh: Phần 2
126 p | 164 | 35
-
KINH TẾ VĨ MÔ - CÁC LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ - KIM CHI - 2
14 p | 127 | 22
-
Giáo trình Xã hội học đại cương
186 p | 28 | 12
-
Quản lý thư viện: Tiếp cận từ góc độ quan điểm lý thuyết phụ thuộc nguồn lực
10 p | 127 | 11
-
Bài giảng bệnh lý học thú y : Phân loại viêm part 2
5 p | 138 | 10
-
Quan điểm dạy học: Truyền thống và kiến tạo
6 p | 69 | 6
-
ĐỀTHI MÔN KINH TẾ PHÁT TRIỂN
3 p | 77 | 4
-
Xây dựng và phát triển văn hóa đánh giá trong cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm trong giáo dục đại học
8 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn